Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

Giải pháp hỗ trợ hộ gia đình phát triển sản xuất hàng hoá nông nghiệp huyện cô tô, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 223 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CÔNG HÙNG

GIẢI PHÁP HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT HÀNG HOÁ NÔNG NGHIỆP HUYỆN CÔ TÔ,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CÔNG HÙNG

GIẢI PHÁP HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT HÀNG HOÁ NÔNG NGHIỆP HUYỆN CÔ TÔ,
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ VĂN KỶ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gố c rõ ràng, trung thực và
chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp hỗ trợ hộ gia đình phát
triển sản xuất hàng hoá nông nghiệp huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, bộ phận sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Q
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn TS. Phí Văn Kỷ.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ............................................................... viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................................ 2
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn ..................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT HÀNG HÓA
NÔNG NGHIỆP .............................................................................................. 5
1.1. Một số vấn đề lý luận về nông nghiệp và hộ sản xuất nông nghiệp .......... 5
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp, vị trí vai trò nông nghiệp trong
ngành KTQD ................................................................................................... 5
1.1.2. Hộ gia đình - vị trí, ý nghĩa trong sản xuất hàng hóa nông nghiệp ........ 8
1.1.3. Hỗ trợ và chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ............................... 11
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới chính sách hỗ trợ hộ gia đình phát
triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa .............................................................. 16
1.2. Kinh nghiệm về sự hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa
cho hộ gia đình ................................................................................................ 19
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp hàng hóa cho hộ gia đình .................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

4

1.2.2. Kinh nghiệm hỗ trợ kinh tế hộ gia đình ở một số địa phương.............. 22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

1.2.3. Những kinh nghiệm rút ra về hỗ trợ hộ gia đình phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa từ các địa phương tỉnh ngoài (Cát Bà,Thành phố
Hải Phòng), các huyện, thị cùng tỉnh .............................................................. 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp................................................. 35
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................ 37
2.3.1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả ............................................................ 37
2.3.2.Nhóm chỉ tiêu kinh tế tổng hợp .............................................................. 38
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ và hiệu quả sản xuất hàng hoá của
kinh tế hộ gia đình........................................................................................... 38
Chương 3: THỰC TRẠNG VIỆC HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA NÔNG NGHIỆP NHỮNG NĂM
GẦN ĐÂY Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ............................. 39
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển
nông nghiệp ở huyện Cô Tô............................................................................ 39

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39
3.1.2. Các điều kiện về kinh tế xã hội của huyện Cô Tô ................................ 44
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Cô Tô ....
49
3.2. Thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến công tác hỗ trợ cho các
hộ gia đình phát triển sản xuất hàng hoá nông nghiệp ................................... 50
3.2.1. Tình hình chung về các hộ nông nghiệp ở Cô Tô................................. 50
3.2.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình ở huyện Cô Tô
những năm gần đây ......................................................................................... 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

3.2.3. Các mô hình kinh tế hộ sản xuất hàng hóa nông nghiệp ở huyện Cô Tô ...
58
3.2.4. Các nhu cầu của hộ nông dân để sản xuất hàng hóa nông nghiệp........ 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
5

3.2.5. Tình hình hỗ trợ cho hộ nông dân sản xuất hàng hóa nông nghiệp
trong những năm qua ở huyện Cô tô............................................................... 69
3.3. Đánh giá các chính sách hỗ trợ hộ gia đình phát triển sản xuất hàng

hóa nông nghiệp .............................................................................................. 79
3.3.1. Hỗ trợ vốn cho các hộ gia đình ............................................................. 79
3.3.2. Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ .....................................................
81
3.3.3. Các tổ chức, chính quyền địa phương hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm .......... 82
3.3.4. Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ c ho các hộ gia đình ..................... 83
3.3.5. Đánh giá về các chính sách hỗ trợ các hộ gia đình ............................... 84
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 86
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 87
Chương 4: GIẢI PHÁP HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT HÀNG HÓA NÔNG NGHIỆP HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH
QUẢNG NINH .............................................................................................. 90
4.1. Quan điểm phát triển hộ gia đình sản xuất nông nghiệp hàng hóa của
huyện Cô Tô đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030. ........................................... 90
4.1.1. Phát triển h ộ g i a đ ình sản xuất n ô n g n g h i ệ p hàng hóa một
cách bền vững, nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế từng vùng
trên địa bàn huyện .......................................................................................... 90
4.1.2. Phát triển nền nông nghiệp hộ gia đình theo hướng sản xuất hàng hoá
hiện đại gắn với quá trình hội nhập vào nền kinh tế cả nước và quốc tế............
91
4.1.3. Hình thành và phát triển kinh tế trang trại gia đình là một trong
những hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh chủ yếu trong thời gian tới
nhằm tăng số lượng hộ theo hướng sản xuất hàng hoá .................................. 92
4.2. Phương hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa....................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi

6
4.3. Định hướng cụ thể từng ngành từ năm 2015-2020 .................................. 93
4.4. Những giải pháp hỗ trợ chủ yếu cho các hộ gia đình phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hoá ............................................................................. 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
7

4.4.1. Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ và khuyến khích hộ kinh tế sản
xuất hàng hóa nông nghiệp ............................................................................. 95
4.4.2. Ngành nông nghiệp tỉnh, huyện có định hướng sản xuất hàng hóa cho
hộ gia đình trên cơ sở lựa chọn cây con có thế mạnh, có giá trị cho thị trường
trong nước và xuất khẩu ...................................................................... 98
4.4.3. Phát huy lợi thế cạnh tranh, hình thành các vùng sản xuất nông
sản hàng hóa chủ lực tập trung có quy mô lớn, chất lượng sản phẩm
cao gắn với công nghiệp chế biến ................................................................ 99
4.4.4. Đào tạo nâng cao kiến thức cho các chủ hộ và đào tạo nghề cho lao
động nông nghiệp .......................................................................................... 102
4.4.5. Xây dựng và triển khai các mô hình kinh tế hộ sản xuất nông
nghiệp hàng hóa ............................................................................................ 104
4.4.6. Hỗ trợ kinh phí cho hộ gia đình tham gia triển lãm, hội chợ nông
sản của huyện, tỉnh ........................................................................................ 105
4.5. Kiến nghị ................................................................................................ 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CTTDUĐ

Chương trình tín dụng ưu đãi

CN,TTCN,XD

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng

DL

Du lịch

KHKT


Khoa học kỹ thuật

KHCN

Khoa học công nghệ

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTTH

Phổ thông trung học

TMDV

Thương mại dịch vụ


SXKD

Sản xuất kinh doanh

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

VAC

Vườn ao chuồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
8

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1. Lựa chọn địa điểm điều tra ............................................................. 36
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Cô Tô ............................................. 42
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất qua các năm huyện Cô Tô (giá 2011) ................... 47
Bảng 3.3. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Cô Tô giai đoạn 2010-2013 ....... 48
Bảng 3.4. Phân loại các nông hộ huyện Cô Tô giai đoạn 2011-2013 ............ 51
Bảng 3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................. 52
Bảng 3.6. Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 2011 - 2013 .......... 54
Bảng 3.7. Tình hình phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2011 - 2013........... 57

Bảng 3.8. Tình hình nhân khẩu, lao động trong các nhóm hộ điều tra ở
huyện Cô Tô.................................................................................... 61
Bảng 3.9. Tình hình đất đai của các nhóm hộ điều tra ở huyện Cô Tô ......... 63
Bảng 3.10. Tình hình trang thiết bị của nhóm hộ điều tra ở huyện Cô Tô .... 64
Bảng 3.11. Nhu cầu và khả năng huy động vốn cho SX của các nhóm hộ
điều tra của huyện Cô Tô ................................................................ 67
Bảng 3.12. Lựa chọn của hộ gia đình về khó khăn trong tiêu thụ .................. 78
Bảng 3.13. Kết quả điều tra hỗ trợ vốn cho các hộ gia đình ..............................
80
Bảng 3.14. Kết quả điều tra hỗ trợ ứng dụng KHCN cho các hộ gia đình........
81
Bảng 3.15. Kết quả điều tra hỗ trợ thị trường tiêu thụ cho các hộ gia đình........
83
Bảng 3.16. Kết quả điều tra hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho các
hộ gia đình ....................................................................................... 83
Bảng 3.17. Kết quả điều tra tổng hợp công tác hỗ trợ cho các hộ gia đình .......
84
Bảng 3.18. Nhu cầu cần hỗ trợ của các nhóm hộ điều tra ở huyện Cô Tô .... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
9

Hình 3.1: Biểu đồ dân số huyện Cô Tô 3 năm gần đây .................................. 47
Hình 3.2: Biểu đồ sản lượng khai thác gỗ và lâm sản huyện Cô Tô .............. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một chủ
trương lớn của Đảng, Nhà nước nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
tăng tỷ trọng giá trị công nghiệp và thương mại dịch vụ, giảm tỷ trọng giá trị
sản xuất nông nghiệp. Đây là cơ sở chuyển từ sản xuất tiểu nông, tự cấp tự túc
sang sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đưa lao động nông nghiệp chuyển sang
khu vực sản xuất công nghiệp, thương mại - dịch vụ.
Cô Tô là huyện nằm phía Đông Bắc thuộc tỉnh Quảng Ninh có tốc độ
phát triển kinh tế khá, với nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trên 10-14%.
GDP bình quân đầu người năm 2013 đạt 1.400 USD. Cơ cấu kinh tế của huyện
Cô Tô cũng đang trong tiến trình vận động theo xu hướng chung của đất nước.
Đối với ngành nông nghiệp của huyện Cô Tô, tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm đạt 5- 6%. Mặc dù ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng không
cao trong cơ cấu GDP nhưng lại là nguồn thu nhập cơ bản của khoảng 40%
dân số của huyện. Điều này cho thấy tầm quan trọng của ngành nông nghiệp
trong phát triển kinh tế, ổn định xã hội, trong việc cung cấp lương thực, thực
phẩm cho nhu cầu của dân cư và phát triển các loại sản phẩm hàng hoá có giá
trị kinh tế cao.
Để thực hiện tiến trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn, huyện Cô
Tô đã ban hành Nghị quyết số 13-NQ/HU ngày 19/12/2013 của Ban Chấp
hành Đảng bộ huyện và Nghị quyết số 54 /2013/NQ-HĐND và số
55/2013/NQ- HĐND ngày 16/9/2013 của Hội đồng nhân dân huyện khóa IV,
kỳ họp thứ 11 và Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 23/7/2014 của Hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

2

đồng nhân dân huyện khóa IV, kỳ họp thứ 16; Chương trình công tác năm
2014 của Ủy ban

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3

nhân dân huyện và các chương trình, kế hoạch có liên quan. Đây là cơ sở để
Huyện Cô Tô đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa [13].
Huyện Cô Tô là một huyện đảo, với diện tích đất nông nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do quá trình phát triển đô thị và hạ tầng du lịch vì vậy việc
nâng cao hiệu quả sử dụng đất thông qua chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp là một giải pháp phù hợp với chủ trương của tỉnh cũng như của
huyện. Đây là đòi hỏi từ thực tế chỉ có phát triển sản xuất hàng hóa khai thác
tiềm năng sẵn có đảm bảo an ninh lương thực, tăng thu nhập, giải quyết việc
làm và xóa đói giảm nghèo ở huyện Cô Tô hiện nay và sau này.
Mặt khác nhu cầu thị trường hiện nay đòi hỏi cần có nhiều sản phẩm có
chất lượng cao và an toàn, các sản phẩm có giá trị đặc sản, có tính thương mại
cao và các sản phẩm phục vụ nhu cầu tinh thần như hoa, cây cảnh, đáp ứng tốt
những nhu cầu thị trường đó là mục tiêu của ngành nông nghiệp nói chung và
của ngành nông nghiệp huyện Cô Tô nói riêng.
Do nhận thức được mức độ cần thiết của việc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô, chúng tôi đã chọn

nghiên cứu đề tài: “Giải pháp hỗ trợ hộ gia đình phát triển sản xuất hàng
hoá nông nghiệp huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đề xuất các giải pháp hỗ trợ hộ
gia đình phát triển sản xuất kinh tế hàng hoá nông nghiệp ở huyện Cô Tô.
Góp phần tăng trưởng, phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xã hội huyện Cô
Tô.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4

Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất nông nghiệp hàng hóa
và chính sách hỗ trợ hộ gia đình phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất nông nghiệp của các hộ gia
đình và hỗ trợ hộ gia đình trên địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới việc sản xuất hàng hóa trên địa bàn
huyện Cô Tô.
Đề xuất các giải pháp nhằm hỗ trợ cho hộ gia đình nâng cao hiệu quả
sản xuất hàng hóa nông nghiệp trên địa bàn huyện.

3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Các nguồn lực để phát triển sản xuất của hộ gia đình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu
sản xuất hàng hóa nông sản tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh gồm 3 đơn vị
hành chính cấp xã là thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến và xã Thanh Lân với diện
tích tự nhiên (phần đất nổi) là 4.750,75 ha.
Số liệu phục vụ cho đề tài được thu thập từ năm 2010-2014. Và số liệu
điều tra thực tế tháng 01 đến tháng 02 năm 2015.
Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động hỗ trợ hộ gia đình
phát triển sản xuất kinh tế hàng hoá nông nghiệp và những yếu tố ảnh hưởng
tới hoạt động này.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu tham khảo để huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh xây dựng kế
hoạch đầu tư, hỗ trợ cho hộ gia đình phát triển sản xuất hàng hoá nông nghiệp.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 4 chương:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất nông nghiệp và hộ gia
đình sản xuất hàng hóa nông nghiệp .
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hỗ trợ cho các hộ gia đình phát triển sản xuất
hàng hoá nông nghiệp huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh .

Chương 4: Một số giải pháp hỗ trợ cho hộ gia đình phát triển sản xuất
hàng hóa nông nghiệp ở huyện Cô Tô, giai đoạn 2016 - 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
VÀ HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT HÀNG HÓA NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận về nông nghiệp và hộ sản xuất nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp, vị trí vai t rò nông nghiệp trong
ngành KTQD
1.1.1.1. Khái niệm ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp.
Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là một hệ thống sinh
học - kỹ thuật. Một mặt, cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm
năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo những quy luật sinh
học nhất định, trong đó con người không thể ngăn cản quá trình phát sinh,
phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn
những quy luật để có những giải pháp thích hợp với chúng. Mặt khác, quan
trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi
ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản
phẩm cuối cùng [14].
1.1.1.2. Vị trí và vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là ở các nước đang phát triển ở
những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên,

ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP
nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con người
những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

Những sản phẩm này cho dù trình độ khoa học – công nghệ phát triển
như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào có thể thay thế được. Lương thực, thực
phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con
người và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Xã hội càng phát triển, đời
sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về
lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và
chủng loại. Điều đó nhận thấy vị trị quan trọng của nông nghiệp trong nền
kinh tế.
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu
vào cho công nghiệp và khu vực thành thị. Nó được thể hiện chủ yếu ở những
mặt sau:
- Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp

và đô thị trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cư sống
bằng nông nghiệp và tập trung sống ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực
nông nghiệp, nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho sự phát
triển công nghiệp và đô thị.
- Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quí
cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp
chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả
năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị trường
- Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát
triển kinh tế trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của công nghiệp
hoá, bởi vì đây là khu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân.
Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách, như tiết kiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10

của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp,
ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11

- Ngoài ra khu vực nông nghiệp là thị trường tiêu thụ lớn của công
nghiệp. ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm

tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường
trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp [14].
1.1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Thứ nhất, Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát
triển lâu đời. Do đó có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn còn tồn tại trong sản
xuất. Mặc dù tiến bộ khoa học kỹ thuật , đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại
vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng những kỹ thuật cũ để
sản xuất, không muốn thay đổi. Cần phải cải tạo những đặc điểm không phù
hợp, bảo thủ, trì trệ này để phát triển ngành nông nghiệp.
Thứ hai, Nông nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm thiết yếu nhất cho
con người.
Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên và đất đai. Mỗi địa phương
đều có có những đặc trưng riêng về đất, khí hậu, địa hình… phù hợp với phát
triển sản xuất một số loại nông sản nhất định. Do đó sản xuất nông nghiệp là
ngành phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh khách quan không can
thiệp được, do đó mang tính rủi ro cao. Vì vậy Nhà nước cần có những chính
sách bảo hiểm để giảm rủi ro trong nông nghiệp.
Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể
thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người không thể
tăng thêm, theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruộng đất là chưa có
giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm
thoả mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì thế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×