Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.44 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
BÀI 6: THỰC HÀNH:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU
A/ Mục tiêu:
1) Kiến thức :
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng.
2) Kĩ năng : Rèn kỹ năng hoạt động nhóm kỹ năng thực hành
3) Thái độ: Giúp học sinh hiều sâu hơn về phép lai của Men Den
B/ Chuẩn bị :
1. GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
2. HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS). Kẻ bảng 6.1,6.2 vào vở.
C/ Tổ chức các hoạt động học tập :
1) Kiểm tra kiến thức cũ:
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản
giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
? Giải bài tập 4 SGK trang 19.
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản
giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
? Giải bài tập 4 SGK trang 19.
2) Giảng kiến thức mới :
* Mở bài : Tại sao kết quả các thí nghiệm của Menđen lại có tỷ lệ giao tử và hợp tử như
các bài trước chúng ta đã tìm hiểu? Bài thực hành sẽ giúp ta chứng minh tỷ lệ đó.

TaiLieu.VN

Page 1




* Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
* Cách tiến hành :

Hoạt động của GV

Hoạt động HS

Nội dung

- GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy - HS ghi nhớ quy a. Gieo 1 đồng kim loại:
trình :
trình thực hành
- Tỉ lệ xác suất mặt sấp, mặt
a. Gieo một đồng kim loại
- Mỗi nhóm gieo ngửa là:1:1. Số lần gieo càng
Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt 25 lần, thống kê tăng dần tới 1
(sấp và ngửa), mỗi mặt tượng mỗi lần rơi vào *Áp dụng: Khi cơ thể lai F1
trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn bảng 6.1.
có gen Aa giảm phân cho 2
mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt - Mỗi nhóm gieo
ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành: 25 lần, có thể
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng xảy ra 3 trường
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác hợp: 2 đồng sấp
(SS), 1 đồng sấp
định.
1 đồng ngửa
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào (SN), 2 đồng

bảng 6.1
ngửa
(NN).
Thống kê kết
b. Gieo 2 đồng kim loại
quả vào bảng 6.2
GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại
tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu
gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho
kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng
trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1
ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định.

loại giao tử A,a với xác suất
ngang nhau như khi gieo 1
đồng kim loại mặt sấp, mặt
ngửa xuất hiện với xác suất
ngang nhau
b. Gieo 2 đồng kim loại:
Tỉ lệ xác suất xuất hiện mặt
sấp, sấp ngửa, ngửa là: 1:2:1.
Số lần gieo đồng kim loại
càng tăng thì tỉ lệ đó càng dần
tới 1:2:1 hay1/4:2/4:1/4
*Áp dụng: Tỉ lệ kiểu hình ở
F2 được xác định bởi sự kết

hợp của 4 loại giao tử đực, cái
có số lượng ngang nhau, có tỉ
lệ kiểu hình là 9:3:3:1. vì tỉ lệ
mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích
tỉ lệ các tính trạng hợp thành
nó.

+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2

TaiLieu.VN

Page 2


* Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
* Cách tiến hành
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã - HS căn cứ vào kết + Cơ thể lai F1 Aa
tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng quả thống kê nêu cho 2 loại giao tử
tổng hợp theo mẫu sau:
được:
A và a với tỉ lệ
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên + Cơ thể lai F Aa ngang nhau
1


hệ:

cho 2 loại giao tử A + Kết quả gieo 2
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại và a với tỉ lệ ngang đồng kim loại có
nhau.
tỉ lệ:
giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2 + Kết quả gieo 2 1 SS: 2 SN: 1
đồng kim loại có tỉ lệ: NN. Tỉ lệ kiểu
trong lai 1 cặp tính trạng.
gen là:
- GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng 1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ
lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa
lớn càng đảm bảo độ chính xác.
1 AA: 2 Aa: 1aa.
Tiến hành

Gieo 1 đồng kim loại

Nhóm

S

N

Gieo 2 đồng kim loại
SS

SN


NN

1
2
3
....
Cộng

Số lượng
Tỉ lệ %

3) Củng cố bài giảng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
4) Hướng dẫn học tập ở nhà:

TaiLieu.VN

Page 3


- Làm các bài tập trang 22, 23 SGK
D. Rút kinh nghiệm :
...................................................................
..................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................


TaiLieu.VN

Page 4



×