Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

BỆNH án viêm màng não mủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.46 KB, 20 trang )

BỆNH ÁN TRUYỀN NHIỄM


I. Hành chính
Họ và tên: NGUYỄN xxx
2. 2. Tuổi: 28
3. Giới tính: Nam
4. Dân tộc: Kinh
5. Nghề nghiệp: Làm ruộng
6. Địa chỉ: xxxhuyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh
7. Ngày vào viện: 14h ngày 9/9/2018
8. Ngày làm BA: 11h30h ngày 10/9/2018
1.


II. Hỏi bệnh
1. Lý do vào viện: Sốt, đau đầu
2. Bệnh sử:
Cách vv 4 ngày, BN xuất hiện sốt từng cơn, t◦max
39◦C, có rét run, sau vã mồ hôi, dùng hạ sốt có đỡ.
Bn đau đầu 2 thái dương, sưng đau shunt ống dẫn lưu
NT-ổ bụng sau tai P kèm đau bụng âm ỉ quanh rốn,
nôn 2l/ngày ra thức ăn. BN không co giật, đại tiểu
tiện bình thường. BN khám và điều trị tạo BV tỉnh
Bắc Ninh, chọc DNT 700tb, protein 1,4g/l chẩn đoán
Viêm MN-> chuyển BM


II. Hỏi bệnh
 Khám vào viện:
O - Tỉnh, thiểu năng trí tuệ


O - Yếu ½ người P
O - HCNT(+), HCMN(+/-)
O - Tim đều, phổi không ran
O - Bụng mềm.
 Hiện tại:
- BN tỉnh, lơ mơ G13đ
- Đau đầu 2 thái dương
- Đau bụng âm ỉ, không nôn, không buồn nôn.


II. Hỏi bệnh
3. Tiền sử
a) Bản thân:
- CTSN do TNGT xe máy tự ngã cách 6 tháng đã mổ tại Việt
Đức
- Đặt dẫn lưu NT-OB, ghép xương sọ cách 3 tháng tại Việt
Đức
- Viêm màng não cách 2 tháng điều trị tại BV Nhiệt đới TW
- Yếu ½ người P sau CTSN đang tập PHCN
- Không có tiền sử dị ứng.
b) Gia đình:
- Chưa phát hiện bất thường


III. Khám bệnh
1. Khám toàn thân:
- Bệnh nhân tỉnh, lơ mơ. G 13đ
- Môi khô, lưỡi không bẩn
- Da, niêm mạc hồng.
- Không phù, không XHDD

- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ thấy.
- Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch 90 lần/phút
t° 37,6°C
HA 120/80 mmHg
NT 18 lần/phút


III. Khám bệnh
O 1. Thần kinh
O - BN tỉnh, lơ mơ, G13đ
O - Gáy cứng (+/-), Kernig (-)
O - Yếu ½ người P, cơ lực 3/5: tay gập, bàn chân

xoay trong
O - Trương lực cơ bình thường
O - Phản xạ gân xương
O - Vị trí shunt dẫn lưu NTOB sưng đau, không nóng
đỏ.


III. Khám bệnh
O 2. Bụng
O - Bụng cân đối, không chướng, di động theo nhịp

thở.
O - PUTB(+) khắp bụng, CUPM(+) hạ sườn P, mạng
sườn P và hố chậu P
O - Gan lách không sờ thấy
O - Gõ đục toàn bụng



III. Khám bệnh
4. Tuần hoàn:
- Mỏm tim ở KLS V đường giữa đòn T.
- Không sẹo mổ cũ, không ổ đập bất thường.
- Tim đều, T1, T2 rõ, tần số 90 lần/phút.
- Không có tiếng thổi bệnh lý.
5. Hô hấp:
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở.
- Phổi thông khí được, không rale.


III. Khám bệnh
6. Thận - Tiết niệu:
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (-).
- Nước tiểu vàng trong, số lượng ~ 1 lít/24h.
- Tiểu rắt thường xuyên, không tiểu buốt.
7. Cơ – Xương - Khớp:
- Hạn chế vận động:tay chân P
- Cơ lực: tay+ chân P 3/5
tay+ chân T 5/5
- Không sưng đau, biến dạng khớp.
8. Các cơ quan khác:
- Chưa phát hiện bất thường.


IV. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nam, 28 tuổi, tiền sử mổ CTSN 6 tháng, ghép
xương sọ, đặt dẫn lưu NTOB 3 tháng, viêm màng não 2 tháng

yếu ½ người P đang tập PHCN, vào viện vì sốt, đau đầu. Bệnh
diễn biến 5 ngày nay. Qua hỏi bệnh và thăm khám thấy:
- BN tỉnh, lơ mơ, G13đ.
- HCNT (+).
- HCMN (+/-)
- Vị trí shunt dẫn lưu NTOB sau tai P, không nóng đỏ.
- Đau khắp bụng, PUTB(+) khắp bụng, CUPM hạ sườn P,
mạng sườn P, hố chậu P. Gõ đục toàn bộ.
- Yếu ½ người P, cơ lực 3/5.


V. Chẩn đoán sơ bộ
Viêm màng não- Viêm phúc mạc/ CTSN đã mổ
ghép sọ+ dẫn lưu NTOB


VI. Chẩn đoán phân biệt
- TALNS do tắc DLNTOB
- Áp xe não
- Xuất huyết não- màng não.
- Lao đa màng


VI. Cận lâm sàng
1. Các XN đã có:
a) Công thức máu:
RBC

5,49T/L


PLT

212G/L

HGB

157g/L

WBC

7,7G/L

HCT

0,467L/L

%Neu

64,1%

%Lym

27,9%


VI. Cận lâm sàng
1. Các XN đã có:
b) Sinh hóa máu:
Urê


2,9 mmol/L

CRP

6,312

Creatinin

79 µmol/L

ĐGĐ

140/4/98

Glucose

7,3 mmol/L

GOT

26 U/L

GPT

55 U/L


VI. Cận lâm sàng
Các XN DNT:
Chọc DNT tháy dịch vàng ánh, áp lực tăng

a, Sinh hóa
Protein 1,03 g/L (<0,45)
Glucose 2,2 mmol/L
Clorua 122 mmol/L
Phản ứng Pandy (+)
b, Tế bào:
HC 0.01 T/L
BC 0,12G/L
Neut 60%
Lym 40%
c,VK nhuộm soi: BC(+), VK(-)
D, Vi nấm soi tươi: (-)
1.


VI. Cận lâm sàng
2. CT não:
Các ổ tổn thương não cũ thùy trán, thái dương T.
Giãn não thất và dẫn lưu NT-OB


VII. Đề xuất CLS
- Siêu âm ổ bụng
- XQ tim phổi thẳng
- AFB, nuôi cấy dịch não tủy
- Xét chọc dò dịch ổ bụng nuôi cấy tìm VK,

AFB.



VIII. Điều trị
- Kháng sinh dự phòng: cefalosporin thế hệ 3

( ceftriaxon, cefotaxim)
- Chống phù não: manitol
- Chống co giật???
- Bổ sung dinh dưỡng, nước, điện giải




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×