Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.72 KB, 5 trang )

Giáo án Sinh học 10
Tuần: 38
Tiết:

BÀI 32: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác
nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và
cộng đồng.
- HS nắm được khái niệm cơ bản về miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và
không đặc hiệu, miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch.
2) Kỹ năng:
Rèn một số kỹ năng sau:
- Làm việc với SGK.
- Quan sát, phân tích, tổng hợp so sánh => kiến thức.
- Khái quát hóa kiến thức.
- Vận dụng vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3) Thái độ:
- Làm việc tích cực.
- Chú ý lắng nghe, tham gia bài tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
- Tham khảo SGK
- Sơ đồ.
- Thông tin bổ sung.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Virut xâm nhập và gây bệnh cho VSV, thực vật và côn trùng như thế nào ?


- Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh do virut gây nên.
3) Bài mới:
- GV yêu cầu HS kể tên một số bệnh truyền nhiễm mà con người dễ mắc phải.
- Đa phần ta thường thấy, nếu như bệnh nhẹ thì chúng ta sẽ tự khỏi bệnh, nguyên
nhân là do đâu?
Dựa theo câu trả lời của HS mà GV có thể dẫn dắt vào bài: để hiểu rõ hơn về một số bệnh
truyền nhiễm và khả năng chóng lại bệnh tật của cơ thể như thế nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài
học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG 1: BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Thời
gian

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Nội dung
1. Bệnh truyền nhiễm

- GV đặt câu hỏi thảo luận.
+ Như thế nào gọi là bệnh
truyền nhiễm?
+ Để gây bệnh truyền nhiễm

- HS thảo luận:
+ Nghiên cứu SGK.
+ Vận dụng các kiến thức
thực tế.



Giáo án Sinh học 10
trước hết phải xuất hiện - Đại diện lớp trình bài, các
những điều kiện gì?
em khác bổ sung.
+ Ở Việt Nam vào mùa khô
và mùa mưa thường xuất
hiện những loại bệnh nào?
Tác hại của nó?
- HS khái quát các nội
- GV nhận xét và yêu cầu HS dung: khái niệm, tác nhân
khái quát kiến thức.
gây bệnh, điều kiện gây
bệnh.

- GV hỏi: bệnh truyền nhiễm
lây lan qua những con đường
nào? Cho VD cụ thể.

- GV nhận xét và bổ sung.
- GV thông báo, khi mắc
bệnh thường thì cơ thể sẽ qua
các giai đoạn: phơi nhiễm, ủ
bệnh, bệnh, cơ thể bình phục.
Mỗi giai đoạn có những đặc
điễm riêng biệt.
- GV yêu cầu học sinh đọc
từng phần và lên bảng ghi nội
dung từng phần vào bảng
phụ.

GV gọi HS lên bảng.

 Bệnh truyền nhiễm là
bệnh lây lan từ cá thể này
sang cá thể khác.
 Tác nhân gây bệnh: Vi
khuẩn, vi nấm, động vật
nguyên sinh hoặc virút.
 Điều kiện gây bệnh:
- Độc lực: tổng các điều
kiện giúp VSV vượt qua
rào cản bảo vệ của cơ thể
Để tăng cường khả năng
gây bệnh …
- Số lượng nhiễm đủ lớn.
Con đường xâm
nhập
thích hợp.
- HS vận dụng hiểu biết 2. Phương thức lây truyền
thực tế, trao đổi trả lời:
+ Lây qua không khí: bệnh
lao.
+ Qua ăn uống: tả lị.
+ Qua một số loài động vật
khác: gia cầm.
a) Truyền ngang
- Qua sol khí: hắt hơi, ho.
- Qua đường tiêu hóa.
- Qua tiếp xúc trực tiếp: đồ
dùng hàng ngày…

- Qua động vật cắn hay đốt.
b) Truyền dọc
- Truyền từ mẹ sang con.
- Nhiễm qua sữa mẹ hay khi
sinh nở.
3. Các bệnh truyền nhiễm
thường gặp do virut :
- Bệnh đường hô hấp.
- Bệnh đường tiêu hóa.
- HS hoạt động nhóm.
- Bệnh hệ thần kinh.
- Bệnh lây qua đường sinh
dục.
- Bệnh da.


Giáo án Sinh học 10
Tên
bệnh

VSV
gây
bệnh

Phương
thức
lây
truyền

Cách

phòng
tránh

Tả, lị
HIV
Cúm
Lao

* Lưu ý:
Phòng tránh bệnh truyền
nhiễm
- Tiêm phòng văcxin
- Kiểm soát vật trung gian
truyền bệnh.
- Vệ sinh cá nhân và môi
trường sống.

Tên bệnh
Tả, lị
HIV/AIDS

VSV gây bệnh
Vi khuẩn
Virut HIV

Viêm não
Lao

Vi khuẩn lao


Phương thức lây truyền
Qua ăn uống (tiêu hoá).
3 cách: qua máu; quan hệ
tình dục; mẹ sang con.
Hệ thần kinh.
Hô hấp.

Cách phòng tránh
Vệ sinh ăn uống.
An toàn trong truyền
máu và tình dục.
Cách li bệnh
Vệ sinh môi trường.

Hoạt động 2: MIỄN DỊCH
Thời
gian

Hoạt động GV

Hoạt động HS

- GV nhắc lại câu hỏi đầu giờ:
vì sao khi mắc bệnh nhẹ thì
cơ thể tự hết?
- GV hỏi: miễn dịch là gì và
có mấy loại?
- GV giảng giải thêm về MD
của cơ thể và nhấn mạnh các
cơ chế bảo vệ của cơ thể là

rất phức tạp và hoàn hảo.

- HS dựa vào SGK trả lời
+ Miễn dịch
+ Nêu khái kiệm và có 2
loại miễn dịch: MDĐH và
MDKĐH.

- GV nhắc lại 2 loại MD và
hỏi:
+ MDKĐH là gì? Cho ví dụ.
+ Cơ chế tác động, vai trò ?

- HS tham khảo SGK trả
lời:
+ Khái niệm và cơ chế tác
động, cũng như vai trò của
MDKĐH.

- GV nhận xét và nói rõ thêm
về các hàng rào bảo vệ của cơ
thể.

Nội dung
Khái niệm:
- MD là khả năng của cơ
thể hống lại các tác nhân
gây bệnh.
- Có 2 loại MD.
+ Miễn dịch đặc hiệu.

+ Miễn dịch không đặc
hiệu.
1. Miễn dịch không đặc
hiệu
* Định nghĩa: MDKĐH là
miễn dịch tự nhiên mang
tính bẩm sinh.
* Cơ chế tác động và vai
trò:
+ Không đòi hỏi có sự tiếp
xúc trước với kháng
nguyên (chất lạ khi xâm


Giáo án Sinh học 10

- GV hỏi:
+ MDĐH là gì?
- GV hỏi: MD thể dịch là gì?
Vai trò của MD thể dịch?

-GV nhận xét và yêu cầu HS
khái quát.

- GV hỏi: miễn dịch tế bào là
gì?
+ Nó có vai trò như thế nào ?

-GV liên hệ thực tiễn: kể tên
một số loại thuốc kháng sinh

được chế tạo ra hiên nay.

4) Củng cố :

nhập vào cơ thể sống).
+ Có tác dụng trước khi cơ
chế miễn dịch đặc hiệu
chưa kịp phát huy tác
dụng.
2. Miễn dịch đặc hiệu
* Khái niệm: là miễn
dịch được hình thành để
- HS nghiên cứu SGK trả đáp lại một cách đặc hiệu
lời:
sự xâm nhập của kháng
nguyên lạ.
a) Miễn dịch thể dịch
- HS nghiên cứu SGK kết
hợp kiến thức cũ trả lời
nhanh:
+ Phân biệt được kháng
nguyên, kháng thể.
+ Cơ chế hoạt đông giống
như chìa khóa và ổ khóa.
* Miễn dịch thể dịch là
miễn dịch sản xuất ra
kháng thể (có trong máu
và bạch huyêt).
+ Kháng nguyên là chất lạ
có khả năng kích thích cơ

thể tạo đáp ứng miễn dịch.
+ Kháng thể là protein sản
xuất ra để đáp ứng lại sự
xâm nhập của kháng
nguyên lạ.
+ Cách phản ứng: KN
phản ứng đặc hiệu với KT
b) Miễn dịch tế bào
* MDTB là mễn dịch có
- HS tham khảo SGK
sự tham gia của các tế bào
T độc.
* Vai trò: tiết ra protein
độc để làm tan tế vào
nhiễm, khiến virut không
nhân lên được.
3. Phòng chống bệnh
truyền nhiễm:
+ Tiêm vacxin.
+ Kiểm soát vật trung
gian.
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân
và cộng đồng.


Giáo án Sinh học 10
Câu 1: Bệnh truyền nhiễm là gì ?
A. Bệnh lây truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau.
B. Bệnh do gen quy định và được truyền từ cá thể này sang cá thể khác.
C. Bệnh bẩm sinh, cá thể mới sinh ra đã có.

D. Bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. *
Câu 2: Cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh trong tiến trình nhiễm bệnh, được gọi là:
A. giai đoạn 1: giai đoạn phơi nhiễm.*
B. giai đoạn 2: giai đoạn ủ bệnh.
C. giai đoạn 3: giai đoạn bệnh.
D. giai đoạn 4: triệuchứng giảm dần, cơ thể bình phục.
Câu 3: Bệnh tiêu chảy do virut gây nên lây truyền theo đường:
A. hô hấp
B. tiêu hóa
C. quan hệ tình dục
D. niệu
Câu 4: Miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh được gọi là:
A. miễn dịch đặc hiệu
B. miễn dịch thể dịch
C. miễn dịch không đặc hiệu
D. miễn dịch tế bào
5) Dặn dò:
- Học bài cũ, trà lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”
- Ôn tập toàn bộ phần vi sinh
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..




×