Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Tuần: 06 - Tiết: 12 .
Ngày soạn: ./9/2010
Ngày dạy: . /9/2010
Bài 12: Cơ chế xác định giới tính
I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả đợc một số nhiễm sắc thể giới tính
- Trình bày đợc cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở ngời
- Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự
phân hoá giới tính
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển t duy lí luận (phân tích, so sánh)
ii. các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng phê phán: phê phán những t tởng cho rằng việc sinh con trai hay gái là
do phụ nữ quyết định.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu về
nhiễm sắc thể giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hởng đến sự
phân hoá giới tính.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
iii. phơng pháp dạy- học
- Phân tích thông tin .
- Vấn đáp tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
Iv. phơng tiện dạy- học
Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK
v. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1. Sự phát sinh giao tử giống và khác nhau ntn ở giới đực với giới cái?
?2. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
3. Bài giảng.
1
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 1
Nhiễm sắc thể giới tính
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung
GV yêu cầu học sinh quan
sát H8.2 : Bộ nhiễm sắc thể
ruồi giấm nêu những
điểm giống và khác nhau ở
bộ nhiễm sắc thể của ruồi
đực và ruồi cái
Từ điểm giống và khác nhau
ở bộ nhiễm sắc thể của ruồi
giấm GV phân tích đặc
điểm nhiễm sắc thể thờng-
nhiễm sắc thể giới tính
- GV yêu cầu học sinh quan
sát H12.1 cặp nhiễm sắc
thể nào là nhiễm sắc thể
giới tính
+ Nhiễm sắc thể giới tính có
ở tế bào nào
- GV đa VD ở ngời :
44A + XX nữ
44 A + XY nam
- So sánh điểm khác nhau
giữa nhiễm sắc thể thờng và
nhiễm sắc thể giới tính ?
- Các nhóm quan sát kỹ
hình nêu đợc đặc điểm :
+ Giống nhau :
Số lợng : 8 nhiễm sắc thể
Hình dạng : 1 cặp hình hạt
2 cặp chữ V
+ Khác nhau :
1 chiếc hình que , 1 chiếc
hình móc
: 1 cặp hình que
Học sinh quan sát kỹ hình
nêu đợc cặp nhiễm sắc thể
số 23 khác nhau giữa nam
và nữ
- Đại diện nhóm phát biểu
các nhóm khác bổ sung
- HS nêu điểm khác nhau về
hình dạng, số lợng, chức
năng.
- ở tế bào lỡng bội:
+Có các cặp nhiễm sắc thể
thờng (A)
+1 cặp nhiễm sắc thể giới
tính:
.Tơng đồng XX
.Không tơng đồng XY
- Nhiễm sắc thể giới tính
mang gen quy định :
+Tính đực cái.
+Tính trạng liên quan
giới tính .
Hoạt động 2
2
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Cơ chế Nhiễm sắc thể giới tính
Mục tiêu:
Tìm hiểu cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính và tỉ lệ giới tính .
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung
GV giới thiệu: VD cơ chế
xác định giới tính ở ngời.
-Yêu cầu quan sát h.12.2
thảo luận.
+Có mấy loại trứngvà tinh
trùng đợc tạo ra qua giảm
phân ?
+Sự thụ tinh giữa trứng và
tinh trùng nào tạo ra hợp tử
phát triển thành con trai hay
con gái ?
-GV gọi 1 HS lên trình bày
trên tranh cơ chế nhiễm sắc
thể xác định giới tính ở ng-
ời.
+GV phân tích các khái
niệm đồng giao tử, dị giao
tử và sự thay đổi tỉ lệ nam,
nữ theo lứa tuổi.
-Vì sao tỉ lệ con trai và con
gái sinh ra 1:1? Tỉ lệ này
đúng trong điều kiện nào ?
+Sinh con trai hay con gái
do ngời mẹ đúng không?
-HS quan sát kĩ hình, thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến : Qua giảm phân :
+Mẹ sinh ra một loại trứng
22A+X
+Bố sinh ra hai loại tinh
trùng 22A+X và 22A +Y
+Sự thụ tinh giữa trứng với:
-Tinh trùng X XX(gái)
-Tinh trùng Y XY(trai)
- Đại diện trình bày ý kiến
lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu đợc
+2 loại tinh trùng tạo ra với
tỉ lệ ngang nhau.
+Các tinh trùng tham gia
thụ tinh với xác suất ngang
nhau.
+Số lợng thống kê đủ lớn .
- Cơ chế nhiễm sắc thể xác
định giới tính ở ngời.
P (44A+XX) x (44A+XY)
22A+X
G
P
22A+X 22A +Y
F
1
44A+XX(gái)
44A+XY(trai)
- Sự phân li của cặp nhiễm
sắc thể giới tính trong quá
trình .phát sinh giao tử và tổ
hợp lại trong thụ tinh là cơ
chế xác định giới tính.
Hoạt động 3
3
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Các yếu tố ảnh hởng tới sự phân hoá giới tính
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung
GV giới thiệu:bên cạnh
nhiễm sắc thể giới tính có
các yếu tố môi trờng ảnh h-
ởng đến sự phân hoá giới
tính.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK nêu những
yếu tố ảnh hởng đến sự
phân hoá giới tính?
Sự hiểu biết về cơ chế xác
định giới tính ý nghĩa nh
thế nào trong sản xuất?
- HS nêu đợc các yếu tố :
+Hooc môn
+Nhiệt độ, cờng độ ánh
sáng ..
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ
sung.
- HS lấy VD để phân tích
- ảnh hởng của môi trờng
trong do rối loạn tiết hốc
môn sinh dục biến đổi
giới tính .
- ảnh hởng của môi trờng
ngoài :nhiệt độ, nồng độ
CO
2
; ánh sáng.
- ý nghĩa : chủ động điều
chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp
với mục đích sản xuất.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
V. nhận xét - đánh giá.
1-Hoàn thành bảng sau:
Sự khác nhau nhiễm sắc thể thờng và nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể thờng
1-Tồn tại một cặp trong tế bào lỡng bội
2-
3-.
1-..
2-Luôn tồn tại thành cặp tơng đồng
3-Mang gen quy định tính trạng thờng của
cơ thể.
2-Tại sao ngời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì
trong thực tiễn ?
VI. Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm câu hỏi 1,2, 5
- Ôn lại bài lai hai cặp tình trạng của Menđen - Đọc mục Em có biết
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................... .....
.................................................................................................................................... .......
............................................................................................................................................
................................................
4