Giáo án Sinh học 9
Bài 12:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính và vai trò của nó đối
với sự xác định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ đực : cái ở
mỗi loài là 1: 1
- Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân
hóa giới tính.
2) Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phê phán tư tưởng sinh trai hay gái là do phụ nữ quyết
định.Thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK. Tự tin trình bày trước tổ, lớp.
3) Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức truyên truyền về kế hoạch hóa gia
đình, sinh con trai, con gái.
II. Phương pháp
- Trực quan
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Tập làm tuyên truyền viên
III. Phương tiện
Tranh phóng to: Bộ NST ở người; cơ chế NST xác định giớ tính ở người; - Bảng
phụ.
IV. Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp: 1 phút
9A……………………………………………………………………………………………....
Giáo án Sinh học 9
9B
………………………………………………………………………………………………
2) Kiểm tra bài cũ.: 5phút
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại duy trì ổn
định qua các thế hệ? Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính
được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
- Giải bài tập 4, 5 SGK trang 36.3
3) Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I.Nhiễm sắc thể giới tính
- GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: - Các nhóm HS quan sát kĩ
bộ NST của ruồi giấm, hoạt
hình và nêu được:
động nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu điểm giống và khác nhau
ở bộ NST của ruồi đực và ruồi
+ Giống 8 NST (1 cặp hình
- Trong các tế bào lưỡng bội (2n)
cái?
hạt, 2 cặp hình chữ V).
+ Có các cặp NST thường.
+ Khác:
+ 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX
Con đực:1 chiếc hình que. 1
(tương đồng) và XY (không tươn
chiếc hình móc.
đồng).
Con cái: 1 cặp hình que.
- GV thông báo: 1 cặp NST khác
nhau ở con đực và con cái là cặp
NST giới tính, còn các cặp NST
giống nhau ở con đực và con cái
là NST thường.
- Ở người và động vật có vú, ruồ
- Cho HS quan sát H 12.1
- Cặp NST nào là cặp NST giới
- Quan sát kĩ hình 12.1 và nêu
giấm .... XX ở giống cái, XY ở
Giáo án Sinh học 9
tính?
được cặp 23 là cặp NST giới
giống đực.
- NSt giới tính có ở tế bào nào?
tính. NST giới tính có trong
- Ở chim, ếch nhái, bò sát,
- GV đưa ra VD: ở người:
tất cả các tế bào.
bướm.... XX ở giống đực còn XY
44A + XX Nữ
- HS trả lời và rút ra kết luận.
ở giống cái.
44A + XY Nam
- So sánh điểm khác nhau giữa
- HS trao đổi nhóm và nêu
NST thường và NST giới tính?
được sự khác nhau về hình
dạng, số lượng, chức năng.
- GV đưa ra VD về tính trạng
- NST giới tính mang gen quy
liên kết với giới tính.
định tính đực, cái và tính trạng
liên quan tới giới tính
Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính
II.Cơ chế xác định giới tính
- Cho HS quan sát H 12.2:
- HS quan sát và trả lời câu
- Giới tính được xác định khi
hỏi:
- Đa số các loài, giới tính được
nào?
- Rút ra kết luận.
xác định trong thụ tinh.
- GV lưu ý HS: một số loài giới
tính xác định trước khi thụ tinh
- HS lắng nghe GV giảng.
VD: trứng ong không được thụ
tinh trở thành ong đực, được thụ
tinh trở thành ong cái (ong thợ,
ong chúa)...
- Những hoạt động nào của NST
- HS quan sát kĩ H 12.2 và trả
- Sự phân li và tổ hợp cặp NST
giới tính trong giảm phân và thụ
lời, các HS khác nhận xét, bổ
giới tính trong giảm phân và thụ
tinh dẫn tới sự hình thành đực
sung.
tinh là cơ chế xác định giới tính ở
sinh vật. VD: cơ chế xác định giớ
cái?
tính ở người.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng
trình bày trên H 12.2.
- 1 HS trình bày, các HS khác
- Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số
nhận xét, đánh giá.
lượng giao tử (tinh trùng mang X
Giáo án Sinh học 9
- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm dựa vào
và giao tử (mang Y) tương đương
- Có mấy loại trứng và tinh
H 12.2 để trả lời các câu hỏi.
nhau, quá trình thụ tinh của 2 loạ
trùng được tạo ra qua giảm
- Đại diện từng nhóm trả lời
giao tử này với trứng X sẽ tạo ra
phân?
từng câu, các HS khác nhận
loại tổ hợp XX và XY ngang nha
- Sự thụ tinh giữa trứng và tinh
xét, bổ sung.
trùng nào tạo thành hợp tử phát
- Nghe GV giảng và tiếp thu
triển thành con trai, con gái?
kiến thức.
- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái
xấp xỉ 1:1?
- Sinh con trai hay con gái do
người mẹ đúng hay sai?
- GV nói về sự biến đổi tỉ lệ
nam: nữ hiện nay, liên hệ những
thuận lợi và khó khăn.
Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính
III.Các yếu tố ảnh hưởng tới sự
phân hoá giới tính
- GV giới thiệu: bên cạnh NST
- HS nêu được các yếu tố:
+ Hoocmôn sinh dục:
giới tính có các yếu tố môi
+ Hoocmon...
- Rối loạn tiết hoocmon sinh dục
trường ảnh hưởng đến sự phân
+ Nhiệt độ, cường độ chiếu
sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiê
hoá giới tính.
sáng....
cặp NST giới tính không đổi.
VD: Dùng Metyl testosteeron tác
- 1 vài HS bổ sung.
động vào cá vàng cái=> cá vàng
đực. Tác động vào trứng cá rô ph
mới nở dẫn tới 90% phát triển
thành cá rô phi đực (cho nhiều
thịt).
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông
+ Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm
tin SGK.
biến đổi giới tính VD SGK.
Giáo án Sinh học 9
- Nêu những yếu tố ảnh hưởng
- HS đưa ra ý kiến, nghe GV
đến sự phân hoá giới tính?
giới thiệu thêm.
- Ý nghĩa: giúp con người chủ
? Sự hiểu biết về cơ chế xác
động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù
định giới tính và các yếu tố ảnh
hợp với mục đích sản xuất.
hưởng đến sự phân hoá giới tính
có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính
4) Củng cố: 5 phút
Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường
và NST giới tính.
NST thường
1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh
NST giới tính
1........
dưỡng.
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
2. ............
3. Mang gen quy định tính trạng thường
3..............
Bài 2: Tìm câu phát biểu sai:
của cơ thể.
a. Ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1
b. Ở đa số loài, giới tính được xác định từ khi là hợp tử.
c. Ở người, việc sinh con trai hay con gái chủ yếu do người mẹ.
d. Hoocmon sinh dục có ảnh hưởng nhiều đến sự phân hoá giới tính.
5) Dặn dò: 1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK; - Làm bài tập 1,2,5 vào vở bài tập.
6) Rút kinh nghiệm: