Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án lịch sử địa lý lớp 4 2 kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.04 KB, 145 trang )

Môn
Lớp
Tiết

: Lịch sử và Địa lí
:4
: 1.(tuần 1)

Kế hoạch dạy học

môn lịch sử và địa lý.

I. Mục tiêu:
-Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dung nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người
và đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nói qua về mục tiêu chương - HS lắng nghe
trình
B. Bài mới:
*HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên VN
lên bảng, tổ choc cho HS xác định vị
trí của dất nước ta và các cư dân mỗi
vùng.

- HS quan sát bản đồ
- Đối với học sinh khá giỏi có thể
lên xác định 3 vùng trên bản đồ
sau khi đã được GV hướng dẫn.

* HĐ2:
(Thảo luận nhóm)
- GV đưa cho mỗi nhóm một bức - Các nhóm thảo luận
tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt
của người dân ở ba miền (cách ăn,
mặc, nhà ở hoặc lễ hội), yêu cầu các
nhóm xem tranh (hoặc ảnh) và trả lời
các câu hỏi:
(?) Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? ở - Đại diện nhóm trình bày
đâu? Vì sao em biết?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét chung.


Ghi
chú


* HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo 2 hoặc 3 bức tranh (ảnh) lên
bảng nói về quá trình thay đổi của một sự
vật nào đó. Ví dụ: cảnh một làng xưa và
nay, trường học xưa và nay, ga tàu hỏa
xưa và nay v..v.. Và yêu cầu các cặp HS
phát hiện những điểm khác nhau của bức
tranh (ảnh) đó.

- HS ngồi cạnh nhau sẽ cùng
quan sát tranh vẽ và trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung

- GV nhận xét và từ đó đi đến kết luận:
Nguyên nhân của sự khác nhau đó là
do thời gian, do con người đã cải tạo,
phát triển sự vật đó. Lịch sử tìm hiểu
quá trình đó thông qua các sự kiện lịch
sử. ở lớp 4 chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử
từ buổi đầu dựng nước đến thời kỳ
đầu nhà Nguyễn.

*HĐ4:
(Làm việc cả lớp)
- GV hướng dẫn HS các học,nên có ví dụ - HS tập xác định các sự kiện trên
cụ thể.
bảng
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Môn

: Lịch sử và Địa lí

Kế hoạch dạy học


Lớp
:4
Tiết
: 2 (tuần 1)
Ngày dạy:………………..

làm quen với bản đồ.

I. Mục tiêu:
-Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một
tỉ lệ nhất định.

-Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
-HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình của bài trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i
gian


Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu vị trí địa lí và hình dáng của 2 HS trả lời.
đất nước ta.
B. Bài mới:
1.Bản đồ.
*HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu
lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS nhận xét về phạm vi
lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
- GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu

nhỏ một khu vực hay toàn bộ trái đất
theo cách nhìn từ trên xuống.

- HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- HS trả lời câu hỏi trước lớp
- HS đọc SGK

* HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- GV đưa ra câu hỏi:
- HS quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ
(?) Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc
ta thường phải làm như thế nào?
Sơn theo từng hình.
(?) Tại sao bản đồ hình 3 lại nhỏ hơn
bản đồ treo trên tường?
- Nhận xét, bổ sung.
2.Một số yếu tố của bản đồ.

Ghi
chú


* HĐ3:
(Làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan
sát bản đồ trên bảng và thảo luận:
(?) Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
(?) Trên bản đồ, người ta thường quy

định các hướng Bắc (B), Nam (N), Đông
(Đ), Tây (T) như thế nào?
(?) Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ
tự nhiên Việt Nam (hình 3).
(?) Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
(?) Đọc tỷ lệ bản đồ ở hình 3 và cho biết
3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km
trên thực địa?
(?) Bảng chú giải thường đặt ở đâu?
Bảng chú giải có tác dụng gì?
- GV kết luận: Một số yếu tố cảu bản đồ
mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản
đồ, phương hướng, tỷ lệ và bảng chú giải.
*HĐ4:
(Làm việc cả lớp)
- Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.

- HS đọc SGK.
- HS dựa vào SGK trả lời .
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- HS quan sát bảng chú giải ở
hình 3 và một số bản đồ khác, vẽ
ký hiệu của một số đối tượng địa
lí.
- Nhận xét.


C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Môn

: Lịch sử và Địa lí

Kế hoạch dạy học


Lớp
:4
Tiết
: 3 (tuần 2 )
Ngày dạy:…………………

làm quen với bản đồ.
(tiếp theo)

I. Mục tiêu:
-Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
-Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên
bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng

bằng, vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu một số yếu tố của bản đồ.

- 2 HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ.

(?) Kể một vài đối tượng địa lí được
thể hiện trên bản đồ hình 3.
B. Bài mới:
1.Cách sử dụng bản đồ.
*HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS trả lời
( ?) Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?

- HS trả lời.

(?) Dựa vào bảng chú giải ở hình - HS xác định trên bản đồ treo
3(bài 2) để đọc các ký hiệu của một số trên bảng
- Nhận xét, bổ sung
đối tượng địa lí
- HS nêu theo SGK
(?) Chỉ đường biên giới phần đất liền
của Việt Nam với các nước láng giềng

Ghi
chú


và cho biết tại sao lại biết đó là biên
giới quốc gia?
- Kết luận: Nêu các bước sử dụng bản
đồ
*HĐ2:
(Thực hành theo nhóm)
- GV yêu cầu HS làm các bài tập a, b
trong SGK theo nhóm.
- Chữa bài
- GV tổng kết, chốt ý.

- HS chia thành 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến
- Nhận xét, bổ sung

*. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
lên bảng.
- GV yêu cầu:

- HS lên bảng trả lời câu hỏi kết
hợp chỉ bản đồ.

(?)HS lên bảng đọc đọc tên bản đồ và chỉ
các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ.
(?) Một HS lên bảng chỉ vị trí của tỉnh
(thành phố) mình đang sống trên bản đồ.

- Nhận xét, bổ sung.

(?) Nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp
với tỉnh mình đang sống.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Môn
Lớp
Tuần

: Lịch sử
:4
:3


Kế hoạch dạy học

nước văn lang.


Ngày dạy:………………..

I. Mục tiêu:
-Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra
đời.
+Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ
sản xuất.
+Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu
vật,…
-HS khá, giỏi:
+Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…
+Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền,
đấu vật,…
+Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i

gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu khái niệm trước Công
nguyên (TCN).
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ Bắc Bộ và một phần
Bắc Trung Bộ lên bảng và vẽ trục thời
gian lên bảng.
- GV giới thiệu về trục thời gian.
- Yêu cầu một số em dựa vào kênh
hình và kênh chữ trong SGK xác định
địa phận của nước Văn Lang và kinh
đô Văn Lang trên bản đồ, xác định
thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- HS khá giỏi có thể lên bảng xác
định.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm SGK để trả lời câu
hỏi.


Ghi
chú


2. HĐ2:
(Làm việc cả lớp hoặc cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc phần đầu trang - HS đọc SGK và điền vào sơ đồ
13.
các tầng lớp.
- GV đưa sơ đồ và yêu cầu HS điền
các giai tầng trong xã hội Văn Lang
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc
tướng

- 3-5 HS nhắc lại các giai tầng
trong xã hội Văn Lang.

Lạc dân
Nô tì
3. HĐ3:
(Thảo luận nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc toàn bộ phần
còn lại sau đó quan sát tranh vẽ để làm
bài tập.
Sản
Mặc và
Lễ
Ăn


xuất
trang điểm
hội

- HS trong nhóm đọc.
- Các nhóm cùng nhau thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS có thể xem lại SGK trước
khi thảo luận.

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời của
mình về đời sống của người Lạc Việt. - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét
thảo luận.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................
Môn
Lớp
Tuần

: Lịch sử
:4
:4


Kế hoạch dạy học

nước âu lạc.


Ngày dạy:………………..
I. Mục tiêu:
-Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết,
có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ
quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
-HS khá, giỏi:
+Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
+So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
+Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa).
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung dạy học
Thờ
Ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
i
chú
gian

A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc ghi nhớ.
- 2 HS trả lời miệng.
-(?) Nêu các tầng lớp trong xã hội Văn - HS khác nhận xét, bổ sung.
Lang.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc từ đầu
đến Hà Nội.
- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa
đọc làm bài tập trắc nghiệm sau:
Em hãy điền dấu x vào ô
để chỉ
những điểm giống nhau về cuộc sống
của người Lạc Việt và người Âu Lạc?
(?) Sống trên cung một địa điểm
(?) Đều biết chế tạo đồ đồng
(?) Đều trồng lúa và chăn nuôi
(?) Tục lệ nhiều điểm giống nhau

- 1 HS đọc to SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại một lần nữa
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào
ô
để chỉ những điểm giống
nhau trong cuộc sống của người
lạc Việt và người Âu Việt.
- HS làm việc đổi chéo vở theo
cặp

- Các cặp thảo luận.

- Đại diện trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc
sống của người Âu Việt và người Lạc
Việt có nhiều điểm tương đồng và
họ sống hòa hợp với nhau.


2. HĐ2:
(Làm việc cả lớp)
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:

- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

(?) So sánh sự khác nhau về nơi đóng
đô của nước Văn Lang và nước Â?u
Lạc
- GV mô tả về tác dụng của nỏ và
thành Cổ Loa (qua sơ đồ).
3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Từ
năm 207 TCN, phương Bắc.”. Sau đó,
HS thảo luận lại cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc.


- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

(?) Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc
lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến - HS thảo luận, trả lời.
phương Bắc?
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Môn
Lớp

: Lịch sử
:4

Kế hoạch dạy học

nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại


Tuần
:5
Ngày dạy:…………………


phong kiến phương bắc.

I. Mục tiêu:
-Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm
197 TCN đến năm 938.
-Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải
cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục cuiả người
Hán):
+Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phảI học chữ
Hán, sống theo phong tục của người Hán.
-HS khá, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:

Thờ
i
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc ghi nhớ.


- 1 HS

(?) Vì sao cuộc xâm lược của quân
- 1HS trả lời miệng.
Triệu Đà lại thất bại?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cá nhân)
- HS đọc SGK từ đầu đến: ... bạc
- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa
đọc điền vào bảng sau:

Ghi
chú


Thời gian



Trước năm
179 TCN

Các mặt

Từ năm 179
TCN đến năm

938 SCN

- HS làm việc theo cặp.

Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa

- GV giải thích khái niệm chủ quyền,
văn hóa.
- GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS.

- Các cặp trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

2. HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc nốt đoạn còn lại.
- GV đưa bảng thống kê để HS điền:
- HS suy nghĩ lần lượt một vài
Thời gian
Cuộc khởi nghĩa
em đọc, chỉ định lên bảng điền
Năm 40
(mỗi em một dòng)
Năm 248
Năm 542 - 602
Năm 722
Năm - 779

Năm 905
Năm 938
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện.

- HS đọc ghi nhớ.

C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................


Môn
: Lịch sử
Kế hoạch dạy học
Lớp
:4
khởi nghĩa hai bà trưng (năm 40)
Tuần
:6
Ngày dạy: ………………..
I. Mục tiêu:
-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi ngĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):
+NN khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ
nước, thù nhà).
+Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa… Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung

tâm của chính quyền đô hộ.
+ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng (được phóng to hoặc in trong phiếu
học tập của HS).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung dạy học
Thờ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
i
gian
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi trong SGK trang 20

- HS lên bảng
- HS nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, chốt lại.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Thảo luận nhóm)
- GV giải thích khái niệm quân Giao
Chỉ.


Ghi
chú


- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo - HS phân nhóm và đọc thật kỹ
luận:
SGK để cùng thảoluận và trả lời
(?) Khi tìm nguyên nhân của cuộc câu hỏi của GV.
khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý
kiến:
. Do nhân dân ta căm thù quân xâm - Đại diện nhóm trình bày.
lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
. Do Thi Sách (chồng của bà Trưng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Trắc) bị Tô Định giết hại.
Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV kết luận.
2. HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- HS dựa vào bản đồ và nội dung của - HS có thể kết hợp đọc, xem và
bài để tường thuật lại diễn biến của nhìn lược đồ để trả lời câu hỏi.
cuộc khởi nghĩa.
- GV gọi một vài HS lên bảng tường - HS khác nhận xét và bổ sung.
thuật lại.
3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV đưa câu hỏi:
(?) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng - HS trả lời miệng.
lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch - Nhận xét.
sử dân tộc?

- GV kết luận.
- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để
đi đến thống nhất: Sau hơn 200 năm bị
phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu
tiên dân ta giành được độc lập. Sự
kiện đó chứng tỏ nhân ta vẫn duy trì
được truyền thống bất khuất chống
giặc ngoại xâm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Xem trước bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:


………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Môn
: Lịch sử
Kế hoạch dạy học
Lớp
:4
chiến thắng bạch đằng do
Tuần
:7
ngô quyền lãnh đạo (năm 938)
Ngày dạy:………………..
I. Mục tiêu:
-Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:

+ĐôI nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghệ.
+NN trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam
Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu
diệt địch.
+ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng (nếu có).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi
chú


A. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu ý nghĩ lịch sử của cuộc khởi - HS lên bảng

- HS nhận xét, bổ sung.
nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ - YC của bài.

-HS ghi tên bài vào vở.

2.HĐ1:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô
những thông tin đúng về Ngô Quyền.
(?) Ngô Quyền là người làng Đường
Lâm (Hà Tây)?
(?) Ngô Quyền là con rể Dương Đình - HS làm phần điền dấu.
Nghệ?
(?) Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta
đánh quân Nam Hán?
- GV yêu cầu một vài em HS dựa vào - Nhận xét và bổ sung.
kết quả làm việc để giới thiệu vài nét - HS nói về những hiểu biết của
mình về Ngô Quyền.
về con người Ngô Quyền.
- GV nói thêm về thân thế, sự nghiệp
của Ngô Quyền.
3. HĐ2: (Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi:
- HS đọc SGK đoạn “Sang nước
(?) Cửa sông Bạch Đằng ở đâu?
ta …hoàn toàn thất bại”.

(?) Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy - HS trả lời câu hỏi.
triều để làm gì?
- HS khác nhận xét và bổ sung.
(?) Trận đánh diễn ra như thế nào?
(?) Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu một HS dựa vào kết quả
làm việc thuật lại diễn biến trận Bạch
Đằng.

1-2 HS khá trình bày trên lược đồ


4. HĐ3: (Làm việc theo nhóm)
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:
(?) Sau khi đánh tan quân Nam hán, - Các nhóm thảo luận.
ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý - Đại diện các nhóm trình bày ý
nghĩa như thế nào?
kiến.
- GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền - Các nhóm khác nhận xét, bổ
xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất sung.
nước được độc lập sau hơn 1000 năm
bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Xem trước bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Môn
: Lịch sử

Lớp
:4
Tuần
:8
Ngày dạy:………………….

Kế hoạch dạy học

ôn tập

I. Mục tiêu:
-Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dung nước và giữ nước.
+Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
-Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng và trục thời gian.
- Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

gian

A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình ôn tập.

Hoạt động của học sinh

Ghi
chú


B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bảng thời gian (trong SGK) - HS làm ra nháp.
lên bảng yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) - 1 HS lên bảng
nội dung của mỗi giai đoạn sau khi
HS đã làm nháp.
- HS khác có ý kiến nhận xét và
bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
2. HĐ2:
(Làm việc theo nhóm)
- GV phát phiếu cho mỗi nhóm và yêu - HS thảo luận nhóm
cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với - Đại diện các nhóm trình bày
thời gian có trên trục: hơn 700 năm
- Các nhóm khác có nhận xét, bổ
TCN, 179 TCN, 938 SCN.
sung.
- GV nhận xét bài từng nhóm.
3. HĐ3:
(Làm việc cá nhân)

- HS đọc mục 3 SGK trang 26.
- GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân - HS suy nghĩ, có thể chuẩn bị
theo yêu cầu của mục 3 trong SGK.

trước vào vở nháp sau đó chuẩn
bị lên bảng.
- 1 HS lên bảng trình bày.

- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện - HS khác nhận xét, bổ sung.
bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Xem trước bài sau

- HS nghe

- GV nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Môn
: Lịch sử
Lớp
:4
Tuần
:9
Ngày dạy: ……………….


Kế hoạch dạy học

đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân

I. Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
-Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình của bài trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
-(?) Nêu những hiểu biết của em về - HS trả lời,
Ngô Quyền với chiến thắng Bạch - Nhận xét, bổ sung

Đằng.

Ghi
chú


B. Bài mới:
1.HĐ1:(GV giới thiệu)
- GV dựa vào phần đầu của bài trong
SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh
buổi đầu độc lập.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK
đoạn: “Ngô Quyền trị vì đất nước - HS đọc SGK.
được 6 năm thì mất…quân thù ngoài
bờ cõi đang lăm le xâm lược”, rồi thảo
luận vấn đề:
(?) Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình - HS trả lời miệng
nước ta như thế nào?
- HS khác nhận xét và bổ sung ý
- GV giới thiệu cho HS thấy hoàn kiến.
cảnh loạn lạc của đất nước ta sau khi
Ngô Quyền mất.
2. HĐ2:(Làm việc cả lớp)
- GV đặt câu hỏi:
(?) Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?

- HS đọc nốt phần còn lại trong
SGK.

- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi

đến thống nhất: Đinh Bộ Lĩnh sinh ra - HS trả lời miệng dựa vào SGK
và lớn lên tại Hoa Lư – Gia Viễn –
Ninh Bình, truyện cờ lau tập trận nói
lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có
chí lớn.
- HS khác nhận xét, bổ sung


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo - HS thảo luận nhóm.
2 câu hỏi:
(?) Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
(?) Sauk hi thống nhất, Đinh Bộ Lĩnh
- Đại diện các nhóm trả lời câu
đã làm gì?
hỏi.
- GV tổ chức cho HS thảo luận và đi
- Các nhóm khác có nhận xét bổ
đến thống nhất: Lên ngôi vua lấy hiệu
sung.
là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa
Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên
hiệu là Thái Bình.
- GV giải thích các từ:
+ Hoàng: Là Hoàng đế, có ý nói
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn
+ Thái Bình: Yên ổn, không có loạn
lạc và chiến tranh.
3. HĐ3:(Thảo luận nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so

sánh tình hình đất nước trước và sau
- HS làm việc theo nhóm.
khi thống nhất theo mẫu trong SGK
- Đại diện nhóm trả lời.
trang 27.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn
: Lịch sử
Kế hoạch dạy học
Lớp
:4
cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần
Tuần
: 10
thứ nhất (năm 981)
Ngày dạy:………………….
I. Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm
981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ
nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta.


Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc

kháng chiến thắng lợi.
-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với choc Thập
đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái
hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã
chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình của bài trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:

Thờ
i
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
-(?) Nêu những đóng góp của Đinh Bộ 2 HS trả lời.
Lĩnh đối với đất nước?
-HS bổ sung, nhận xét.
-GV chốt lại.
B. Bài mới:

- HS đọc SGK
1.HĐ1:
(Làm việc cả lớp)

- HS đọc SGK và đưa ra ý kiến
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm
và giải thích những ý kiến đó.
979 sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
- GV đặt vấn đề:
Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có 2 ý
kiến:

Ghi
chú


+ Thái hậu Dương Văn Nga yêu Lê
Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là
phù hợp với tình hình đất nước và
nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
=> Em hãy dựa vào nội dung của
đoạn trích trong SGK để chọn ra ý
kiến đúng.
- GV kết luận: ý kiến thứ 2 đúng vì
Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ
tuổi, nhà Tống đem quân sang xâm
lược Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy
quân đội. Khi Lê Hoàn lên ngôi được
quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
2. HĐ2:
(Thảo luận nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận dựa
theo câu hỏi sau:

(?) Quân Tống xâm lược nướ ta vào
năm nào?
(?) Quân Tống tiến vào nước ta theo
những đường nào?
(?) Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu
và diễn ra như thế nào?
(?) Quân Tống có thực hiện được ý đồ
xâm lược của chúng không?

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

- HS đọc nốt phần còn lại trong
SGK.
- Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác có ý kiến nhận
xét bổ sung.

3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
(?) Thắng lợi của cuộc kháng chiến - HS thảo luận để đi đến thống
chống quân Tống đã đem lại kết qủ gì nhất (chốt ý)
cho nhân dân ta?
- GV cho HS chốt ý: Nền độc lập của
nước nhà được giữ vững, nhân dân tự
hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền
đồ của dân tộc.

C. Củng cố, dặn dò:
- Xem trước bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Môn
: Lịch sử
Lớp
:4
Tuần
: 11
Ngày dạy:………………

Kế hoạch dạy học

nhà lý dời đô ra thăng Long

I. Mục tiêu:
-Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung
tâm của đất nước, đất rộng, lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
-Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:

Thờ
i
gian

Nội dung dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
-(?) Thắng lợi của kháng chiến chống - HS lên bảng trả lời câu hỏi.
quân Tống đẫ đem lại kết quả gì cho
nhân dân ta?
B. Bài mới:
(GV giới thiệu)
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý
tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. - HS lắng nghe.
Nhiệm vụ của bài hôm nay là tìm hiểu
nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh
nào. Việc dời đô từ Hoa Lư ra Thăng
Long diễn ra như thế nào? Vài nét về
kinh thành Thăng Long thời Lý.
1. HĐ1:
(Làm việc cả nhóm)
- GV đặt vấn đề: Em hãy đọc SGK,
đoạn: “Năm 1005 … bắt đầu từ đây”. 1 HS đọc to SGK.
Em hãy cho biết:
(?) Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh
- Các nhóm thảo luận.

nào?
Sau đó đi đến kết luận: Con cái vua Lê
Đại Hành chém giết nhau, tranh ngôi - Đại diện các nhóm báo cáo.
vua. Lê Long Đĩnh tính tình bạo
ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có
tài đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý

Ghi
chú


Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà
Lý bắt đầu từ đây.
2. HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- HS lập bảng so sánh:
- GV đưa bản đồ Việt Nam
- GV đặt câu hỏi:
Vùng đất
(?) Tại sao Lý Thái Tổ lại có ý định
Hoa Đại
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?

La
- GV giới thiệu: Mùa thu năm 1010, Nội dung so sánh
Vị trí
Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa
Địa thế
Lư ra Đại La và đổi Đại La thành
Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông

đổi tên nước là Đại Việt. GV giải thích - HS xác định vị trí của kinh đô
Hoa Lư và Đại La.
từ “Thăng Long” và “Đại Việt”.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- HS đọc nốt phần còn lại trong
- GV hỏi HS:
(?) Thăng Long thời Lý đã được xây SGK
- HS thảo luận và đi đến kết luận:
dựng như thế nào?
- Kết luận: Thăng Long có nhiều lâu
đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp
ngày càng đông và lập nên phố, nên
phường.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ.
- Xem trước bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


×