Tải bản đầy đủ (.pdf) (270 trang)

Huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 270 trang )

Header Page 1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------

--------

TRỊNH THỊ THU HÀ

HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC NGƯỜI VIỆT NAM
Ở NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
KINH TẾ QUỐC TẾ

HÀ NỘI - 2018
Footer Page 1 of 128.


Header Page 2 of 128.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------

--------

TRỊNH THỊ THU HÀ


HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC NGƯỜI VIỆT NAM
Ở NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9310106

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:

1. GS.TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH
2. TS. NGUYỄN MINH PHONG

HÀ NỘI - 2018
Footer Page 2 of 128.


Header Page 3 of 128.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận án


Trịnh Thị Thu Hà

Footer Page 3 of 128.


Header Page 4 of 128.

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin được cảm ơn tới các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân, Viện Thương mại & Kinh tế Quốc tế và Viện Đào tạo Sau đại học –
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Đức Bình và TS.
Nguyễn Minh Phong đã tận tình hướng dẫn tác giả trong thời gian thực hiện luận án.
Cũng qua đây, tác giả trân trọng cảm ơn các cán bộ và lãnh đạo Vụ Tổng hợp,
Vụ KHKT UB Người Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao, Cục Đầu tư Nước
ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ Thành phố Đà Nẵng, Thành phố HCM,
Thành phố Hà Nội...đã nhiệt tình giúp đỡ, tư vấn và cung cấp tài liệu, số liệu.
Tác giả cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tinh thần và tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Trịnh Thị Thu Hà


Footer Page 4 of 128.


Header Page 5 of 128.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ................................................................................................................. 12
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .............................. 12
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trong nước..................................................... 12
1.1.2 Một số công trình nghiên cứu ngoài nước ..................................................... 34
1.2. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu ...................................................... 43
1.3. Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................. 44
1.4. Kết luận chương 1 .......................................................................................... 44
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC NGƯỜI VIỆT
NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM ................. 45
2.1 Một số khái niệm về huy động nguồn lực NVNONN ..................................... 45
2.1.1 Khái niệm NVNONN ................................................................................... 45
2.1.2. Khái niệm nguồn lực, nguồn lực NVNONN ................................................ 46
2.1.3. Khái niệm “huy động”, “phát triển kinh tế” ................................................. 49
2.2. Các lý thuyết liên quan tới huy động nguồn lực NVNONN vào phát triển
kinh tế Việt Nam ................................................................................................... 50
2.2.1. Khái quát các lý thuyết về nguồn lực NVNONN.......................................... 50

2.2.2. Lý thuyết huy động nguồn lực NVNONN .................................................... 51
2.3. Phân tích, mã hóa và xây dựng khung lý thuyết về các nhân tố tác động đến
hiệu quả huy động nguồn lực NVNONN vào phát triển kinh tế Việt Nam ........ 54
2.3.1. Các nhân tố thuộc về chính sách thu hút NLNVNONN của Chính phủ (mã
hóa là CS) .............................................................................................................. 54
2.3.2. Các nhân tố thuộc về việc thực thi hiệu quả các chính sách thu hút
NLNVNONN (mã hóa là TTCS) ........................................................................... 60
2.3.3. Các nhân tố thuộc về tình cảm của NVNONN với gia đình, quê hương, tổ
quốc (mã hóa là TC) .............................................................................................. 63

Footer Page 5 of 128.


Header Page 6 of 128.

2.3.4. Điều kiện văn hóa, kinh tế, xã hội tại VN thu hút NVNONN về Việt Nam đầu
tư, làm việc hoặc đóng góp, cồng hiến (mã hóa là ĐK) .......................................... 65
2.3.5. Môi trường làm việc cho NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp,
cống hiến (mã hóa là MTLV) ................................................................................ 66
2.3.6. Các yếu tố trọng dụng cho NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp,
cống hiến (mã hóa là TD) ...................................................................................... 69
2.3.7. Các yếu tố về ưu đãi cho NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp,
cống hiến (mã hóa là UD) ...................................................................................... 73
2.4. Xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả huy động nguồn lực
NVNONN vào phát triển kinh tế Việt Nam........................................................ 75
2.5. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 77
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC NGƯỜI VIỆT NAM Ở
NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM ................................ 78
3.1 Khái quát về cộng đồng và các nguồn lực của NVNONN ............................. 78
3.1.1 Khái quát về cộng đồng NVNONN.............................................................. 78

3.1.2. Khái quát nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài ............................... 81
3.2. Thực trạng công tác huy động nguồn lực NVNONN .................................... 85
3.2.1. Thực trạng chính sách chung về NVNONN ................................................. 85
3.2.2. Thực trạng huy động nguồn lực kiều hối của VN trong thời gian qua .......... 88
3.2.3. Thực trạng công tác huy động nguồn lực doanh nghiệp người Việt Nam ở
nước ngoài............................................................................................................. 95
3.2.4. Thực trạng công tác huy động trí thức người Việt Nam ở nước ngoài .......... 98
3.2.5. Phân tích tác động của các nhân tố đến huy động nguồn lực NVNONN vào
phát triển kinh tế Việt Nam thông qua dữ liệu thu thập được ............................... 111
3.3. Đánh giá công tác huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào
phát triển kinh tế Việt Nam trong thời gian qua ............................................... 119
3.3.1. Đánh giá những kết quả đạt được ............................................................... 119
3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 120
3.4. Kết luận chương 3 ........................................................................................ 127
CHƯƠNG 4 BỐI CẢNH, QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NHẰM HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM ......................................................... 129
4.1. Bối cảnh, các quan điểm mục tiêu huy động các nguồn lực người Việt Nam
ở nước ngoài ........................................................................................................ 129
4.1.1. Bối cảnh huy động các nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài ............... 129
4.1.2. Quan điểm mục tiêu thu hút nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài ....... 131
Footer Page 6 of 128.


Header Page 7 of 128.

4.2. Một số giải pháp và khuyến nghị huy động nguồn lực NVNONN vào phát
triển kinh tế VN ................................................................................................... 132
4.2.1. Nhóm các giải pháp chung nhằm huy động nguồn lực NVNONN vào phát
triển kinh tế Việt Nam ......................................................................................... 133

4.2.2. Các giải pháp huy động từng nguồn lực cụ thể của NVNONN vào phát triển
kinh tế ................................................................................................................. 140
4.3. Một số giải pháp và khuyến nghị khác nhằm huy động nguồn lực NVNONN
vào phát triển kinh tế VN ................................................................................... 148
4.3.1. Đề xuất hình thành quỹ đầu tư mạo hiểm Việt Kiều ................................... 149
4.3.2. Đề xuất định hướng phát triển chiến lược ngành nông nghiệp và dược liệu
công nghệ cao phục vụ cộng đồng NVNONN và xuất khẩu ................................. 149
4.3.3. Đề xuất quy hoạch xây dựng khu công nghiệp công nghệ cao dành riêng cho
NVNONN ........................................................................................................... 150
4.3.4. Cải tiến đổi mới hình thức hợp tác với trí thức Việt Kiều ........................... 151
4.3.5. Đề xuất thiết lập mạng kết nối dữ liệu chuyên gia VN toàn cầu ................. 151
4.3.6. Thúc đẩy thị trường công nghệ có sự tham gia tư vấn của trí thức Việt Kiều
và các trường đại học – viện nghiên cứu. ............................................................. 152
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 154
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN................................................................. 156
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................ 173

Footer Page 7 of 128.


Header Page 8 of 128.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
A. Tiếng Việt
STT Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1.


BCT

Bộ Chính trị

2.

BĐS

Bất động sản

3.

CNH

Công nghiệp hóa

4.

CP

Chính phủ

5.

CQĐD

Cơ quan đại diện

6.


CT

Chỉ thị

7.

ĐC

Định cư

8.

DN

Doanh nghiệp

9.

GS

Giáo sư

10.

HĐH

Hiện đại hóa

11.


HNKTQT

Hội nhập kinh tế quốc tế

12.

KHCN

Khoa học công nghệ

13.

LĐXK

Lao động xuất khẩu

14.



Nghị định

15.

NHTM

Ngân hàng Thương mại

16.


NKLĐ

Nhập khẩu lao động

17.

NL

Nguồn lực

18.

NLĐ

Người lao động

19.

NVNĐCONN

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

20.

PTCS

Phổ thông cơ sở

21.


PTTH

Phổ thông trung học

22.

QG

Quốc gia

23.

QH

Quốc hội

24.

QLNN

Quản lý nhà nước

25.

QLXNC

Quản lý xuất nhập cảnh

26.


ThS

Thạc sỹ

27.

TQ

Trung Quốc

28.

TS

Tiến sỹ

29.

TW

Trung ương

30.

UB

Ủy ban

31.


UBND

Ủy ban nhân dân

Footer Page 8 of 128.


Header Page 9 of 128.

STT Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

32.

VN

Việt Nam

33.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

34.

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

35.

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

36.

XNC

Xuất nhập cảnh

B. Tiếng Anh
Chữ
viết tắt

STT

Viết đầy đủ
Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

ASEAN

Association of Southeast Asian

Nations

Hiệp hội các QG Đông Nam Á

2

FTA

Free Trade Area

Khu vực Thương mại tự do

3

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

4

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

5


GNP

Gross National Product

Tổng sản phẩm quốc dân

6

USD

United State Dollar

Đô la Mỹ

7

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

8

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới


9

A*STAR

Agency for Science,
Technology and Research

Cơ quan khoa học, nghệ và
nghiên cứu Singapore

10

GDP

Gress Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

12

R&D

Research and Deverlopment

Nghiên cứu và phát triển

13

SME


Small and Medium Enterprises

DN vừa và nhỏ

14

OECD

Organisation for Economic
Cooperation and Development

Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế

Footer Page 9 of 128.


Header Page 10 of 128.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Dòng chảy kiều hối vào Việt Nam giai đoạn 2000 - 2015........................ 16
Bảng 1.2: Số lượng NVNONN tại một số nước điển hình ....................................... 23
Bảng 1.3: Lượng kiều hối từ năm 2012-2017 .......................................................... 25
Bảng 1.4: So sánh đầu tư công và kiều hối trong việc thúc đẩy đầu tư tư nhân ........ 30
Bảng 1.5: Cách sử dụng kiều hối ............................................................................. 32
Bảng 1.6: Các biến nghiên cứu về sự tác động của kiều hối đến tăng trưởng GDP và
so sánh với FDI tại các quốc gia ở châu Mỹ Latinh và một số quốc gia ở
vùng biển Caribbean giai đoạn 1995–2005 (Sample Annual Means of
Selected Variables for Countries in Latin America and Certain Countries
in the Caribbean, 1995–2005) ................................................................. 35

Bảng 1.7:

Tăng trưởng GDP bình quân đầu người, kiều hối, phát triển thị trường tài chính ở
Mỹ Latinh và một số quốc gia ở Caribê - Dữ liệu 1995 – 2005. GDP Growth per
capita, Remittances, Financial Market Development in Latin America and

Selected Countries in the Caribbean (Annual Data from 1995 to 2005) ............. 36
Bảng 1.8: Kết quả ước tính: Ảnh hưởng của kiều hối đên tăng trưởng GDP hàng
năm (Estimation Results: Annual GDP Growth) ..................................... 37
Bảng 1.9: Kiều hối đến Mỹ Latinh, 2001 (Remittances to Latin America, 2001) ..... 40
Bảng 1.10: Luồng tiền kiều hối di chuyển đến một số quốc gia trên thế giới ............. 42
Bảng 2.1: Khung lý thuyết các nhân tố thuộc về chính sách của Chính phủ tác động
đến việc thu hút nguồn lực NVNONN..................................................... 57
Bảng 2.2: Khung lý thuyết các nhân tố thuộc về việc thực thi hiệu quả các chính sách
thu hút NLNVNON tác động đến huy động NL NVNONN..................... 62
Bảng 2.3: Khung lý thuyết các nhân tố thuộc về tình cảm của NVNONN với gia
đình, quê hương, tổ quốc tác động đến hiệu quả huy động NLNVNONN 64
Bảng 2.4: Khung lý thuyết các nhân tố thuộc về điều kiện văn hóa, kinh tế, xã hội, hạ
tầng kỹ thuật, giáo dục tại VN tác động đến hiệu quả huy động
NLNVNONN .......................................................................................... 65
Bảng 2.5: Khung lý thuyết các nhân tố thuộc về môi trường làm việc tại VN tác động
đến hiệu quả huy động NLNVNONN ..................................................... 68
Bảng 2.6: Khung lý thuyết về các yếu tố trọng dụng tác động đến việc huy động
nguồn lực NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp, cống hiến
cho đất nước............................................................................................ 72
Bảng 2.7: Khung lý thuyết về các yếu tố ưu đãi tác động đến việc huy động nguồn lực
NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp, cống hiến cho đất nước 74
Footer Page 10 of 128.



Header Page 11 of 128.

Bảng 3.1: Số lượng NVNONN trên thế giới ............................................................ 78
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8.

Mục đích gửi tiền về nước cho người thân .............................................. 93
Mẫu biểu tổng hợp danh mục dự án ........................................................ 95
Số vốn và dự án đầu tư của DN NVNONN về nước ................................ 96
Tổ chức nghiên cứu và phát triển theo lĩnh vực KH&CN ...................... 100
Tổ chức nghiên cứu và phát triển theo vùng địa lý ................................ 101
Cán bộ nghiên cứu theo lĩnh vực KH&CN ............................................ 101
Số cán bộ nghiên cứu (tính theo đầu người) trên vạn dân của một số quốc

gia ......................................................................................................... 102
Bảng 3.9. Bình quân chi quốc gia cho NC&PT theo cán bộ nghiên cứu ................ 105
Bảng 3.10: Bình quân chi quốc gia cho làm công tác nghiên cứu theo cán bộ nghiên
cứu tại một số quốc gia ......................................................................... 105
Bảng 3.11: Mã hóa dữ liệu các nhân tố tác động đến Huy động nguồn lực NVNONN .....111
Bảng 3.12: Tổng hợp mô hình phân tích hồi quy (Model Summary) ....................... 114
Bảng 3.13: Phân tích phương sai (ANOVAb) kiểm định giả thuyết về sự phù hợp của
mô hình ................................................................................................. 115
Bảng 3.14: Các chỉ số của mô hình hồi quy (Coefficientsa)..................................... 115

Footer Page 11 of 128.



Header Page 12 of 128.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:
Hình 1.2:

Tương tác cơ bản về kinh tế giữa người di cư và người thân ................... 14
Danh sách 10 quốc gia đang phát triển tiếp nhận kiều hối lớn nhất năm 2015 ... 14

Hình 1.3:

Tình hình kiều hối, ODA giải ngân, FDI thực hiện giai đoạn 2010 - 2015
tại Việt Nam ............................................................................................ 15
Các bên tham gia vào công tác quản lý nhà nước về kiều hối tại Việt Nam ... 15

Hình 1.4:
Hình 1.5:
Hình 1.6:
Hình 1.7:

Kiều hối gửi về Việt Nam thời kỳ 2000 – 2015 ....................................... 18
Kiều hối với khởi nghiệp Việt Nam......................................................... 19
Tỷ trọng kiều hối trong GDP và tốc độ tăng GDP của Việt Nam giai đoạn
1998 - 2015 (%) ...................................................................................... 27

Hình 1.8: Lượng kiều hối về Việt Nam qua các năm 2009 - 2015 ........................... 28
Hình 1.9: Dòng vốn FDI và kiều hối giai đoạn 2011 – 2015 ................................... 28
Hình 1.10: Dòng chảy các dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2000-2015 . 31

Hình 1.11: Cấu trúc thu nhập hộ gia đình dựa trên bộ dữ liệu VHLSS (Vietnam
Household Living Standard Survey) các năm 2013, 2014 và 2015 .......... 31
Hình 1.12. Lý do người nhận kiều hối không đầu tư ................................................. 33
Hình 1.13: Lượng tiền gửi đến các nước Mỹ Latinh trong năm 1999, 2000, 2001 ..... 40
Hình 2.1:
Hình 3.1:
Hình 3.2:

Quy trình quản lý tài năng chiến lược...................................................... 53
Sơ đồ quy trình nhận kiều hối từ NVNONN ............................................ 89
Kiều hối chuyển về Việt Nam trong thời gian qua ................................... 90

Hình 3.3:
Hình 3.4:
Hình 3.5:
Hình 3.6:

Quốc gia nhận nhiều kiều hối nhất năm 2017 .......................................... 91
Kiều hối của VN so với các QG trong khối ASEAN ............................... 91
Kiều hối, vốn FDI, vốn ODA vào VN qua các năm ................................ 92
Kiều hối và GDP ở VN từ 2000-2016 ..................................................... 93

Hình 3.7:
Hình 3.8:
Hình 3.9:

So sánh DN NVNONN với FDI và ODA ................................................ 97
Quá trình đầu tư về nước của DN NVNONN .......................................... 98
Ngân sách nhà nước đầu tư cho KH&CN theo năm (tỷ đồng) ............... 102


Hình 3.10: Cơ quan tiếp nhận trí thức NVNONN ................................................... 107

Footer Page 12 of 128.


Header Page 13 of 128.

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu tóm tắt công trình nghiên cứu
Dựa trên khung lý thuyết về Huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài
vào phát triển kinh tế Việt Nam; dựa trên trải nghiệm của bản thân về việc thu thập tài
liệu, triển khai nghiên cứu; luận án này thực hiện thu thập dữ liệu được cho là các nhân
tố tác động đến việc Huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển
kinh tế Việt Nam, đồng thời tiến hành kiểm định độ tin cậy và lượng hóa mức độ tác
động của các nhân tố đó tới Huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào
phát triển kinh tế Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả của việc Huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát
triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
1.1. Hệ thống dữ liệu mà tác giả thu thập được bao gồm
+. Các dữ liệu cho nghiên cứu định tính:
Dữ liệu phỏng vấn sâu 34 Việt Kiều đã và đang thực hiện đầu tư, sản xuất kinh
doanh, có doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh tại Việt Nam, 02 Việt Kiều đang có ý
định quay về Việt Nam sinh sống, làm việc và đầu tư.
+. Các dữ liệu cho nghiên cứu định lượng:
Dữ liệu điều tra bằng bảng hỏi 658 Việt kiều bao gồm: Việt kiều đang sinh
sống, có quốc tịch tại Mỹ, Úc, Canada, Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ý, Thụy Điển, Hàn
Quốc; sinh viên đang học ở các nước châu Âu, Anh, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc;
Lao động xuất khẩu tại Đức, Hàn Quốc, Nhật. Bên cạnh đó là một số Việt kiều đang về

Việt Nam làm việc hoặc thăm gia đình (bao gồm 32 Việt Kiều phỏng vấn sâu ở trên)
1.2. Quá trình nghiên cứu
Luận án thiết kế 07 giả thuyết và xây dựng một mô hình gồm 07 nhóm biến
quan sát độc lập là 07 nhóm nhân tố tác động đến hiệu quả của việc Huy động nguồn
lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam và 01 biến phụ
thuộc là Huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt
Nam. Sau khi kiểm định, phân tích, đánh giá và tổng hợp được kết quả nghiên cứu
nhận được: cả 07 biến độc lập đó đều có ý nghĩa thống kê. 07 biến độc lập này giải
thích mức độ tác động của 07 nhân tố là nhân tố thuộc về chính sách thu hút NL
NVNONN của chính phủ, nhân tố thuộc về việc thực thi hiệu quả các chính sách thu
hút NL NVNONN, nhân tố thuộc về tình cảm của NVNONN với gia đình, quê hương,
tổ quốc, nhân tố Điều kiện văn hóa, kinh tế, xã hội tại VN thu hút NVNONN về VN
Footer Page 13 of 128.


Header Page 14 of 128.

2

đầu tư, làm việc hoặc đóng góp, nhân tố trọng dụng cho NVNONN về VN đầu tư, làm
việc hoặc đóng góp, nhân tố môi trường làm việc, nhân tố ưu đãi cho NVNONN về
VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp. Từ kết quả này, tác giả đề xuất một số khuyến nghị
với các cơ quan, ban ngành, với các cơ quan quản lý vĩ mô và những người thực thi chính
sách đối với NVNONN để có thể nâng cao hiệu quả của việc Huy động nguồn lực người
Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam.
Tổng thể luận án được trình bày gồm 155 trang, ngoài phần mở đầu, kết luận,
danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận án được trình bày
trong kết cấu gồm 04 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài

vào phát triển kinh tế Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào
phát triển kinh tế Việt Nam trong thời gian qua.
Chương 4: Bối cảnh, quan điểm mục tiêu và giải pháp khuyến nghị nhằm huy
động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam.
2. Lý do chọn đề tài nghiên cứu của luận án
2.1. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
VN đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế các QG trong khu vực và
toàn cầu. Bên cạnh đó, chúng ta đang trong quá trình CNH, HĐH đất nước với xuất phát
điểm từ một nước có lực lượng sản xuất thấp kém. Vì vậy VN cần lượng vốn, khoa học
công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến ngày càng lớn ở trong và ngoài nước.
Trong các nguồn lực bên ngoài thì nguồn lực NVNONN là rất quan trọng. Bởi
NVNONN là những người gốc Việt, họ có mối quan hệ thân thiết, gần gũi và hiểu biết
về VN và phần lớn trong số họ luôn hướng tới xây dựng quê hương, đất nước. Hiện
nay, lực lượng NVNONN rất lớn, tỷ lệ kiều bào trên dân số của VN đứng thứ 2 thế
giới chỉ sau Trung Quốc. Đây là cầu nối quan trọng cho sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
và DN VN ở nước sở tại. Hơn thế nữa, cộng đồng người Việt ở nước ngoài còn rất
nhiều tiềm lực trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học, chính trị. Thực tế cho thấy, một số
người giữ vị trí quan trong trong các viện nghiên cứu, trường đại học, bệnh viện, công
ty kinh doanh và các tổ chức quốc tế. Đội ngũ các nhà khoa học trẻ gốc Việt đang
trưởng thành và tập trung ở nhiều lĩnh vực khoa học chuyên ngành và kinh tế mũi
Footer Page 14 of 128.


Header Page 15 of 128.

3

nhọn của nước sở tại. Đây là tiềm năng lớn, nếu được khai thác tốt sẽ giúp VN tận
dụng những cơ hội cũng như vượt qua những thách thức của quá trình hội nhập, có thể

rút ngắn khoảng cách về kinh tế với các nước phát triển, đi tắt đón đầu, thực hiện
thành công sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Từ trước đến nay, NVNONN đã tham gia đóng góp xây dựng phát triển đất
nước bằng nhiều hình thức khác nhau. Vận động cộng đồng quốc tế tham gia ủng hộ
CP VN trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ cứu nước, tham gia các hoạt động
đào tạo, chuyển giao công nghệ, đầu tư nhà máy sản xuất kinh doanh dịch vụ, chuyển
kiều hối về giúp gia đình người thân, đóng góp ý kiến phát triển đất nước, đóng vai trò
cầu nối giao thương, tham gia các hoạt động thiện nguyện, từ thiện xóa đói giảm
nghèo…Thời gian trôi qua, cộng đồng NVNONN cũng có nhiều thay đổi, số lượng
NVNONN ngày càng đông hơn, phạm vi sinh sống rộng hơn, cư trú trên nhiều QG,
nhiều yếu tố mới phát sinh, nhiều vấn đề cũ vẫn tồn tại, nhiều chính sách liên quan cần
phải được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình mới.
VN hội nhập nền kinh tế thế giới, tham gia và các hiệp định WTO, FTA, .. tạo
ra rất nhiều cơ hội phát triển. Song đất nước cũng phải đối mặt với muôn vàn khó khăn
và cạnh tranh từ ngay chính trong nước ra đến ngoài nước. Vấn đề toàn cầu hóa, biến
đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, nghèo đói, nguy cơ tụt hậu tác động trực tiếp đến
tình hình đất nước. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các QG láng giềng và khu vực
đòi hỏi CP VN cần có những chủ trương chiến lược phù hợp.
Hiện nay có khoảng hơn 4,5 triệu người Việt Nam đang sinh sống tại nước
ngoài, đây là một nguồn lực to lớn trong sự nghiệp phát triển đất nước. Những người
Việt Nam ở nước ngoài không chỉ cung cấp nguồn kiều hối và đầu tư trực tiếp nước
ngoài lớn cho đất nước; mà còn bổ sung nguồn lực tri thức dồi dào và là cầu nối trực
tiếp để đưa Việt Nam đến gần hơn với bạn bè thế giới. Trong những năm gần đây,
lượng kiều hối về nước trung bình khoảng 10 tỉ USD và tăng gần như liên tục qua các
năm. Theo số liệu của World Bank (2016): Tính từ năm 1993 đến năm 2015, tổng
lượng kiều hối về Việt Nam đã đạt khoảng 108,6 tỉ USD. Nếu năm 1994, kiều hối về
Việt Nam chỉ đến từ 16 quốc gia và vùng lãnh thổ thì đến nay đã đến từ 187 quốc gia
và vùng lãnh thổ. Tính đến cuối năm 2017, đã có hơn 2.000 kiều bào đầu tư về Việt
Nam với tổng số vốn gần 3 tỉ USD. Tính riêng lượng kiều hối chuyển về nước trong
năm 2017 đạt khoảng 13,8 tỉ USD (tăng 16% so với năm 2016 và là mức cao nhất

trong 5 năm trở lại đây). Điều này thể hiện niềm tin của kiều bào vào môi trường kinh
doanh, đầu tư trong nước ngày càng cao.
Footer Page 15 of 128.


Header Page 16 of 128.

4

2.2. Xuất phát từ những bất cập của thực tiễn
Thực tế cho thấy, kiều hối chuyển về nước là một nguồn vốn lớn, là lượng tiền
lớn nhất so với các nguồn ngoại tệ khác, góp phần làm cho cán cân thanh toán tổng thể
tiếp tục đạt thặng dư, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, tạo đà phát triển kinh tế trong
nước. Đây là một trong những thực tiễn điển hình nhất chứng minh vai trò quan trọng
của lực lượng người Việt ở nước ngoài với sự phát triển đất nước, đặc biệt là trong bối
cảnh toàn cầu hoá hiện nay. Từ thực tế này, có thể coi cộng đồng người Việt Nam ở
nước ngoài “là một bộ phận không tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam”; Đảng ta
quan tâm và đặt ra nhiều chính sách, biện pháp cụ thể, kịp thời nhằm hỗ trợ và vận
động những người Việt Nam đang sinh sống, học tập, làm việc ở nước ngoài tham gia
ngày càng hiệu quả hơn vào công cuộc đổi mới đất nước.
Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài nằm trong sự điều chỉnh của nhiều
chính sách pháp luật như: Luật Đất đai, Luật Quốc tịch, Luật Nhà ở… Cùng với quá
trình hoàn thiện hệ thống pháp luật trong thời kỳ đổi mới, hệ thống khung pháp luật,
chính sách, cơ chế đảm bảo quyền lợi chính đáng để kiều bào tham gia xây dựng đất
nước đã được bổ sung, hoàn thiện một cách cơ bản.
Tuy nhiên, do những nguyên nhân chủ quan và khách quan, công tác triển khai
huy động, thu hút nguồn lực NVNONN so với tiềm lực của cộng đồng NVNONN vào
phát triển kinh tế Việt Nam còn nhiều hạn chế và chưa đạt hiệu quả tương xứng, đặc
biệt là nguồn vốn của kiều bào và đội ngũ trí thức Việt kiều. Đây cũng là khoảng trống
để luận án “Huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh

tế Việt Nam” của NCS Trịnh Thị Thu Hà tiếp tục nghiên cứu.
2.3. Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết
Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây (được phân tích trong
chương 1 “Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến luận án”) có liên quan đến việc
huy động nguồn lực kiều hối nói chung và Huy động nguồn lực người Việt Nam ở
nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam nói riêng hiện nay khá nhiều và phong
phú, nhưng chủ yếu tập trung vào lĩnh vực quản lý dòng kiều hối, mối quan hệ giữa
kiều hối và chính sách tiền tệ quốc gia, vai trò của việc đầu tư kiều hối và vai trò của
những trí thức kiều dân sống ở nước ngoài. Cũng có nhiều nghiên cứu về thu hút trí
thức và kiều hối cho phát triển kinh tế Việt Nam …Từ đó, các nghiên cứu trước đây đã
đề xuất những giải pháp nhằm thu hút kiều hối và trí thức kiều dân cho phát triển đất
nước của họ nói chung và Việt Nam nói riêng.
Tác giả luận án nhận thấy việc nhìn nhận, tìm ra và phân tích, đánh giá sự ảnh
hưởng các nhân tố đến việc huy động nguồn lực trí thức và kiều hối cho phát triển kinh
Footer Page 16 of 128.


Header Page 17 of 128.

5

tế quốc gia, cũng như việc lượng hóa được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
hiệu quả của hoạt động này là vô cùng quan trọng và cấp thiết mà chưa có một công
trình nghiên cứu nào trước đây bàn đến. Do vậy, đây chính là khoảng trống mà tác giả
luận án phải nghiên cứu, bàn luận để đưa ra các khuyến nghị và giải pháp nhằm huy
động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các quốc gia khác muốn
huy động nguồn lực trí thức và kiều hối cho phát triển kinh tế của họ.
Xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài: “Huy động
nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam” làm đề tài

nghiên cứu luận án tiến sĩ.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
3.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở lý luận, phân tích và đánh giá thành công cũng như những hạn chế
của việc thu hút nguồn lực NVNONN về Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2017 trong
lĩnh vực kiều hối và trí thức vào phát triển kinh tế VN để đưa ra những giải pháp có
căn cứ khoa học nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động này.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng hoạt động thu hút nguồn lực NVNONN về Việt Nam
từ năm 2006 đến năm 2017 trong lĩnh vực kiều hối và tri thức vào phát triển kinh tế VN;
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thu hút nguồn lực NVNONN
trong lĩnh vực kiều hối và trí thức vào phát triển kinh tế VN;
- Kiểm chứng các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động thu hút nguồn lực
NVNONN trong lĩnh vực kiều hối và trí thức vào phát triển kinh tế VN;
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến hiệu quả hoạt động thu
hút nguồn lực NVNONN trong lĩnh vực kiều hối và trí thức vào phát triển kinh tế VN;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
thu hút nguồn lực NVNONN trong lĩnh vực kiều hối và trí thức vào phát triển kinh tế
VN nhằm phát triển kinh tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thu hút
nguồn lực NVNONN trong lĩnh vực kiều hối, DN của NVNONN và tri thức Việt kiều
vào phát triển kinh tế VN.
Footer Page 17 of 128.


Header Page 18 of 128.

6


- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của
07 nhóm nhân tố đến hiệu quả hoạt động thu hút nguồn lực NVNONN trong lĩnh vực
kiều hối và trí thức vào phát triển kinh tế VN bao gồm 07 nhóm nhân tố: (i) Nhóm các
nhân tố thuộc về các chính sách thu hút NLNVNONN của chính phủ (CS); (ii) Nhóm
các nhân tố thuộc về việc thực thi các chính sách thu hút NLNVNONN (TTCS); (iii)
Nhóm các nhân tố thuộc về tình cảm của NVNONN với gia đình, quê hương, tổ quốc
(TC); (iv) Nhóm các nhân tố thuộc về điều kiện văn hóa, kinh tế, xã hội tại VN (DK); (v)
Nhóm các nhân tố thuộc về môi trường làm việc cho NVNONN về VN đầu tư, làm việc
hoặc đóng góp (MTLV); (vi) Nhóm các nhân tố thuộc về các yếu tố trọng dụng đối với
NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp (TD); (vii) Nhóm các nhân tố thuộc về
các yếu tố về ưu đãi cho NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp (UD).
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: tập trung nghiên cứu nguồn lực từ cộng
đồng NVNONN đang ĐC tại QG có tập trung đông người Việt và nhiều tiềm lực nhất
gồm Mỹ, Đức, Pháp, Canada, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận án tập trung phân tích tác động của các
nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thu hút nguồn lực NVNONN trong lĩnh
vực kiều hối, đầu tư và trí thức vào phát triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 20062017; Những phương hướng và giải pháp được đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
5. Tóm tắt phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng nhiều phương pháp nghiên
cứu, cụ thể như sau:
5.1. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.1.1. Phương pháp quan sát khoa học
Tác giả luận án đã thực hiện 05 buổi hội thảo về giao lưu văn hóa và giới thiệu cơ
hội đầu tư về Việt Nam có tham dự và không tham dự để tác động trực tiếp vào đối tượng
là những Việt Kiều ở Mỹ, Châu Âu, Singapore, tri giác đối tượng một cách có hệ thống để
thu thập thông tin đối tượng nhằm làm rõ bản chất và các quy luật của đối tượng.
5.1.2. Phương pháp thống kê
Thống kê là một hệ thống các phương pháp thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu
và tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân
tích, đánh giá, dự đoán và ra quyết định, nên tại đây, tác giả luận án chỉ trình phương

pháp điều tra để thu thập số liệu, còn việc trình bày số liệu, phân tích, tính toán, đánh
giá, dự báo, ra quyết định được tác giả trình bày tại phần kết quả phân tích tổng hợp dữ
liệu trong chương 3 của luận án.
Footer Page 18 of 128.


Header Page 19 of 128.

7

Phương pháp điều tra
Quy trình điều tra

Nguồn: Tác giả tự xây dựng
Thực hiện điều tra
Thu thập các dữ liệu cho nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành khảo sát trực
tiếp 200 NVNONN về nước làm việc, thăm gia đình. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành
gửi mẫu phiếu khảo sát cho 3.100 NVNONN trên khắp thế giới qua email, qua mẫu
khảo sát trực tuyến (Google Docs),... Căn cứ vào thông tin được tổng hợp nghiên cứu
ở phần tổng quan và cơ sở lý thuyết, đặc biệt là các thông tin lập cư của công đồng
NVNONN, tận dụng thế mạnh mạng internet, các ứng dụng của mạng xã hội và dịch
vụ phi thoại, tác giả tập trung tìm kiếm thông tin đối tượng khảo sát tập trung vào
mạng chuyên gia nguời Việt Nam ở nước ngoài, qua các tổ chức hội đồng hương
NVNONN, các thành viên thuộc hội sinh viên NVNONN trong đó có các sinh viên
sinh ra và lớn lên ở nước sở tại, thông qua quan hệ và sự hỗ trợ của bạn bè, đối tác.
Tác giả cũng cố gắng tập trung sàng lọc và hạn chế những tổ chức hội NVNONN có
quan điểm chống đối. Bên cạnh ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng chính trong phiếu
khảo sát, tác giả sử dụng tiếng Anh trong bộ phiếu khảo sát để phục vụ cho kiều bào
định cư lâu năm ở nước ngoài và đã quên tiếng mẹ đẻ, bộ khảo sát này cũng dành cho
các em sinh viên thuộc thế hệ con cháu NVNONN không có khả năng nói và viết tiếng

việt, hoặc nói được chút ít tiếng Việt nhưng khả năng viết bị hạn chế. Trên mạng xã
hội, khi đăng nhập vào các hội, tác giả cố gắng rà soát chọn lọc tìm hiểu thông tin
những cá nhân để biết công việc, địa bàn sinh sống, quan điểm chính trị, từ đó quyết
định trao đổi mời tham gia khảo sát qua email hoặc đề nghị quản trị viên phê duyệt
đăng trên trang tin chính thức của hội.
Ngoài các câu hỏi theo quy định để tính toán, xác định, tuỳ yêu cầu, điều kiện
thực tế, tác giả bổ sung phần chia sẻ thông tin cá nhân và một số câu hỏi khảo sát khác
Footer Page 19 of 128.


Header Page 20 of 128.

8

ngay trong phiếu điều tra hoặc trao đổi thêm qua email đối với những kiều bào quan
tâm và có nhiều ý kiến tâm huyêt thu thập thêm những thông tin cần thiết phục vụ yêu
cầu nghiên cứu trong khuôn khổ đề tài luận án.
Tổng số phiếu phát ra là: 3.300 phiếu (Gồm cả phiếu khảo sát trực tiếp và khảo
sát trực tuyến, qua email), thu về 774 phiếu, loại đi 35 phiếu không hợp lệ, còn 739
phiếu dùng được. Cụ thể trong đó: phát trực tiếp (phát ra 200 phiếu thu về 141 phiếu
hợp lệ đạt 70,5%) và phát gián tiếp (phát ra 3100 phiếu thu về 598 phiếu hợp lệ đạt
19,29%). Các dữ liệu thu thập được tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng thông qua
phân tích thống kê trên phần mềm SPSS để kiểm định độ tin cậy của dữ liệu cũng như
sự tương quan giữa chúng.
Thu thập các dữ liệu cho nghiên cứu định tính: tác giả đã thực hiện phỏng vấn
sâu 36 Việt Kiều. Trong đó 36 người đã và đang thực hiện đầu tư, sản xuất kinh
doanh, có doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh tại Việt Nam và 02 Việt Kiều đang có ý
định quay về Việt Nam sinh sống, làm việc và đầu tư. Danh sách các Việt Kiều được
liệt kê tại phụ lục 3. Các dữ liệu thu thập được tác giả tiến hành nghiên cứu định tính
để phát hiện các quy luật phân bố và các đặc điểm, quan điểm của đối tượng.

5.1.3. Phương pháp thực nghiệm khoa học
Tác giả luận án đã chủ động thực hiện tác động vào một số Việt Kiều là người
thân, người quen, và bạn của người thân trong quá trình thực hiện nghiên cứu thực tế
của mình để tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của họ, cũng như những hiểu biết về các
chính sách liên quan đến Việt Kiều của Việt Nam, nhằm hướng sự mong muốn quay
về đầu tư hoặc cống hiến cho Việt Nam theo mục tiêu dự kiến của mình. Đồng thời
phối hợp với một số doanh nhân Việt Kiều đã và đang đầu tư, mở doanh nghiệp tại
Việt Nam tác động vào những người Việt Kiều đã tích lũy được số vốn kiến thức và
tiền khá nhằm hướng họ về Việt Nam làm việc, sinh sống hoặc chuyển tiền về đầu tư,
đặc biệt hướng tới một số quỹ đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ở Việt Nam.
5.1.4. Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm
Tác giả luận án đã nghiên cứu và đánh giá lại những thành quả thực tiễn trong
quá trình thực hiện nghiên cứu để rút ra kết luận bổ ích cho luận án
5.1.5. Phương pháp chuyên gia
Tác giả luận án đã sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia bao gồm các thầy, cô
giáo đã từng dạy mình, các nhà nghiên cứu có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế, đặc
biệt các nhà nghiên cứu về kiều hối và nguồn lực kiều dân nước ngoài để học hỏi, xin
Footer Page 20 of 128.


Header Page 21 of 128.

9

ý kiến, nhằm xem xét nhận định bản chất của đối tượng, tìm ra một giải pháp nghiên
cứu tối ưu cho luận án.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
5.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Tác giả luận án đã nghiên cứu tại bàn các tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách
phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tượng. Tổng hợp từng

bộ phận thông tin đã được phân tích tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu
sắc về đối tượng nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
Tác giả luận án đã sắp xếp các tài liệu khoa học theo từng vấn đề có cùng dấu
hiệu bản chất, cùng một hướng phát triển, sắp xếp tri thức thành một hệ thống trên cơ
sở một mô hình lý thuyết làm sự hiểu biết về đối tượng đầy đủ hơn.
5.2.3. Phương pháp mô hình hóa
Tác giả luận án đã nghiên cứu các đối tượng bằng xây dựng mô hình gần giống
với đối tượng để nghiên cứu.
5.2.4. Phương pháp giả thuyết
Tác giả luận án đã đưa ra các dự đoán về quy luật của đối tượng sau đó đi
chứng minh dự đoán đó là đúng.
6. Thiết kế nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Nguồn lực NVNONN đóng góp vào phát triển kinh tế Việt Nam là gì? Cơ cấu,
xu hướng các NL NVNONN như thế nào?
- Những tiêu chí nào có thể dùng để đánh giá huy động nguồn lực NVNONN
vào phát triển kinh tế Việt Nam?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thu hút nguồn lực NVNONN, mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố tới thu hút nguồn lực NVNONN
- Các nguồn lực NVNONN đã được huy động vào phát triển kinh tế Việt Nam
như thế nào?
- Làm thế nào để tiếp tục huy động và gia tăng mức đóng góp của nguồn lực
NVNONN vào phát triển kinh tế Việt Nam?

Footer Page 21 of 128.


10


Header Page 22 of 128.

6.1.2. Quy trình nghiên cứu

Báo cáo kết quả và
Đưa ra giải pháp

Bước 1: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu
Bước 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu về NVNONN
Bước 3: Thiết kế nghiên cứu
Bước 4: Thu thập dữ liệu
Bước 5: Phân tích dữ liệu
Bước 6: Tổng hợp và kết luận
Bước 7: Báo cáo kết quả nghiên cứu và đưa ra giải pháp
7. Những đóng góp mới của luận án
7.1. Về mặt vấn đề lý luận
(1) Công trình nghiên cứu góp phần xây dựng khái niệm Nguồn lực người Việt
Nam ở nước ngoài (NVNONN), làm rõ ý luận liên quan tới huy động nguồn lực
NVNONN NVNONN, quan hệ quốc tế, từng nguồn lực.. từ đó rút ra những cơ sở lý
luận phù hợp của công tác huy động nguồn lực NVNONN.
(2) Dựa trên khung lý thuyết về một số nhân tố tác động đến việc huy động
nguồn lực tri thức người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam, luận
án đã đưa ra các thảo luận và phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến huy động
nguồn lực tri thức người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam: Các
nhân tố thuộc về chính sách thu hút NL NVNONN của chính phủ; Các nhân tố thuộc
Footer Page 22 of 128.


Header Page 23 of 128.


11

về việc thực thi hiệu quả các chính sách thu hút NLNVNONN; Các nhân tố thuộc về
tình cảm của NVNONN với gia đình, quê hương, tổ quốc; Điều kiện VH,KT,XH tại
VN thu hút NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp; Môi trường làm việc
cho NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp; Các yếu tố trọng dụng cho
NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp; Các yếu tố về ưu đãi cho
NVNONN về VN đầu tư, làm việc hoặc đóng góp.
7.2. Về mặt thực tiễn
(1) Phân tích bức tranh toàn cảnh tổng hợp thông tin về đời sống kinh tế, văn
hóa, chính trị của NVNONN,... mức độ tập trung và mật độ người VN đang sinh sống
ở một số QG, châu lục trong những năm gần đây; Đề cập sâu và cận cảnh một số chính
sách, hình thức huy động, những thành công, hạn chế, những vướng mắc, bất cập
trong xây dựng và thực thi chính sách liên quan trực tiếp và gián tiếp, làm rõ nguyên
nhân trong huy động các NL NVNONN
(2) Kết quả phân tích, kiểm định và đánh giá mô hình “Huy động nguồn lực
người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt Nam” đã phát hiện được: 07
biến độc lập đều có ý nghĩa thống kê và đều có mối quan hệ dương tới việc mong
muốn được cống hiến trí tuệ hoặc trở về Việt Nam làm việc của NVNONN, nghĩa là
có ảnh hưởng thuận chiều đến việc huy động NL NVNONN vào phát triển kinh tế Việt
Nam (là biến phụ thuộc). Tuy nhiên, mức độ tác động của mỗi nhân tố (biến độc lập)
tới biến phụ thuộc có khác nhau. Trong đó, các nhân tố thuộc về việc thực thi hiệu quả
các chính sách thu hút NL NVNONN là nhân tố tác động mạnh nhất đến việc huy
động NL NVNONN, tiếp đến là các nhân tố thuộc trọng dụng, cơ chế chính sách, tình
cảm với gia đình, quê hương, đất nước, điều kiện KT-VH-XH và nhân tố về ưu đãi.
(3) Phân tích, đánh giá được vai trò và giá trị của NL NVNONN đối với việc
phát triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới. Đồng thời chỉ ra những hạn chế của
việc thực thi chính sách huy động các NL NVNONN vào phát triển kinh tế Việt Nam.
(4) Dựa trên kết quả nghiên cứu đặc biệt là mức độ tác động của từng nhân tố
ảnh hưởng đến thu hút nguồn lực NVNONN, đề tài đề xuất một số quan điểm, định

hướng mục tiêu, lĩnh vực và giải pháp trọng tâm, đồng bộ, thiết thực, có tính khả thi
nhằm bổ sung về mặt thực thi chính sách nhằm khai thác hiệu quả nguồn lực của cộng
đồng NVNONN trên thế giới.
(5) Nhận diện được những yếu tố liên quan, đề xuất một số chính sách để xử lý
trong thực tiễn mối quan hệ địa chính trị giữa VN với một số nước cụ thể, để khai thác
tốt hơn các NL NVNONN.
(6) Cung cấp thêm tư liệu, tài liệu phục vụ hữu ích cho các hoạt động nghiên
cứu, giảng dạy, hoạch định chính sách và những người quan tâm đến huy động NL
NVNONN
Footer Page 23 of 128.


Header Page 24 of 128.

12

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trong nước
Trong những năm gần đây, có nhiều công trình nghiên cứu trong nước đã đề cập
đến vấn đề thu hút nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào phát triển kinh tế Việt
Nam gồm:
Vũ Hy Chương (1999), “Đánh giá, dự báo triển vọng và những giải pháp cơ bản
tạo nguồn lực để tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá”. Vũ Hy Chương đã đặc biệt
nghiên cứu sâu về nguồn lực trí thức của một số nhà lãnh đạo doanh nghiệp, lãnh đạo
các Hiệp hội tiêu biểu, cũng như những trí thức Việt kiều đang nắm giữ những vị trí
tương đối quan trọng các nhóm nước có đông kiều bào sinh sống gồm: Pháp, Cộng Hoà
Liên Bang Đức, Tây Bắc Âu, Đông Âu, Liên Bang Nga, Mỹ, Canada, Thái Lan, Công
hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Capuchia, Các nước Châu Á, Nhật Bản, Australia. Ông ghi

nhận những đóng góp về nước của những trí thức tiêu biểu đó cùng với cộng đồng kiều
bào Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến đã đồng thời liệt kê danh sách những trí thức
tiêu biểu, kiều bào có vị trí tương đối quan trọng ở nước sở tại. Giải pháp mà Vũ Hy
Chương đưa ra để thu hút nguồn lực tri thức này là: cần có cơ quan đầu mối từ phía Việt
Nam tập hợp, quản lý và thẩm định những Việt kiều tiêu biểu này, cũng như những dự
án có tính khả thi, những cá nhân tổ chức có năng lực thực hiện các dự án đó để phía
người Việt Nam trong nước có thể tìm thấy nguồn lực phù hợp từ phía NVNONN. Đồng
thời cũng giúp những ngươì Việt kiều yêu nước có thể yên tâm đầu tư trí tuệ và có thể là
cả tiền bạc, công nghệ về Việt Nam để chung tay làm giàu cho bản thân và tổ quốc.
Lương Hương Giang - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Trần Thị Hoàng
Anh - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (2016), “Giải pháp tăng cường thu hút kiều hối
cho đầu tư phát triển vùng sản xuất và tiêu thụ rau an toàn và rau hữu cơ trên địa bàn
thành phố Hà Nội”. Nghiên cứu và đánh giá thực trạng của việc sản xuất và tiêu thụ
rau an toàn và rau hữu cơ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Lương Hương Giang và cộng
sự đã xác định được: hiện tại, rau an toàn của Hà Nội đạt sản lượng 400 nghìn
tấn/năm, đáp ứng 40% cầu thị trường Hà Nội. Như vậy còn một khoảng trống thị
trường là 60% lượng cầu, có thể nói đây là một con số quá lớn để cho các tổ chức, cá
nhân thỏa sức hoạt động và phát triển. Tuy Hà Nội đã xây dựng, phê duyệt đề án, quy
hoạch phát triển sản xuất rau an toàn đến năm 2020, nhưng lại vấp phải nhiều khó
khăn liên quan đến vấn đề về vốn đầu tư. Cụ thể: (i) Việc sản xuất, chế biến, tiêu thụ
Footer Page 24 of 128.


Header Page 25 of 128.

13

rau an toàn vẫn được tiến hành thủ công, công nghệ bảo quản cũng như phương tiện
vận chuyển còn thiếu và lạc hậu; (ii) Chi phí để mở cửa hàng, duy trì hoạt động của
cửa hàng kinh doanh rau an toàn tại Hà Nội là rất lớn nên nhiều cửa hàng mở ra chỉ

sau một thời gian lại phải đóng cửa do không đủ bù lỗ; (iii) Nguồn nhân lực, kinh phí
cho công tác hướng dẫn, kiểm tra và kiểm nghiệm an toàn thực phẩm chưa đáp ứng
yêu cầu; người tiêu dùng khó mua được rau an toàn có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,
người sản xuất chưa bán được rau an toàn theo đúng giá trị; (iiii) Thiếu kinh phí trong
việc triển khai các dự án xây dựng hạ tầng xã hội cho kinh doanh và tiêu thụ rau an
toàn như: chợ đầu mối, chợ dân sinh, bố trí điểm bán hàng hoặc hỗ trợ thuê cửa hàng
bán rau an toàn riêng biệt. Hầu hết những khó khăn, bất cập đều liên quan đến vốn,
nên nhóm tác giả đã hướng nghiên cứu vào một trong những kênh huy động vốn mà
Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng có thể thu hút để tăng vốn cho các hoạt động
đầu tư phát triển nông nghiệp sạch chính là từ dòng tiền kiều hối. Giải pháp được
nhóm tác giả đề xuất đó là: (1) Cơ chế, chính sách thông thoáng; (2) Xây dựng cơ sở
hạ tầng nông nghiệp thuận lợi; (3) Thay đổi nhận thức, tư duy trong việc sử dụng tiền
kiều hối; (4) Thành lập quỹ kiều hối cho nông nghiệp; (5) Thúc đẩy liên kết đầu tư và
hợp tác giữa DN trong nước và DN của Việt kiều.
Lương Hương Giang (2016), “Kinh nghiệm của một số quốc gia trong thu hút, sử
dụng kiều hối và bài học cho Việt Nam” - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nghiên
cứu kinh nghiệm của 3 nước điển hình là Ấn Độ, Trung Quốc, Phillipines tác giả đã tìm
ra 4 bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc thu hút dòng tiền này cho sự phát
triển kinh tế đất nước, đó là: (1) xây dựng chính sách theo hướng cởi mở hơn nhằm hỗ
trợ, tạo điều kiện và động lực cho kiều bào gửi tiền về nước; (2) hình thành quỹ hỗ trợ
sản xuất cho các doanh nghiệp nhỏ từ dòng tiền kiều hối; (3) xây dựng chiến lược thu
hút nhân tài về nước; (4) chuyên nghiệp hóa hoạt động xuất khẩu lao động.
Nguyễn Thị Thu Hà và Lê Quang Anh (2016), “Vấn đề kiều hối tại Việt Nam:
nghiên cứu xét trên góc độ quản lý Nhà nước” - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Khác với Hoàng Đình Minh và Nguyễn Tiến Hùng (2016) khẳng định lượng kiều hối
tăng đều khoảng 10% qua các năm nghiên cứu trong giai đoạn từ 2009 – 2015, thì
Nguyễn Thị Thu Hà và Lê Quang Anh lại khẳng định rằng: “Thống kê tại Việt Nam
giai đoạn 2010 đến nay (2015), kiều hối gửi về nước tăng trung bình trên 20%/năm.
Tính đến thời điểm hiện tại (2015) có trên 3200 dự án của NVNONN đang đầu tư tại
Việt Nam với số vốn khoảng 6 tỷ USD, trong đó trên 60% số dự án đang hoạt động

hiệu quả. Đầu tiên, Nguyễn Thị Thu Hà và Lê Quang Anh nghiên cứu sự tương tác cơ
bản về kinh tế giữa người di cư và người thân và vẽ mô hình mối liên hệ như sau:
Footer Page 25 of 128.


×