Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.26 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu được,nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (phương pháp phân tích
các thế hệ lai)
2.

Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức
Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết và nắm được các k/n về di
truyền, biến dị, các thuật ngữ, các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp
3.

Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.

II/ Phương pháp:
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Nêu vấn đề
III/ Chuẩn bị:


- GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài.

TaiLieu.VN

Page 1


IV/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định.(1’)
2/Kiểm tra bài cũ.
3/Các hoạt động dạy học.
a/Khám phá:
9.

Gv: Nhắc lại sơ lược chương trình 6,7,8 và nội dung cần nghiên cứu ở chương trình SH lớp
Thực vật
Ngành ĐVVS
- SH 6
Nấm
- SH 7
ĐVKXS
RK
Vi khuẩn
Giun
Địa y
Thân Mềm
Chân Khớp
ĐVCXS


- SH 8

Cơ thể người
Vệ sinh

- Nội dung cần nghiên cứu trong SH 9

Lớp cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát
Lớp Chim
Lớp Thú

Tế bào

Cơ quan
Hệ cơ quan
Chức năng của từng hệ cơ quan…
Di truyền và Biến dị
(Gồm 6 chương)

Tại sao con cái lại mang
những đ 2 giống bố mẹ.

DT học có tầm quan trọng
như thế nào đối với sx và đời sống con người
Sinh vật và Môi trường (Gồm 4 chương)
Giữa các SV với nhau và với môi trường
có quan hệ ra sao?
b/ Kết nối:


Tại sao mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ
môi trường?

Di truyền tuy mới hình thành từ đầu TK XX nhưng nó chiếm vị trí rất quan trọng trong môn sinh học.
Menđen là nười đặt nền móng cho di truyền học.

TaiLieu.VN

Page 2


T gian

Hoạt động của thầy
- Gv: Nêu vấn đề.
(?) Vì sao con cái sinh ra lại có những
đặc điểm giống hay khác với bố mẹ.

15’

Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm di truyền
và biến dị.
- Gv: Cho hs đọc thông tin và thảo luận
nhóm.
(?) Hãy liên hệ với bản thân và xác định
xem mình giống và khác với bố mẹ ở điểm
nào.
(?) Vậy đặc điểm giống bố mẹ gọi là
hiện tượng gì.

(?) Đặc điểm khác với bố mẹ.
- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 2 hiện tượng:
DT và BD

- Gv: cần nhấn mạnh.
+ Di truyền và biến dị là 2 hiện
tượng song song gắn liền với quá trình
sinh sản.
(?) Hãy trình bày mục đích, nhiệm vụ và
ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- Mục đích: Đóng góp cho sự phát triển
kinh tế - xã hội.
- Nhiệm vụ nghiên cứu cơ sở vc, cơ chế,
qui luật của hiện tượng di truyền.
- Có ý nghĩa to lớn đối với y học.Đặc biệt
là trong công nghệ SH.
- Gv: Có thể nêu một vài TD về giá trị thực
tiễn của di truyền và biến trong y học và
chọn giống.

13’

Hoạt động 2:Tìm hiểu pp phân tích các
thế hệ lai của Menđen.
- Gv: Cho hs đọc thông tin quan sát hình
1.2 và giới thiệu sơ lược các cặp tính trạng

TaiLieu.VN

Hoạt động của trò


- HS: Do di truyền và biến dị
I/ Di truyền học
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Có thể lập bảng và tự rút ra nhận xét.
- HS: Hiện tượng di truyền
- HS: Hiện tượng biến dị.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với
bố mẹ.
- Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song
song gắn liền với quá trình sinh sản

- Di truyền học nghiên cứu csvc, cơ chế, tính
qui luật của hiện tượng dt và bd.

II/Menđen- người đặc nền móng cho di
truyền học.
- HS: Tự thu nhận thông tin

Page 3


trong thớ nghim ca Menen.
- Gv: y/c hs tho lun:
(?) Nờu nhn xột v c im ca tng
cp tớnh trng em lai.

- HS: Tng cp TT Trong thớ nghim l tng

phn vi nhau.
- HS: T suy ngh tr li

(?) Ti sao Menen thớ nghim thnh cụng
nht l cõy u H Lan.
(?) Ti sao cụng trỡnh ca Menen c
cụng b t 1865 mói n 1900 cỏc nh KH
mi tha nhn. (sau ụng qua i).
- Gv: y/c hs t rỳt kt lun
- Gv cn nhn mnh ni dung c bn ca
pp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen.

10

Hot ng 3:Tỡm hiu cỏc thut ng v kớ
hiu ca di truyn hc.
- Gv: Hng dn mt s thut ng v y/c
hs ly TD minh ha cho tng thut ng.
Tính trạng: là những đặc
điểm về hình thái, cấu tạo, sinh
lí của một cơ thể.
Vớ d:
+ Tóc xoăn, môi dày,
+ Thõn cao, qu trũn, qu bu dc..
+ Cu to: Hoa n, hoa kộp; v trớ hoa
ngn, thõn
+ Sinh lớ: chớn sm, chớn mun; sc
sinh sn (ln, nh)
- Cặp tính trạng tơng phản: là
hai tính trạng biểu hiện trái ngợc

nhau của cùng một loại tính trạng.
Vớ d:
+ Tóc xoăn - tóc thẳng, ngi cao
ngi thp, da trng da en, mụi dy
mng, mi cong thng, lụng mi di
ngn
+ Hạt trơn - hạt nhăn, thõn cao, thõn

TaiLieu.VN

- HS: Vỡ lnh vc t bo hc trong thi im
ú cũn rt hn ch cho nờn ngi ta cha nhn
thc c giỏ tr cụng trỡnh ca ụng, khụng
phi l lóng quờn.
- Bng pp phõn tớch cỏc th h lai.Menen ó
phỏt minh ra cỏc qui lut di truyn t thc
nghim, t nn múng cho di truyn
III/Mt s thut ng v kớ hiu c bn ca
di truyn hc
1/ Mt s thut ng.
- HS: T ly TD c th.
- Tớnh trng
- Cp tớnh trng tng phn
- Nhõn t di truyn
- Ging (dũng) thun chng

Page 4


thấp…

- Giống (dòng) thuần chủng: lµ gièng
cã ®Æc tÝnh di truyÒn ®ång nhÊt,
c¸c thÕ hÖ sau gièng c¸c thÕ hÖ
tríc.
- Gv:Giới thiệu một số kí hiệu cơ bản
của di truyền học.
+ P: cÆp bè, mÑ xuÊt ph¸t ban
®Çu.
+ G: giao tö ®îc t¹o ra. (Gp, GF1)
+ PhÐp lai ®îc kÝ hiÖu b»ng dÊu:
x.
+ F1: thÕ hÖ con cña cÆp bè mÑ
xuÊt ph¸t ban ®Çu (P).
+ F2: đời sau của F1
+ Fa: thÕ hÖ con trong phÐp lai

2/ Một số kí hiệu
- P: Cặp bố mẹ xuất phát
- X: Kí hiệu phép lai
- G: Giao tử
+ ♂ : Giao tử đực
+ ♀ : Giao tử cái
- F: Thế hệ con

ph©n tÝch.

- Gv: Lấy thí dụ minh họa
P : Hoa đỏ
x
Hoa trắng

AA
aa
G: A , A
a,a
F1 :
Aa
5’

4. Củng cố và tóm tắt bài
- Nêu khái niệm di truyền và biến dị?
- Trình bày mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Nêu nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
- Cho biết một số thuật ngữ kí hiệu cơ bản của di truyền học?

1’

5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài, xem trước nội dung bài 2
- Kẽ bảng 2 và sơ đồ 2.3 vào vở bài tập.

TaiLieu.VN

Page 5



×