Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.58 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được ứng dụng của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất
- Trình bày được khái niệm kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp và lai phân tích.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh…
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu phép lai phân tích
của Menđen, đồng thời nắm được các khái niệm (kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp…)
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
III. Chuẩn bị:
- GV:Tranh minh họa lai phân tích
- HS: Xem trước nội dung bài 3
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)

TaiLieu.VN

Page 1




2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? Phát biểu nội
dung qui luật phân li?
3. Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá:
Gv: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được một phần thí nghiệm lai một cặp tính trạng
của MenĐen. Ông ta đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình (bằng sự phân li và tổ hợp của
cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh
giao tử và thụ tinh. từ đó ông phát hiện ra qui luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng P.
b/ Kết nối
Thời
gian

Hoạt động của thầy

17’

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kiểu
gen, thể đồng. thể dị hợp.

Hoạt động của trò
I/ Lai phân tích
1/Một số khái niệm

- Gv: Y/c hs nhắc lại:

(?) Nêu tỉ lệ các loại hợp tử trong thí - HS: Hợp tử ở F có tỉ lệ: 1AA, 2 Aa,
2
nghiệm của Menđen.
1aa
- Gv: Từ kết quả từ kết quả trên cho hs
phân tích khái niệm sau:
(?) Kiểu gen là gì.

- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể

(?) Thế nào là thể đồng hợp.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp

TaiLieu.VN

Page 2


gen tương ứng giống nhau
(?) Thế nào là thể dị hợp.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
- Gv: Y/c hs thảo luận và xác định tương ứng khác nhau
kết quả của phép lai sau:
+ P: Hoa đỏ
Gp

x

AA


aa

A

a

F1

Aa - 100 % hoa đỏ

+ P: Hoa đỏ

x

Aa

a

1Aa
1 hoa đỏ

Hoa trắng
aa

Gp 1A: 1a
F1

Hoa trắng


1aa
:

1 hoa trắng

(lai phân tích)
(?) Làm thế nào để xác định của kiểu gen
của cá thể mang tính trặng trội.
- HS: Cần phải thực hiện phép lai phân
tích. Nghĩa là lai nó với cá thể mang
- Gv: Y/c hs điền từ thích hợp vào ô trống tính trặng lặn.
trong SGK.
- HS: 1. Trội; 2. Kiểu gen; 3. Lặn; 4.
Đồng hợp : 5. Dị hợp
2/Lai phân tích
- Gv: Từ kết quả trên y/c hs rút ra kết - lai phân tích là phép giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu
luận:
gen với cá thể mang tính trang lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng

TaiLieu.VN

Page 3


(?) Thế nào là lai phân tích. 

tính thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp.

+ Nếu kết quả phép lai phân
tính thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen dị hợp.

II/ Ý nghĩa tương quan trội – lặn
Hoạt động 2: Tìm hiệu ý nghĩa của
tương quan trội lặn.

10’

- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin và thảo
luận:

- HS: tự thu nhận thông tin

- HS:Tìm những TT tốt (gen trội )để
(?) Người ta xác định TT trạng và TT lặn
tạo giống có ý nghĩa KT, loại bỏ TT lặn
nhằm mục đích gì.
- HS: Lai phân tích ( nhắc lại nội
dung )

(?) Muốn xác định giống có thuần chủng
hay không cần phải thực hiện phép lai - HS: kết luận phần ghi nhớ
nào.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận
 Hoạt động 3: Tìm hiểu và phân biệt
di truyền trội không hoàn toàn với
trội hoàn toàn.


III/Trội không hoàn toàn

(không dạy)

6’

- GV: Ôn lại kiến thức lai một cặp tính KiÓu gen: Lµ tæ hîp toµn bé
c¸c gen trong tÕ bµo cña c¬
trạng
thÓ thuéc mét loµi sinh vËt. (thí
Nêu khái niệm về kiểu hình và cho thí dụ dụ AA, Aa, aa…)
minh hoạ
Hãy lấy thí dụ về tính trạng ở người để
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các minh hoạ cho khái niệm “ cặp tính
tính trạng của cơ thể. KiÓu h×nh thay

TaiLieu.VN

Page 4


®æi theo giai ®o¹n ph¸t triÓn vµ trạng tương phản”
®iÒu kiÖn cña m«i trêng. Trong - Người cao – người thấp
thùc tÕ khi ®Ò cËp ®Õn kiÓu
h×nh ngêi ta chØ quan t©m ®Õn - Da trắng – da đen
mét hay mét sè tÝnh tr¹ng
- Tóc thẳng – tóc xoăn
Thí dụ: Hoa đỏ, hoa trắng,thân
cao, thân lùn,quả lục, quả vàng
5’


- Mắt đen – mắt nâu

4.Củng cố và tóm tắt bài.
- Nêu k/n kiểu gen ? Thể đồng hợp ? Thể dị hợp ?
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
- Thế nào là lai phân tích ?
- Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?
- Thế nào là trội không hoàn toàn ?
- Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F 1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm
của Menđen ?
Bài tập: (Không cần hs trả lời bài tập này)
Đặc điểm

Trội hoàn toàn

Trội không hoàn toàn

Kiểu hình F1 (Aa)

Tính trạng trội

Tính trạng trung gian

Tỉ lệ KH ở F2

3 trội : 1 Lặn

1 trội : 2 trung gian : 1
lặn


Phép lai phân được Chọn giống để kiểm tra
dùng trong trường hợp giống có thuần chủng hay
không
BT 4: Đáp án b
1’

5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 1

TaiLieu.VN

Page 5


- Kẽ bảng 4 vào vở bài tập.

TaiLieu.VN

Page 6



×