Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.04 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền
trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức:

9A:

9B:

9C:

9D:

2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan
như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Lai phân tích


- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
nghiệm của Menđen?
1AA: 2Aa: 1aa
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái - HS ghi nhớ khái niệm.
niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai

TaiLieu.VN

Page 1


sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA
P: Hoa đỏ x
Aa

aa
Hoa trắng

- Các nhóm thảo luận, viết sơ đồ lai, nêu
kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.

aa

- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không

thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp
trang 11)
trội; 5- Dị hợp
- Khái niệm lai phân tích?
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích
nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội.

Tiểu kết :
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích:
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng
lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen
dị hợp.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn

TaiLieu.VN

Page 2


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, - HS thu nhận và xử lý thông tin.
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhận xét, bổ sung.
nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống
có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống
- HS xác định được cần sử dụng phép lai
cần thực hiện phép lai nào?
phân tích và nêu nội dung phương pháp
hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn.
Tiểu kết:
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập
hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống.
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn(Giảm tải)

4. Củng cố
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng

c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng

b. Toàn quả đỏ

d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng


2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với
cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa

c. P: Aa

x Aa

b. P: Aa x AA

d. P: aa

x aa

TaiLieu.VN

Page 3


3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
a. Aa

x Aa

c. Aa

x aa

b. Aa x AA


d. aa

x aa

5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.

TaiLieu.VN

Page 4



×