Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.1 KB, 10 trang )

MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011
1 Created by: Trần Văn Trung
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n+2
O
Số đồng phân C
n
H
2n+2
O = 2
n- 2
( 1 < n < 6 )
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C
3
H
8
O = 2
3-2
= 2
b. C
4
H
10
O = 2
4-2
= 4
c. C
5


H
12
O = 2
5-2
= 8
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n
O
Số đồng phân C
n
H
2n
O = 2
n- 3
( 2 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
4
H
8
O = 2
4-3
= 2
b. C
5
H
10
O = 2

5-3
= 4
c. C
6
H
12
O = 2
6-3
= 8
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n
O
2
Số đồng phân C
n
H
2n
O
2
= 2
n- 3
( 2 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
4
H
8
O

2
= 2
4-3
= 2
b. C
5
H
10
O
2
= 2
5-3
= 4
c. C
6
H
12
O
2
= 2
6-3
= 8
4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n
O
2
Số đồng phân C
n

H
2n
O
2
= 2
n- 2
( 1 < n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
2
H
4
O
2
= 2
2-2
= 1
b. C
3
H
6
O
2
= 2
3-2
= 2
c. C
4
H
8

O
2
= 2
4-2
= 4
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n+2
O
Số đồng phân C
n
H
2n+2
O =
2
)2).(1(  nn
( 2 < n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
3
H
8
O =
2
)23).(13( 
= 1
b. C
4
H

10
O =
2
)24).(14( 
= 3
c. C
5
H
12
O =
2
)25).(15( 
= 6
6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n
O
Số đồng phân C
n
H
2n
O =
2
)3).(2(  nn
( 3 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
4
H

8
O =
2
)34).(24( 
= 1
b. C
5
H
10
O =
2
)35).(25( 
= 3
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011
2 Created by: Trần Văn Trung
c. C
6
H
12
O =
2
)36).(26( 
= 6
7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C
n
H
2n+3
N
Số đồng phân C
n

H
2n+3
N = 2
n-1
( n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C
2
H
7
N = 2
2-1
= 1
b. C
3
H
9
N = 2
3-1
= 3
c. C
4
H
12
N = 2
4-1
= 6
8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo :
Số tri este =
2

)1(
2
nn
Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác
H
2
SO
4 đặc
) thì thu được bao nhiêu trieste ?
Số trieste =
2
)12(2
2

= 6
9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :
Số ete =
2
)1( nn
Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H
2
SO
4 đặc
ở 140
0
c được hỗn hợp bao
nhiêu ete ?
Số ete =
2
)12(2 

= 3
10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
Số C của ancol no hoặc ankan =
22
2
COOH
CO
nn
n

( Với n
H
2
O
> n
CO
2
)
Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO
2
và 9,45 gam H
2
O . Tìm
công thức phân tử của A ?
Số C của ancol no =
22
2
COOH
CO
nn

n

=
35,0525,0
35,0

= 2
Vậy A có công thức phân tử là C
2
H
6
O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO
2
và 16,2 gam
H
2
O . Tìm công thức phân tử của A ?
( Với n
H
2
O
= 0,7 mol > n
CO
2
= 0,6 mol ) => A là ankan
Số C của ankan =
22
2
COOH

CO
nn
n

=
6,07,0
6,0

= 6
Vậy A có công thức phân tử là C
6
H
14
11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no theo
khối lượng CO
2
và khối lượng H
2
O :
m
ancol
= m
H
2
O
-
11
2
CO
m

MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011
3 Created by: Trần Văn Trung
Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24
lít CO
2
( đktc ) và 7,2 gam H
2
O. Tính khối lượng của ancol ?
m
ancol
= m
H
2
O
-
11
2
CO
m
= 7,2 -
11
4,4
= 6,8
12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác
nhau :
Số n peptit
max
= x
n
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin

và alanin ?
Số đipeptit = 2
2
= 4
Số tripeptit = 2
3
= 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH
2
và m nhóm –COOH ) khi
cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với b mol NaOH.
m
A
= M
A
m
ab 
Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( M
glyxin
= 75 )
m = 75
1
3,05,0 
= 15 gam
14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH
2
và m nhóm –COOH ) khi
cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác

dụng vừa đủ với b mol HCl.
m
A
= M
A
n
ab 
Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( M
alanin
= 89 )
m
A
= 89
1
375,0575,0 
= 17,8 gam
15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
anken và H
2
trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Anken ( M
1
) + H
2
 
ctNi
o
,
A (M

2
) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (C
n
H
2n
) =
)(14
)2(
12
12
MM
MM


Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H
2
, có tỉ khối hơi so với H
2
là 5 . Dẫn X qua bột Ni
nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H
2
là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
M
1
= 10 và M
2
= 12,5
Ta có : n =

)105,12(14
10)25,12(


= 3
M có công thức phân tử là C
3
H
6
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011
4 Created by: Trần Văn Trung
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
ankin và H
2
trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ankin ( M
1
) + H
2
 
ctNi
o
,
A (M
2
) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
Số n của ankin (C
n
H
2n-2

) =
)(14
)2(2
12
12
MM
MM


17. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.
H% = 2- 2
My
Mx
18. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.
H% = 2- 2
My
Mx
19. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
%A =
X
A
M
M
- 1
20. Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
M
A
=
X
A

hhX
M
V
V
21. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải
phóng khí H
2
m
Muối clorua
= m
KL
+ 71. n
H
2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được
22,4 lít khí H
2
( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
m
Muối clorua
= m
KL
+ 71 n
H
2
= 10 + 71. 1 = 81 gam
22. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng giải phóng khí H
2
m
Muối sunfat
= m
KL
+ 96. n
H
2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng thu
được 2,24 lít khí H
2
( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
m
Muối Sunfat
= m
KL
+ 96. n
H
2
= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam
23. Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc tạo sản phẩm khử SO

2
, S, H
2
S và H
2
O
m
Muối sunfát
= m
KL
+
2
96
.( 2n
SO
2
+ 6 n
S
+ 8n
H
2
S
) = m
KL
+96.( n
SO
2
+ 3 n
S
+ 4n

H
2
S
)
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n
H
2
SO
4
= 2n
SO
2
+ 4 n
S
+ 5n
H
2
S
24. Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO
3
giải phóng khí : NO
2
,NO,N
2
O, N
2
,NH
4
NO

3
m
Muối Nitrat
= m
KL
+ 62( n
NO
2
+ 3n
NO
+ 8n
N
2
O
+10n
N
2
+8n
NH
4
NO
3
)
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n
HNO
3
= 2n
NO
2

+ 4 n
NO
+ 10n
N
2
O
+12n
N
2
+ 10n
NH
4
NO
3
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011
5 Created by: Trần Văn Trung
25. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch
HCl giải phóng khí CO
2
và H
2
O
m
Muối clorua
= m
Muối cacbonat
+ 11. n
CO
2
26. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch

H
2
SO
4 loãng
giải phóng khí CO
2
và H
2
O
m
Muối sunfat
= m
Muối cacbonat
+ 36. n
CO
2
27. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí SO
2
và H
2
O
m
Muối clorua
= m
Muối sunfit
- 9. n
SO
2
28. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch

H
2
SO
4 loãng
giải phóng khí CO
2
và H
2
O
m
Muối sunfat
= m
Muối cacbonat
+ 16. n
SO
2
29. Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H
2
O
n
O (Oxit)
= n
O ( H
2
O)
=
2
1
n
H ( Axit)

30. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4 loãng
tạo muối sunfat và H
2
O
Oxit + dd H
2
SO
4
loãng  Muối sunfat + H
2
O
m
Muối sunfat
= m
Oxit
+ 80 n
H
2
SO
4
31. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl
tạo muối clorua và H
2
O
Oxit + dd HCl  Muối clorua + H
2

O
m
Muối clorua
= m
Oxit
+ 55 n
H
2
O
= m
Oxit
+ 27,5 n
HCl
32. Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như :
CO, H
2
, Al, C
m
KL
= m
oxit
– m
O ( Oxit)
n
O (Oxit)
= n
CO
= n
H
2

= n
CO
2
= n
H
2
O
33. Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H
2
O, axit, dung dịch bazơ
kiềm, dung dịch NH
3
giải phóng hiđro.
n
K L
=
a
2
n
H
2
với a là hóa trị của kim loại
Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H
2
O:
2M + 2H
2
O

2MOH + H

2
n
K L
= 2n
H
2
= n
OH

34. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dung dịch
Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
.
n
kết tủa
= n
OH

- n
CO
2
( với n
kết tủa

n
CO

2
hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết )
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO
2
(đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Tính kết tủa thu
được.
Ta có : n
CO
2
= 0,5 mol

×