Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.84 KB, 2 trang )

Giáo án

Sinh học 10

Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của quá trình hô hấo nội bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào.
3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá trình
chuyển hoá vật chất trong tế bào.
II. Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Khái niệm và các giai đoạn chính của quá trình hô hấp
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Enzim là gì ? Trình bày cơ chế tác động của enzim?
(?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim? Enzim có vai trò gì trong
quá trình chuyển hoá vật chất?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1
Bài 16. HÔ HẤP NỘI BÀO
(?) Hô hấp là gì?
I. Khái niệm hô hấp nội bào:
HS:
1. Khái niệm: hô hấp nội bào là một quá trình chuyển


(?) Thế nào là qú trình hô hấp nội
hoá năng lượng quan trọng của tê bào sống.
bào?
- Các phân tử hữu cơ bị phân giải -> CO2 và H2O + ATP.
HS: Là quá trình diễn ra chủ yếu ở ti - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn
thể.
toàn 1 phân tử glucôzơ:
GV: hướng dẫn học sinh quan sát sơ
C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6 H2O + ATP. to
đồ. Quá trình hô hấp trĩa qua 3 giai
2. Bản chất của hô hấp nội bào:
đoạn để tạo thành sản phẩm cuối cùng - Hô hấp nội bào là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử.
là năng lượng ATP.
- Phân tử glucô được phân giải dần dần và năng lượng
(?) Thực chất của quá trình hô hấp nội được giải phóng từng phần.
bào là gì?
- Tốc độ quá trình hô hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu
HS: Tạo ra ATP.
năng lượng của tế bào và được diểu khiển thông qua
enzim hô hấp.
Hoạt động 2
II. Các giai đoạn chính của quá trình hô
Hô hấp tế bào xảy ra gồm 3 giai đoạn hấp tế bào:
chính: Đường phân, chu trình Crep,
Chu
trình Chuỗi truyền
Đường phân
chuỗi truyền electron hô hấp.
Crep
electron

GV hướng dẫn HS thảo luận hoà
TB chất
Chất nền ti Màng ti thể
Diễn ra
thể
thành phiếu học tập
Nguyên
Glucôzơ
Phân tử axit NADP

HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến chung


Giáo án
GV nhận xét, bổ sung

Sinh học 10
liệu
Glucôzơ
bị
biến đổi các
liên kết bị phá
vỡ.

Kết quả từ 1 phân tử glucôzơ bị OXH
tạo thành 38ATP.

Diễn biến

Sản phẩm


2. Củng cố:
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.

2p.tử
a.piruvic,
2ATP,
2NADH2.

piruvic
2 axit piruvic
qua Gđ trung
tâm -> 2 p.tử
Axêtyl CoA +
2CO2
+
2NADH
NL
giải
phóng tạo ra
2ATP,
khử
6NAD+

+
2FAD

FADH2

Electron
chuyển
từ
NADH

tới O2 thông
qua 1 chuỗi
các phản ứng
OXH khử kế
tiếp nhau.
NL được giải
phóng từ quá
trình OXH
p.tử NADH

FADH2
tổng hợp nên
ATP.
CO2, 4ATP, H2O và nhiều
6NADH và ATP
2FADH2.



×