Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nguyên tố hóa học bari

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.89 KB, 7 trang )

Nguyên tố hóa học Bari
56
Xêzi ← Bari → Lantan
Sr

Ba

Ra

Bảng đầy đủ

Tổng quát
Tên, Ký hiệu, Số Bari, Ba, 56
Phân loại kim loại kiềm thổ
Nhóm, Chu kỳ, Khối 2, 6, s
Khối lượng riêng, Độ cứng 3.510 kg/m³, 1,25
Bề ngoài màu trắng bạc
Tính chất nguyên tử
Khối lượng nguyên tử 137,327 đ.v.C
Bán kính nguyên tử (calc.) 215 (253) pm
Bán kính cộng hoá trị 198 pm
Bán kính van der Waals ? pm
Cấu hình electron [Xe]6s
2

e
-
trên mức năng lượng 2, 8, 18, 18, 8, 2
Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 2 (ôxít mạnh)
Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối
Tính chất vật lý


Trạng thái vật chất rắn
Điểm nóng chảy 1.000 K (1.341 °F)
Điểm sôi 2.170 K (3.447 °F)
Trạng thái trật tự từ thuận từ
Thể tích phân tử ? ×10
-6
m³/mol
Nhiệt bay hơi 140,3 kJ/mol
Nhiệt nóng chảy 7,12 kJ/mol
Áp suất hơi 100.000 Pa tại 2.170 K
Vận tốc âm thanh 1.620 m/s tại 293 K
Thông tin khác
Độ âm điện 0,89 (thang Pauling)
Nhiệt dung riêng 204,4016 J/(kg·K)
Độ dẫn điện 3,012x10
6
/Ω·m
Độ dẫn nhiệt 18,4 W/(m·K)
Năng lượng ion hóa 1. 502,9 kJ/mol
2. 965,2 kJ/mol
3. 3.600,0 kJ/mol
Chất đồng vị ổn định nhất
Bản mẫu:Đồng vị Ba
Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.
Bari (tên Latinh: Barium) là nguyên tố hoá học ký hiệu Ba, số thứ tự 56 trong
bảng tuần hoàn. Nó là một kim loại kiềm thổ có tính độc. Bari là một chất rắn,
màu trắng bạc, và nóng chảy ở nhiệt độ rất cao. Ôxít của nó được gọi là baryta và
được tìm thấy chủ yếu trong quặng barít, nhưng bari chưa bao giờ được tìm thấy ở
dạng tinh khiết do bị ôxi hóa trong không khí. Các hợp chất của kim loại này được
sử dụng với số lượng nhỏ trong sơn và trong sản xuất thủy tinh.

Thuộc tính

Bari
Bari là kim loại có tính chất hóa học tương tự canxi. Ở dạng tinh khiết, nó có màu
trắng bạc như chì. Kim loại này bị ôxi hóa rất dễ dàng trong không khí và phản
ứng mãnh liệt với nước hoặc cồn. Một số hợp chất của nguyên tố này có trọng
lượng riêng lớn, chẳng hạn như BaSO
4
(bari sulfat), hay còn gọi là khoáng spat.
Ứng dụng
Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng
đèn huỳnh quang.
 Được sử dụng để làm chất thu khí trong các ống chân không.
 Hợp chất bari sulfat có màu trắng và được sử dụng trong sản xuất sơn,
trong chẩn đoán bằng tia X, và trong sản xuất thủy tinh.
 Barít được sử dụng rộng rãi để làm chất độn trong hoạt động khoan tìm
giếng dầu và trong sản xuất cao su.
 Bari cacbonat được dùng làm bả chuột và có thể được sử dụng trong sản
xuất thủy tinh và gạch.
 Bari nitrat và bari clorua được sử dụng để tạo màu xanh lá cây trong sản
xuất pháo hoa.
 Bari sulfua không tinh khiết phát lân quang sau khi đặt dưới ánh sáng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×