Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện đông triều, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

CAO THỊ HỒNG PHƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

CAO THỊ HỒNG PHƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngườ i hướng dẫn khoa học: TS .TRẦN VĂN TÚY

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
(i) Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ nội dung nghiên
cứu do tôi thực hiện.
(ii) Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực.
(iii) Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên ngày 01 tháng 6 năm 2015
Học viên

Cao Thị Hồng Phương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô
đã giảng dạy trong chương trình Cao học Kinh tế nông nghiệp - Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức hữu ích trong giáo dục làm cơ sở cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Túy đã tận tụy, tâm huyết
hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thành viên
trong:
- Ủy ban nhân dân huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- Ủy ban nhân dân xã An Sinh, Bình Khê, Mạo Khê, Tràng An, Đông
Triều đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu điều tra, tham gia trả
lời bảng khảo sát cũng như góp ý về những thiếu sót trong bảng khảo sát, điều
tra. Tôi xin chân thành cảm ơn 235 thanh niên nông thôn tại 5 xã đã dành thời
gian trả lời bảng khảo sát của tôi, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin
trong luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường ĐH Kinh tế và
QTKD đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn
này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư liệu
và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
chưa nhiều nên luận văn của tôi không tránh khỏi tồn tại nhiều thiếu sót,
kính mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý thầy, c ô và
các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên ngày 01 tháng 6 năm 2015
Học viên


Nguyễn Thu Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu................ 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ....................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp và việc sử dụng đất nông nghiệp
trong nền sản xuất quốc dân.............................................................................. 5
1.1.1. Lý luận về đất nông nghiệp .....................................................................
5
1.1.2. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp................................................ 12
1.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ....................................................
13

1.2. Lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................................... 14
1.2.1. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp........................................................ 14
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............
16
1.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất............................................ 17
1.2.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất............. 17
1.3. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Việt Nam ......................................................................................................... 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

1.3.1. Những nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 20
1.3.2. Những nghiên cứu trong nước .............................................................. 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26
2.1. Câu hỏi đề tài cần giải quyết .................................................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26
2.2.2. Công cụ phân tích và xử lý thông tin .................................................... 27

2.3. Chỉ tiêu phân tích ..................................................................................... 27
Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG
NINH GIAI ĐOẠN 2009 - 2014 ................................................................... 29
3.1. Tổng quan về huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ................................ 29
3.1.1. Đặc điểm địa lý và điều kiện tự nhiên .................................................. 29
3.1.2. Đặc điểm về dân cư và văn hóa ............................................................ 33
3.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 35
3.1.4. Đánh giá chung về địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ........ 39
3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều,
Quảng Ninh ..................................................................................................... 41
3.2.1. Tình hình quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều..... 41
3.2.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp................................ 46
3.2.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đông Triều ..................................................................................................... 51
3.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 73
3.3.1. Những lợi thế để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Đông Triều, Quảng Ninh ......................................................... 73
3.3.2. Những hạn chế, khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều, Quảng Ninh............................. 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

3.3.3. Nguyên nhân của các khó khăn............................................................. 75

Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH ........................................ 78
4.1. Phương hướng và mục tiêu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .............................. 78
4.1.1. Mục tiêu của Đảng, Nhà nước, tỉnh Quảng Ninh và chính quyền
huyện Đông Triều về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................
78
4.1.2. Phương hướng về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 80
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .......................................... 81
4.2.1. Chú trọng xây dựng cơ chế chính sách phù hợp trong nông nghiệp .... 81
4.2.2. Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ........................... 82
4.2.3. Tập trung huy động mọi nguồn vốn đầu tư cho sản xuất ..................... 82
4.2.4. Tích cực đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao khoa học kỹ thuật .......... 83
4.2.5. Chú trọng công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....... 84
4.3. Một số kiến nghị với các bên có liên quan .............................................. 85
4.3.1. Kiến nghị đối với Đảng và Nhà nước ................................................... 85
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Ninh và các cơ quan chức
năng của tỉnh .................................................................................................. 85
4.3.3. Kiến nghị với UBND huyện Đông Triều.............................................. 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

CPTG

Chi phí trung gian

GTSX

Giá trị sản xuất

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

TCP


Tổng chi phí

GTGT

Giá trị gia tăng



Lao động

LUT

Loại hình sử dụng đất

NN

Nông nghiệp TLSX

Tư liệu sản xuất SXNN

Sản

xuất nông nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân loại đất huyện huyện Đông Triều .......................................... 30
Bảng 3.2: Dân số và cơ cấu lao động huyện Đông Triều ............................... 33
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2013 huyện Đông Triều .............. 43
Bảng 3.4: Biến động tình hình sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2009 - 2013 .
44
Bảng 3.5: Tỷ lệ sử dụng các loại đất nông nghiệp giai đoạn 2009 - 2013 ..... 46
Bảng 3.6: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử
dụng đất nông nghiệp...................................................................... 51
Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
vùng đồng bằng ............................................................................... 53
Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
vùng thung lũng - trũng .................................................................. 54
Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
vùng đồi núi .................................................................................... 55
Bảng 3.10: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử
dụng đất nông nghiệp...................................................................... 62
Bảng 3.11: Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất nông nghiệp .............. 64
Bảng 3.12: Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các
loại hình sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 68
Bảng 3.13: Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ......
69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu các loại đất huyện Đông Triều, năm 2013 ..................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt và vô cùng quan trọng của quốc
gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc
phòng. Trong đó, đất nông nghiệp không chỉ là nguồn tài nguyên thiên nhiên
mà còn là cơ sở để tổ chức các hoạt động kinh tế, xã hội. Đất nông nghiệp là
tư liệu sản xuất không thể thay thế của con người. Chính vì vậy, sử dụng đất
nông nghiệp là hợp thành của chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững và
cân bằng sinh thái.
Nước ta là một nước nông nghiệp với khoảng 70% dân số sống bằng
nghề nông, ngành nông nghiệp nước ta đã và đang sẽ còn giữ vị trí hết sức
quan trọng trong nền kinh tế chung của cả nước, là tiền đề cho các ngành kinh
tế khác phát triển. Sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của
xã hội, là sản phẩm tối cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày của con người.
Ngoài ra, nó còn là cơ sở cho sự sắp xếp, bố trí phân công lao động cho nền
kinh tế quốc dân và góp phần tăng nguồn thu nhập của đất nước.
Trong quá trình đô thị hóa toàn cầu hiện nay, việc quản lý sử dụng hiệu
quả, bền vững tài nguyên đất là mục tiêu của mọi quốc gia. Việc sử dụng đất

đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng là để đáp ứng yêu cầu về chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay địa phương nào đó. Do
đó việc xây dựng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp hợp lý là rất quan
trọng và phải gắn vào các mục tiêu chiến lược vĩ mô, định hướng sử dụng đất
đai và các dự báo về xu thế biến động đất đai trong dài hạn gắn với kế hoạch
phát triển kinh tế- xã hội, để từ đó xác định cụ thể việc sử dụng đất nông
nghiệp trong tương lai sao cho có hiệu quả nhất.
Huyện Đông Triều có diện tích tự nhiên là 397,2 km2, trong đó, diện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

2

tích đất nông nghiệp chiếm khoảng 243,27 km . Đây là nguồn tài nguyên
quan trọng, là tiền đề cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Xét về
đặc điểm tính chất của đất cho thấy, phần lớn đất của huyện được tạo thành
bởi phù sa bồi (sông, biển) pha hỗn hợp với trầm tích biển và chịu ảnh hưởng
của biển với mức độ khác nhau.
Cùng với sự phát triển chung của tỉnh Quảng Ninh, trong những năm
gần đây quá trình CNH - HĐH nông nghiệp - nông thôn khá mạnh mẽ. Hiện
nay, tốc độ tăng trưởng về KT-XH và đô thị hóa phát triển đã chiếm khá
nhiều vào quỹ đất nông nghiệp. Việc quản lý, sử dụng đất đai, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất ở nhiều địa phương đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế có
hiệu quả, nhưng nó cũng sẽ kìm hãm và đẩy lùi sự phát triển kinh tế và vấn đề
an ninh lương thực và gây hậu quả môi trường ở từng địa phương nếu không
có chiến lược sử dụng. Để giải quyết những vấn đề này thì việc nâng cao hiệu

quả sử dụng đất nông nghiệp có vai trò hết sức quan trọng. Với lý do đó, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài của luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
a. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
b. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu làm rõ nội dung hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp,
những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.

- Về thời gian: Số liệu dùng để phân tích thực trạng việc sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều giai đoạn 2009 - 2014. Các kiến
nghị được đề xuất cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng việc sử dụng
đất của chính quyền tỉnh Quảng Ninh và huyện Đông Triều trong thời gian qua
đối với sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều; đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Luận văn góp phần làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và thực tiễn
về
vai trò của sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Đánh giá đầy đủ về thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở một địa
phương cụ thể và đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hiện thực hóa mục
tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
4.2. Những đóng góp mới của luận văn
- Thứ nhất, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng sử dụng
đất nông nghiệp tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2009 2014, luận văn sẽ chỉ ra những điểm mạnh và những hạn chế của việc sử
dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

đất nông nghiệp trên địa bàn huyện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5

- Thứ hai, trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, luận văn sẽ đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng việc sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2009 - 2014.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp và việc sử dụng đất nông nghiệp
trong nền sản xuất quốc dân
1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp và việc sử dụng đất nông nghiệp
trong nền sản xuất quốc dân
 Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, diện tích
nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất
lâm nghiệp và các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp.
 Phân loại đất nông nghiệp
* Theo FAO - Tổ chức Nông lương của Liên Hiệp Quốc thì phân chia
đất nông nghiệp vào các thành phần sau đây:
- Đất canh tác
- Vườn cây ăn trái và những vườn nho hay cánh đồng nho
- Đất trồng cây lâu năm.
- Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
* Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tưới tiêu nhân tạo, đất nông
nghiệp được chia thành đất có tưới tiêu và không tưới tiêu (thường xuyên). Ở
các nước đang khô hạn và bán khô hạn đất nông nghiệp thường được giới hạn
trong phạm vi đất tưới tiêu.
* Theo luật đất đai Việt Nam 2003, nhóm đất nông nghiệp được phân
thành các loại sau:
- Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác): là loại đất dùng trồng các loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7


cây ngắn ngày, có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm, gồm:
+ Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các công
thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu, 1 vụ lúa + 2 vụ màu…
+ Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa –lúa, lúa –màu, màu –màu,…
+ Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được một vụ lúa hay một vụ màu/năm.
Ngoài ra đất trồng cây hàng năm còn được phân theo các tiêu thức khác
và được chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu…
- Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ
sinh trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản
mới đưa vào kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
- Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại
cây rừng với mục đích sản xuất.
- Đất rừng phòng hộ: là diện tích đất để trồng rừng với mục đích
phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng: là diện tích đất được Nhà Nước quy hoạch, đưa
vào sử dụng với mục đích riêng.
- Đất nuôi trồng thủy sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thủy sản
như tôm, cua, cá…
 Đặc điểm của đất nông nghiệp
Ở mỗi quốc gia, đất đai đều được sử dụng vào nhiều mục đích khác
nhau, riêng đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản giống nhau, được biểu
hiện cụ thể:
Một là, đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt
Nam đã khẳng định "đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực và là nguồn vốn to lớn của đất nước" .
Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

yếu và đặc biệt không thể thay thế được. Đất nông nghiệp vừa là tư liệu lao
động vừa là đối tượng lao động.
Đất nông nghiệp là đối tượng lao động khi con người sử dụng công cụ
sản xuất tác động vào đất làm cho đất thay đổi hình dạng, như cày, bừa, lên
luống... quá trình đó làm tăng chất lượng của ruộng đất, tạo điều kiện thuận lợi
để tăng năng suất và chất lượng cây trồng.
Ngược lại, khi con người sử dụng công cụ sản xuất tác động lên đất,
thông qua các thuộc tính lý học, hoá học, sinh vật học và các thuộc tính khác
của đất để tác dụng lên cây trồng. Trong quá trình này đất nông nghiệp đóng
vai trò là tư liệu lao động. Sự kết hợp của đối tượng lao động và tư liệu lao
động đã làm cho đất nông nghiệp trở thành tư liệu sản xuất trong sản xuất
nông nghiệp.
Hai là, đất nông nghiệp có vị trí cố định và không thể di chuyển
được
Đất đai nói chung, đất nông nghiệp nói riêng là tài nguyên thiên nhiên
không sinh sản được. Bởi vì, không giống như vốn, chúng không thể sản sinh
thêm thông qua quá trình sản xuất. Đất nông nghiệp có vị trí cố định không di
chuyển được và có khả năng tái tạo được.
Các tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển đến những nơi thiếu và cần
thiết, nhưng hầu hết đều không có khả năng tái tạo lại được. Ngược lại, đất
nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu, nhưng lại có vị trí cố định không thể
di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, nó gắn liền với điều kiện tự nhiên, điều
kiện kinh tế - xã hội của mỗi vùng. Đặc tính này đồng thời nó quy định tính
giới hạn về quy mô theo không gian gắn liền với môi trường mà đất đai chịu
sự chi phối, gắn liền với nguồn gốc hình thành của đất đai, địa hình, khí hậu,
kết cấu đất, độ màu mỡ, vị trí của đất... vị trí của đất nông nghiệp có ý nghĩa

lớn về mặt kinh tế trong quá trình khai thác sử dụng đất. Thông thường, đất
nông nghiệp ở gần các khu đô thị, thuận tiện về giao thông thường được khai
thác sử dụng triệt để hơn đất đai ở các vùng xa xôi, hẻo lánh, và do đó vị trí
đất mang lại cho đất nông nghiệp đặc tính xã hội là có giá trị sử dụng lớn hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Mặt khác, cùng với xu thế đô thị hoá ngày càng nhanh, chủ thể sử dụng
đất có xu hướng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang các mục
đích khác để thu được hiệu quả kinh tế cao hơn.
Ba là, đất nông nghiệp bị giới hạn về mặt diện tích, nhưng sức sản
xuất của nó lại là không giới hạn
Do đặc điểm tự nhiên của đất đai quy định, cho nên diện tích đất nông
nghiệp đưa vào canh tác luôn bị giới hạn bởi không gian nhất định, bao gồm:
giới hạn tuyệt đối và giới hạn tương đối. Xét trên góc độ giới hạn tuyệt đối thì
diện tích đất đai của toàn bộ hành tinh, của từng quốc gia, của từng địa
phương là những con số hữu hạn, có thể lượng hoá bằng những con số cụ thể.
Tuy nhiên, dù bị giới hạn về mặt không gian, nhưng sức sản xuất của
đất nông nghiệp lại không có giới hạn, nghĩa là trên mỗi đơn vị diện tích đất
nông nghiệp, nếu không ngừng tăng cường đầu tư vốn, sức lao động, đưa
khoa học và công nghệ mới vào sản xuất thì số lượng sản phẩm đem lại trên
một đơn vị sản phẩm là ngày càng nhiều hơn và chất lượng hơn. Đây là con
đường chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển
kinh tế nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu tăng lên về nông sản phẩm cung cấp
cho xã hội. Adam Smith đã viết: "đất, trong hầu hết các tình huống, sản sinh
ra một lượng lương thực nhiều hơn so với số lượng đủ để duy trì sự sống của

người lao động"
Như vậy, xét về tổng thể, quỹ đất tự nhiên nói chung và quỹ đất nông
nghiệp nói riêng luôn bị giới hạn về mặt diện tích, trong khi đó nhu cầu về
nông sản phẩm của con người ngày càng tăng lên. Do đó, phải sử dụng đất
nông nghiệp hết sức tiết kiệm và xem xét kỹ lưỡng hợp lý khi bố trí sử dụng
các loại đất. Mặt khác, phải chú ý ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng khả năng
phục hồi và tái tạo của đất đai.
Bốn là, đất nông nghiệp vừa là sản phẩm tự nhiên, vừa là sản phẩm
của lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Đất nông nghiệp vốn là sản phẩm của tự nhiên, nó xuất hiện và tồn tại
ngoài ý muốn của con người. Đất nông nghiệp được hình thành do quá trình
phong hoá đá và sự tác động của vi sinh vật, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng... và
do con người tiến hành khai phá, đưa vào sử dụng nhằm phục vụ lợi ích của
con người. Trong quá trình lịch sử lâu dài đó, lao động của con người qua
nhiều thế hệ đã được kết tinh vào đó. Do đó, ngày nay đất nông nghiệp vừa là
sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của lao động. C.Mác viết: "Tuy có
những thuộc tính như nhau, nhưng một đám đất được canh tác có giá trị hơn
một đám đất bị bỏ hoang"
Đặc điểm này đặt ra trong quá trình sử dụng con người cần phải không
ngừng cải tạo và bồi dưỡng, đồng thời phải khai thác đất nông nghiệp cho hợp
lý làm cho đất ngày càng màu mỡ hơn. Thực tế cho thấy, đất đai là tư liệu sản
xuất chủ yếu không bị đào thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì
đất đai ngày càng tốt hơn. Việc sử hợp lý ruộng đất hay không là tuỳ thuộc

vào quá trình sử dụng có kết hợp chặt chẽ giữa khai thác, sử dụng ruộng đất
với việc bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo đất đai hay không. Vì thế trong quá trình
sử dụng đất nông nghiệp phải tìm mọi biện pháp để bảo vệ đất, chống xói
mòn, rửa trôi. Phải thường xuyên coi trọng công tác bồi dưỡng và cải tạo đất
làm tăng độ phì nhiêu của đất đai.
Năm là, đất nông nghiệp có chất lượng không đồng đều
Đất nông nghiệp không đồng nhất về chất lượng do sự khác nhau
giữa các yếu tố dinh dưỡng vốn có của nó. Đó là kết quả một mặt là của
quá trình hình thành đất, mặt khác quan trọng hơn là quá trình canh tác của
con người.
Vì vậy, trong quá trình sử dụng, khai thác đất nông nghiệp cần thiết
phải thường xuyên cải tạo và bồi dưỡng cho đất, không ngừng nâng cao độ
đồng đều của đất nông nghiệp ở từng cánh đồng, từng khu vực để đạt năng
suất cây trồng cao. Nó đòi hỏi người sản xuất phải xác định tỷ lệ về các nguồn
lực tương xứng một cách hợp lý như vốn, nhân lực, loại cây trồng vật nuôi...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

có như vậy thì mới có thể đem lại được hiệu quả kinh tế cao cho mình.
Điều này có nghĩa là việc nâng cao chất lượng, độ phì nhiêu, độ đồng
đều của đất là điều cần thiết để vừa không ngừng nâng cao năng suất và chất
lượng nông sản, lại vừa bảo vệ đất, giữ cho đất được sử dụng lâu dài và bền
vững.
 Vai trò của đất nông nghiệp
+ Đất nông nghiệp là TLSX đặc biệt duy nhất, là nơi sản xuất ra
lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và xã hội.

Từ xa xưa, ông, cha ta có câu “phi nông bất ổn”, còn ở Trung Quốc
dưới thời Xuân Thu - Chiến Quốc, Khổng Tử đã nói rằng “Dân dĩ thực vi
thiên” (Dân lấy ăn làm trời). Con người chúng ta muốn tồn tại phải có cái ăn,
muốn có cái ăn không thể chỉ dựa vào những sản vật sẵn có trong tự nhiên do
thiên nhiên ban tặng mà phải lao động sản xuất ra

của cải vật chất là lương

thực thực phẩm để nuôi sống con người và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã hội. Và nơi duy nhất để sản xuất ra của cải vật chất chính là đất NN.
Lịch sử phát triển nền sản xuất xã hội đến nay đã trải qua các thời kỳ
khác nhau từ kinh tế tự nhiên, tự túc tự cấp chuyển sang kinh tế hàng hoá, từ
sản xuất hàng hoá nhỏ lên sản xuất hàng hoá có quy mô lớn và hiện đại, tất
thảy trong sản xuất NN thì bao giờ đất đai cũng đóng vai trò cực kỳ quan
trọng. Xã hội càng phát triển thì vai trò của đó của đất nông nghiệp cũng phát
triển theo.
+ Đất nông nghiệp là môi trường sống, môi trường không gian để
SXNN
SXNN có đặc thù là sản xuất ở ngoài trời, phải tiếp xúc với tự nhiên.
Cây phải sống trên đất, quang hợp nhờ ánh nắng mặt trời, hút nước từ trong
đất, cá phải sống dưới nước sông, hồ, biển; gia súc, gia cầm phải có chuồng
trại, có bãi chăn thả; con vật nuôi phải có thức ăn, mà thức ăn lại chính là
các động thực vật được sản xuất từ trong NN. Tất cả những yếu tố đó chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12


là môi trường sống, là không gian để sản xuất. Muốn sản xuất phát triển thì
chúng ta phải biết giữ gìn, bảo vệ môi trường, không vi phạm các quy luật tự

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

nhiên, không chỉ biết khai thác đất đai mà còn phải biết bồi bổ đất đai, tạo lập
môi trường sống tốt nhất cho cây trồng vật nuôi.
+ Đất nông nghiệp là TLSX chủ yếu để sản xuất hàng hoá
Như đã nêu trong phần đặc điểm của đất NN, khi tham gia vào quá
trình sản xuất, đất nông nghiệp vừa là TLSX đặc biệt vừa là đối tượng lao
động. Để SXNN theo hướng hàng hoá đối với bất kỳ nông sản nào trước hết
phải có diện tích đất nông nghiệp đủ lớn, kết hợp với các yếu tố khác như lao
động, công cụ lao động, KHKT, chất lượng giống, phân công lao động theo
từng chuyên khâu v.v…thì mới có điều kiện tạo ra khối lượng nông phẩm
hàng hoá lớn đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngoài những điều kiện như đã nêu,
sản xuất hàng hoá trong NN còn có thể khai thác yếu tố lợi thế về đặc thù
riêng có của những vùng đất như: Vải thiều có năng suất và chất lượng tốt
thuộc vùng Lục Ngạn, Bắc Giang; Thanh Hà, Hải Dương, bưởi Năm Roi ở
miền Tây Nam bộ; nhãn lồng Hưng Yên…
Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay do khoa học công nghệ phát triển
mạnh con người có thế sản xuất ra những sản phẩm mà không cần sử dụng
đất: như công nghệ đột biến gen, công nghệ nuôi cấy mô, nhân bản vô tính,
sản xuất trong nhà kính bằng phương pháp thuỷ canh v.v… Song trên thực
tế điều đó chưa phải là phổ biến, sản xuất theo phương pháp đó chi phí giá

thành sản phẩm quá cao, không hiệu quả, không thể tạo ra khối lượng sản
phẩm hàng hoá lớn. Cho đến nay hình thức sản xuất này chỉ mang tính
nghiên cứu, ứng dụng không thể mở rộng một cách phổ biến được. Và suy
cho đến cùng, dù có ứng dụng khoa học công nghệ cao bao nhiêu đi chăng
nữa SXNN vẫn cần phải có không gian đất nông nghiệp nhất định. Vì vậy đất
nông nghiệp vẫn đóng vai trò hàng đầu trong SXNN hàng hoá hiện nay.
+ Trong điều kiện thị trường bất động sản được hình thành thì đất
nông nghiệp có vai trò là phương tiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh
liên kết hoặc cho thuê để phát triển sản xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

Nghiên cứu Luật Đất đai năm 2003 cho thấy: Tại Điều 105 Mục 1
quy định: “Quyền của người sử dụng đất được Nhà nước cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất”;
Điều 106 quy định: “Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thuê
lại, thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất, quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất”; Điều 113 Mục 7 quy định: “Thế chấp, bảo lãnh,
bằng quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt
Nam, tại các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân để vay vốn sản xuất kinh doanh”.
Đối với Luật Đầu tư số 59/2005/QH tại Điều 3 Mục 1 có nêu: “Đầu tư
là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình
thành tài sản, tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan” và Mục 7 có nêu: “ Vốn đầu tư
là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo
hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”.

Như vậy có thể nói đất SXNN có đầy đủ các yếu tố thuận lợi để tham
gia vào thị trường bất động sản, thị trường vốn trong quá trình đầu tư sản xuất
kinh doanh.
Như vậy trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển và hội nhập
ngày càng sâu rộng như hiện nay thì vai trò của đất nông nghiệp là phương
tiện góp vốn, thế chấp, huy động vốn, liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh
doanh được nhà nước khuyến khích và có đầy đủ cơ sở pháp lý thuận lợi giúp
các hộ nông dân khai thác và sử dụng quỹ đất sản xuất một cách linh hoạt
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho nông dân.
Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp
Mục đích của con người trong quá trình sử dụng đất là sử dụng một
cách khoa học, hợp lý và bền vững. Trong những năm gần đây, để sử dụng
đất một cách có hiệu quả và bền vững thì có một số quan điểm được đưa ra
như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×