Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.33 KB, 6 trang )

Giáo án Sinh học 9
Bài 11:

PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Nắm được cơ chế phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử
đực và cái.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di
truyền và biến dị.
2) Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so
sánh).
- Rèn kĩ năng thảo luận, sự tự tin trình bày vấn đề trước nhóm, tổ, lớp.
3) Thái độ:
- HS yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp
-

Trực quan

-

Thảo luận

-

Vấn đáp


-

Trình bày vấn đề

III. Phương tiện
+GV:Tranh: Sự thụ tinh.
+HS: Bảng phụ: Vẽ sơ đồ quá trình phát sinh giao tử.
IV. Tiến trình dạy học

1) Ổn định lớp: 1 phút
9A ………………………………………………………………………………
9B ……………………………………………………………………………..


Giáo án Sinh học 9
2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
- Những đặc điểm nào của NST trong giảm phân là cơ chế tạo ra những loại
giao tử khác nhau?
- Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì?

3) . Bài mới: Giới thiệu bài: Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ
phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác
nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

I.Sự phát sinh giao tử

- GV yêu cầu HS nghiên cứu

- HS tự nghiên cứu

Điểm giống và khác nhau giữa quá

thông tin mục I, quan sát H 11

thông tin, quan sát H 11

trình phát sinh giao tử đực và cái:

SGK và trả lời câu hỏi:

SGK và trả lời.

- Trình bày quá trình phát sinh

- HS lên trình bày trên

- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào,

giao tử đực và cái?

tranh quá trình phát sinh

tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên


giao tử đực.

phân liên tiếp nhiều lần.

- 1 HS lên trình bày quá

- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều

trình phát sinh giao tử

thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.

- GV chốt lại kiến thức.

cái.
- Các HS khác nhận xét,
bổ sung.

- Yêu cầu HS thảo luận và trả

- HS dựa vào thông tin

lời: Nêu sự giống và khác nhau

SGK và H 11, xác định

cơ bản của 2 quá trình phát sinh

được điểm giống và


giao tử đực và cái?

khác nhau giữa 2 quá
trình.

+ Giống nhau:

+ Khác nhau
Phát sinh giao
Phát sinh giao tử
tử cái
- Noãn bào bậc

đực
- Tinh bào bậc 1 qua

1 qua giảm phân giảm phân cho 2 tinh
I cho thể cực thứ bào bậc 2.
1 (kích thước

- Mỗi tinh bào bậc 2

nhỏ) và noãn

qua giảm phân cho 2

bào bậc 2 (kích

tinh tử, các tinh tử


thước lớn).

phát triển thành tinh

- Noãn bào bậc

trùng.


Giáo án Sinh học 9
2 qua giảm phân
II cho 1 thể cực
thứ 2 (kích
thước nhỏ) và 1
tế bào trứng
(kích thước
lớn).
- Kết quả: từ 1
noãn bào bậc 1

- Kết quả: Từ 1 tinh

qua giảm phân

bào bậc 1 qua giảm

- Đại diện các nhóm

cho 3 thể định


phân cho 4 tinh

trình bày, nhận xét, bổ

hướng và 1 tế

trùng (n NST).

sung.

bào trứng (n

- HS suy nghĩ và trả lời.

NST).

- GV chốt kiến thức với đáp án
đúng.

Hoạt động 2: Thụ tinh
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
II.Thụ tinh

GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin mục II SGK và trả lời
câu hỏi:

- Nêu khái niệm thụ tinh?

- Sử dụng tư liệu SGK để trả

- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên

lời.

giữa 1 giaotử đực và 1 giao tử cái.
- Thực chất của sự thụ tinh là sự


Giáo án Sinh học 9
- Nêu bản chất của quá trình

kết hợp của2 bộ nhân đơn bội 9n

thụ tinh?

NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n
NST) ở hợp tử.

- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên - HS vận dụng kiến thức để
giữa các giao tử đực và cái lại

nêu được: Do sự phân li độc

tạo nên các hợp tử chứa các tổ

lập của các cặp NST tương


hợp NST khác nhau về nguồn

đồng trong quá trình giảm

gốc?

phân tạo nên các giao tử khác
nhau về nguồn gốc NST. Sự
kết hợp ngẫu nhiên của các
loại giao tử này đã tạo nên các
hợp tử chứa các tổ hợp NST
khác nhau về nguồn gốc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung
III.Ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin mục III, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của giảm phân

- HS dựa vào thông tin SGK

- Giảm phân tạo giao tử chứa bộ

và thụ tinh về các mặt di truyền để trả lời:


NST đơn bội.

và biến dị?

- Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡn
bội. Sự kết hợp của các quá trình

nguyên phân, giảm phân và thụ tin
đảm bảo duy trì ổn định bộ NST
- GV chốt lại kiến thức.

đặc trưng của loài sinh sản hữu
tính.
- HS tiếp thu kiến thức.

- Giảm phân tạo nhiều loại giao tử


Giáo án Sinh học 9

khác nhau về nguồn gốc, sự kết hợ
ngẫu nhiên của các giao tử khác

nahu làm xuất hiện nhiều biến dị t
hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo

nguồn nguyên liệu cho chọn giống
và tiến hoá.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh(8phút)

4) Củng cố: 5 phút.
GV đọc câu hỏi sau đó ghi đáp án trên bảng để HS lựa chọn câu trả lời chính
xác nhất.
Bài 1: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm
phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu
đúng:
a. 1 loại tinh trùng

c. 4 loại tinh trùng

b. 2 loại tinh trùng

d. 8 loại tinh trùng

(Đáp án c)
Bài 2: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ
cho ra mấy loại trứng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. 1 loại trứng

c. 4 loại trứng

b. 2 loại trứng

d. 8 loại trứng

(Đáp án a: 1 tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 trứng và 3 thể cực, trứng đó là
một trong những loại trứng sau: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc).

Bài 3: Thực chất của quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp chất tế bào của 2 giao tử đơn bội.

b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái.


Giáo án Sinh học 9
c. Sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội thành 1 bộ nhân lưỡng bội
d. Sự tạo thành hợp tử; (Đáp án c).
5) Dặn dò: 1 phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 4, 5 trang 36.
- Đọc mục “Em có biết ?” trang 37.
V.

Rút kinh nghiệm:



×