Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.63 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Tuần: 16
Tiết dạy: 15

Bài 16

HÔ HẤP TẾ BÀO

I Mục tiêu bài học
1 Kiến thức:
- Phân biệt được từng giai đoạn chính của quá trình hô hấp
2. Kĩ năng:
- Giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình chuyển hóa vật
chất.
- Trình bày được bản chất hô hấp tế bào là 1 chuỗi các phản ứng oxy hóa khử.
3. Thái độ::- Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất
và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
II Chuẩn bị
- Phóng to các sơ đồ 16.1 đến 16.3sgk.
III Tiến trình:
1 Ổn định lớp:( Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài)
2 Kiểm tra 15 pht:
CH1: Enzim là gì? Cấu tạo của enzim?
CH2: Trình by các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của em zim?
3 Nội dung bài mới
I. Khái niệm hô hấp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho học sinh nghiên cứu phần I và quan sát Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa
hình 16.1: Nêu hô hấp tế bào là gì?
năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống, đây là


- Cơ chất chính tham gia vào hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ qua nhiều sản
chất nào?
phẩm trung gian cuối cùng là CO2 , H2O và ATP
- Hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn?
-Học sinh trả lời là glucôzơ
- Năng lượng được lấy ra dần dần hay ồ ạt? từ đó -Gồm 3 giai đoạn
thấy được hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh -Năng lượng được lấy ra dần dần
học so với các động cơ như thế nào?
hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh học là
*Giáo viên giảng giải: Hô hấp tế bào thực chất là 75% so với các động cơ là 25%
chuỗi các phản ứng oxihóa khử sinh học và
glucôzơ được phân giải dần năng lượng được lấy
ra từng phần dạng ATP.
học sinh nêu phương trình tổng quát
- Là quá trình phn giải nguyn liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozơ) thành các chất đơn giản (CO 2, H2O)
và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống
II. Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Quan sát hình 16.2 cho biết:
-Học sinh nêu được 3 giai đoạn.
+ Hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn chính?
+Đường phân gồm những giai đoạn nào? - Từ glucôzơ đến axit piruvic qua 3 phản ứng
xảy ra ở đâu?


+ Nguyên liệu sản phẩm của đường phân?

- Sản phẩm tạo thành: 2 axit piruvic + 2ATP +
2NADH.

-Nghiên cứu phần 2 và quan sát hình 16.3:
-Học sinh trả lời:
+Axit piruvic được ô xy hoá thành sản phẩm Axit piruvic được ô xy hoá thành axêtyl-côenzimA++
gì? Quá trình này xảy ra ở đâu?
2CO2 + 2NADH, xảy ra ở chất nền của ti thể
+Chu trình Crep tạo ra được những sản
2ATP, 6NADH, 2FADH, 4CO2
phẩm nào?
Nghiên cứu phần 3 trả lời
Chuỗi truyền êlectron hô hâp xảy ra ở màng trong của
Chuỗi truyền êlectron hô hâp xảy ra ở đâu?
ti thể
Các phân tử NADP và FADH2 được tạo ra ở các giai
Nguyên liệu của giai đoạn này là chất nào?
đoạn trước sẽ bị oxy hóa thông qua chuỗi phản ứng
Bản chất của các phản ứng ở đây là phản oxy hóa khử
ứng gì? Chất nhận điện tử cuối cùng?
Oxy là chất nhận điện tử cuối cùng và tạo thành nước
Nhận xét về sự tạo thành ATP ở giai đoạn Đây là giai đoạn tạo ATP nhiều nhất
này?
HS cộng ở cc giai đoạn từ đó tính số ATP tạo
(Bao nhiu NADH và FADH đi vào chuỗi
thnh.
chuyền điện tử?)
- HS hồn thnh PHT.
- GV yêu cầu HS hồn thnh nhanh PHT
Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep v chuỗi vận chuyển điện tử.
Oxi hóa hoàn toàn 1 phân tử glucô tạo được 38 ATP.
Các giai
Vị trí xảy ra

Nguyn liệu
Sản phẩm
đoạn
Đường
Tế bo chất
Glucozơ, ATP, ADP,
Axit pyruvic, ATP
+
phân
NAD
NADH
Chu trình
Tế bo nhn thực: Chất nền ti
Axit pyruvic, ADP,
ATP,
Crep
thể
NAD+, FAD,
NADH, FADH2, CO2
Tế bào nhân sơ: Tế bào chất
Chuỗi
Tế bo nhn thực: Mng trong ti NADH, FADH2, O2
ATP, H2O
chuyền
thể
điện
Tế bào nhân sơ: Màng tế bào
tử
chất
4 Củng cố:

- Dựa vào câu hỏi 1, 2, 3 sgk và phần đóng khung
5 Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bi Quang hợp



×