Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Giáo án sinh 10 (HKII) soạn theo cấu trúc chuyên đề 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.2 KB, 54 trang )

Tiết
PPC
T

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO

19

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Trình bày đặc điểm và vai trò của hô hấp tế bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào.
3. Thái độ: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá trình chuyển hoá
vật chất trong tế bào.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp:Nêu vấn đề, phát vấn; Tìm tòi- tái hiện thông báo
- Phương tiện: Máy chiếu, PHT
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
GV đặt tình huống bằng câu hỏi

Hoạt động : Tìm hiểu khái niệm hô hấp tế bào


Mục tiêu:
- Nêu khái niệm HH
- Viết phương trình khái quát HH
- Trình bày đạc điểm của hô hấp
Hoạt động của GV và HS
TT1: GV trình chiếu sơ đồ khái quát HHTB. Đặt
câu hỏi:
1. Thế nào là HH tế bào?
2. Viết pt khái quát HHTB
TT2: HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
TT3: GV nhận xét, KL.

Nội dung cần đạt
I. Khái niệm hô hấp tế bào:
1) Định nghĩa:
- Là 1 chuỗi các phản ứng ôxy hoá khử
chuyển hoá năng lượng trong tế bào sống.
- Phương trình tổng quát của qt phân giải
hoàn toàn 1 pt glucozơ
C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6O2 + NL
2) Đặc điểm:
- Nguồn nguyên liệu là các chất hữu cơ

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

1


(chủ yếu là glucôzơ).
- Năng lượng được giải phóng ra từ từ để

sử dụng cho hoạt động sống và tổng hợp
ATP.
- Sản phẩm hô hấp cuối cùng là CO 2 và
H2O
- Tốc độ của quá trinh hô hấp phụ thuộc
vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được
điều khiển thông qua hệ E hô hấp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn của hô hấp tế bào

Mục tiêu:
- Phân biệt 3 giai đianj của hô hấp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
TT1: GV trình chiếu mô hình và tóm tắt bằng I. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế
bào:
hình các giai đoạn của HHTB.

TT2: Chia nhóm, phát PHT, hướng dẫn HS
hoàn thành PHT.
TT3: HS thảo luận nhóm theo bàn -> hoàn
thành PHT.
TT4: GV gọi HS báo cáo kết quả -> HS khác
nhận xét -> chất vấn.
TT5: GV nhận xét, kết luận

Củng cố
Mục tiêu:
- Khái quát kiến thức của bài
- Kẽ bảng phân biệt 3 gđ HH

Hoạt động của GV và HS
Câu 1: Tại sao tế bào ko sử dụng luôn năng lượng của các pt glucozo thay vì phải đi vòng qua
hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
(nl chứa trong các pt glucozo qúa lớn so với nhu cấu nl của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào.
Trong khi đó ATP chứa vùa đủ nl cần thiết. mặt khác qua qt thích nghi E đã thích nghi với việc
dùng nl ATP cung cấp cho các hoạt động cần nl của tế bào )
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

2


Câu 2: Trả lời các câu hỏi TN
Câu 3: Quan sát phim tư liệu nhận xét tác hại của thuốc lá đối với hệ hô hấp và sức khỏe.

Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

3


Tiết
PPC
T

Tên bài/ chủ đề:
Số tiết

Bài 17:
QUANG HỢP

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp.
- Nêu được vai trò của ánh với sáng 2 pha của quang hợp và mối liên quan giữa 2 pha.
- Trình bày được tóm tắt diễn biến,các thành phần tham gia, kết quả của mỗi pha.
- Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3
2. Kĩ năng: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối của quá trình quang hợp.

3. Thái độ: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới thực vật.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ hình 17.1 và 17.2 SGK.
- (Máy chiếu projector và giáo án điện tử)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHA SÁNG
PHA TỐI
Cần ánh sáng
Không cần ánh sáng
Tilacôit( hạt grana)
Chất nền ( Strôma)
Sắc tố quang hợp, AS H2O, NADP, Các enzim, RiDP,CO2 ATP, NADPH
Nguyên liệu
ADP, P i
Sản phẩm
ATP, NADPH, O2
Glucôzơ, ADP, NADP
. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
HÔ HẤP
QUANG HỢP
Phương trình tổng
C6 H12O6+6O2 →
6CO2+6H2O → C6H12O6+6O2↑
O
quát
6CO2+6H2O+Q(ATP+t )
Nơi thực hiện
Tế bào chấtvà ty thể
Lục lạp
Năng lượng

Giải phóng
Tích luỹ
Sắc tố
Không có sắc tố tham gia
Có sự tham gia của sắc tố
Xảy ra ở mọi tế bào sống và suốt Xảy ra ở tế bào quang hợp(lục lạp)
Đặc điểm khác
ngày đêm
khi đủ AS
Ánh sáng
Vị trí

III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các giai đoạn chính trong hô hấp tế bào và vị trí diễn ra của các giai đoạn.
3. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: tìm hiểu về quang hợp

Mục tiêu:
- Nêu khái niệm QH
- Viết phương trình QH
- Trình bày vai trò các sắc tố tham gia QH
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

4



Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* Em hãy trình bày khái niệm quang hợp?

I. Khái niệm quang hợp:
1) Khái niệm:
* Quang hợp thường xảy ra ở những sinh vật nào? ( các - Quang hợp là quá trình sử dụng năng
sinh vật th ộc nhóm tự dưỡng là sv quang hợp và là lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ
nhóm sv sản xuất ủa t ái đất )
các nguyên liệu vô cơ.
* sắc tố QH là gì ? gồm những loại nào
2) Phươnh trình tổng quát:
*sắc tố quang hợp có vai trò gì trong qt quang hợp
CO2 + H2O+ NL ánh sáng→(CH2O) + O
3) các sắc tố quang hợp
- 3 nhóm chính:
* clorophin ( chất diệp lục) : hấp phụ
quang năng
* carôtennoit

= nhóm sắc tố phụ: bảo vệ DL khỏi bị phân huỷ

khi

* phicobilin

I as quá cao


Hoạt động 2: Tìm hiểu về các pha của quang hợp

Mục tiêu:
- Phân biệt 2 pha QH
Hoạt động của GV và HS
Người ta thấy rằng ánh sáng ko ảnh hưởng trực
tiêp đén toàn b ộ qt quang h ợp m à ch ỉ ảnh
hưởng trực tiếp đến giai đoạn đầu của qh
- tính chất 2 pha của qh thể hiện như thế nào?
Tranh hình 17.1
* Quang hợp gồm mấy pha là các pha nào?
* Em hãy nêu diễn biến của pha sáng quang
hợp?
* O2 giải phóng ra ở pha sáng có nguồn gốc từ
đâu?
Tranh hình 17.2
* Em hãy nêu diễn biến của pha tối quang hợp?
* Tại sao pha tối gọi là chu trình C 3(chu trình
Canvin)
* Hoàn thành phiếu học tập số 1
* mối liên hệ giữa 2 pha?

Nội dung cần đạt
II. Các pha của quá trình quang hợp:
Tính chất 2 pha trong quang hợp:
- pha sáng: chỉ diễn ra khi có ánh sáng. Nl ánh sáng
được ~ thành nl trong các pt ATP
- Pha tối : diễn ra cả khi có ánh sáng và trong bóng
tối . nhờ ATP và NADPH mà CO2 được ~ thành
cacbonhidrat

1)Pha sáng:
- Diễn ra ở màng tilacôit( hạt grana trong lục lạp)
cần ánh sáng.
- NLAS được các sắc tố quang hợp hấp thu qua
chuỗi truyền êlectron quang hợp để tổng hợp ATP,
NADPH đồng thời giải phóng O2 (có nguồn gốc từ
nước).
2) Pha tối:
- Diễn ra tại chất nền của lục lạp(Strôma) và không
cần ánh sáng.
- Sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO 2
(cố định) thành cacbohyđrat.
- Cố định CO2 qua chu trình Canvin ( C3)
Chất nhận CO2 là RiDP và sản phẩm tạo thành đầu
tiên là APG (hợp chất có 3C)

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

5


Củng cố
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phân biệt pha sáng, pha tối QH

Hoạt động : Giao nhiệm vụ về nhà

Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

6


Tiết
PPC
T

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN

Ngày
soạn:....../........./......

Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
- Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình
điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
3. Thái độ: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản và di
truyền.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ hình 18.1 và 18.2 SGK.
- Phiếu học tập.(Máy chiếu projector và giáo án điện tử)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Quang hợp gồm mấy pha?Nêu đặc điểm của mỗi pha.
3. Giảng bài mới:

Hoạt động1:Tìm hiểu về chu kì tế bào

Mục tiêu:
- Trình bày KN chu kì TB
- Nêu đặc điểm các pha trong kì trung gian
Hoạt động của GV và HS
Cho hs quan sát tranh hình sgk
* Em hãy nêu khái niệm về chu kỳ tế bào?

* Chu kỳ tế bào được chia thành các giai đoạn
nào?
* Em hãy nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung
gian.
* Hoàn thành phiếu học tập
* thời gian chu kì tế bào khác nhau ở từng loại tế
bào và loài:
- tế bào phôi sớm: 20 ph út / lần
-tế bào ruột : 6 giờ/lần
- tế bào gan : 6 tháng /lần

Nội dung cần đạt
I. Chu kỳ tế bào:
1) Khái niệm:
- Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần
phân bào (gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên
phân).
2) đặc điểm của chu kì tế bào
Kỳ trung gian
nguyên phân
thời gian
đặc điểm

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

Dài,chiếm gần hết thời
gian chu kì
* 3 pha
-Pha G1 tế bào tổng hợp
các chất cho sinh trưởng

của tế bào.
- Pha S ADN và trung
tử nhân đôi.

- ngắn

*2 giai đoạn
- phân chia nh
gồm 4 kì:
- phân chia tế b
chất

7


* điều hoà chu kì tế bào có vai trò gì
* điêu gì sẽ xảy ra nếu điều hoà chu kì tế bào bị
trục trặc

- Pha G2 tổng hợp các
yếu tố cho phân bào.
2) Điều hoà chu kỳ tế bào:
- Trên 1 cơ thể thời gian và tốc độ phân chia tế
bào ở các bộ phận khác nhau là khác nhau đảm
bảo sự sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ
thể .
- Nếu các cơ chế điều khiển sự phân bào bị hư
hỏng trục trặc cơ thể có thể bị lâm bệnh.

Hoạt động2: Tìm hiểu về quá t ình nguyên phân


Mục tiêu:
- Nêu diễn biến của các kì nguyên phân
- Nêu sự khác biệt trong NP của TBĐV với TBTV
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tranh hình 18.2
* Em hãy nêu cá giai đoạn trong nguyên
phân và đặc điểm của mỗi giai đoạn.
* Hoàn thành phiếu học tập
*NST sau khi nhân đôi ko tách nhau ra mà
dính nhau ở t âm đông có lợi ích gì ? giúp
phân chia đồng đếu vcdt)
*tại sao NST phai co xoắn tới mức cực đại
rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử ( tránh bị
rối
* do đâu NP tạo 2 tế bào con có bộ NST
giống hệt tế bào mẹ
* Sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế
nào? So sánh giữa tế bào động vật và tế bào
thực vật?

II. Quá trình nguyên phân:
1) Phân chia nhân:
- Kỳ đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kỳ trung
gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến, thoi
phân bào xuất hiện.
- Kỳ giữa: các NST kép co xoắn cực đại và tập trung

thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào
được đính ở 2 phía của NST tại tâm động.
- Kỳ sau: Các NST tách nhau và di chuyển trên thoi
phân bào về 2 cực của tế bào.
- Kỳ cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.
2) Phân chia tế bào chất:
- phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối
- tế bào chât phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế
bào con
- Ở động vật phần giữa tế bào thắt lại chia thành 2 tế
bào.
- Ở thực vật hình thành vách ngăn phân chia tế bào
thành 2 tế bào mới.

Hoạt động2: Tìm hiểu về quá t ình nguyên phân

Mục tiêu:
- Nêu ý nghĩa của NP
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

* Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối III. Ý nghĩa của nguyên phân:
với sinh vật?
1) ý nghĩa sinh học
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

8



* Nếu quá trình phân chia không bình - Sinh vật nhân thực đơn bào,SV sinh sản sinh dưỡng
thường gây nên những hậu quả gì?
nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Sinh vật nhân thực đa bào nguyên phân giúp cơ thể
sinh trưởng và phát triển.
2) ý nghĩa thực tiễn
- dựa trên cỏ sở của np tiến hành giâm chiết ghép
- ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả

Củng cố
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô
sắc làm phương tiện chuyên chở, xảy ra ở:
A.
kì đầu *
B.
kì giữa.
C.
kì sau.
D.
Kì cuối.
Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của
nguyên phân các thoi vô sắc bị phá vỡ ?
A. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.

B. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.
C. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST
2n tăng lên 4n. *
D. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào.
Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế
bào con là bao nhiêu ?
A. 23 = 8. *
B. 2.3 = 6.
C. (2+3).10 = 20
D. (23 - 1) - 1 = 70

Hoạt động : Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

9



Tiết
PPC
T

Tên bài/ chủ đề:
Số tiết

Bài 19:
GIẢM PHÂN

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình
giảm phân.
- Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I.
- Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân.
3. Thái độ: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ hình 19.1 và 19.2 SGK.
- Phiếu học tập.(Máy chiếu projector và giáo án điện tử)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:

- Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Đặc điểm của mỗi giai đoạn.Ý nghĩa của sự điều hoà
chu kỳ tế bào.
3. Giảng bài mới:

Hoạt động1: Tìm hiểu giảm phân 1

Mục tiêu:
- Nêu khái quát về giảm phân
- Nêu khái niệm GP
- Hệ thống các giai đoạn của NP
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

-TT1: GV cho HS quan sát mô hình toàn bộ diễn I. Khái quát về giảm phân
biến quá trình giảm phân
1. Khái niệm GP:
Giam phan
- TT2: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
TBSD 2n 
→4 TB n
1. Thế nào là GP
TBS dục
2. GP chia làm các giai đoạn và các kỳ như thế nào? 2. Các giai đoạn của GP
-TT3: HS trả lơi
-TT4: GV nhận xét, kết luận bằng sơ đồ

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

10



HĐ: Tìm hiểu giảm phân 1
Mục tiêu:
- Nêu diễn biên các kì của GP 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- TT1: GV cho HS quan sát tranh các II. Giảm phân I
kì của GPI.
Các kỳ
Diễn biến
- TT2: GV chia nhóm, phát PHT, Kỳ đâì 1
Tương tự như kỳ đầu nguyên phân song
hướng dẫn HS hoàn thành PHT
xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong
cặp tương đồng có thể dẫn đến trao đổi
- TT3: HS thảo luận nhóm, hoàn thành
đoạn NST.
PHT
- TT4: GV gọi địa diện lên trình bày -> Kỳ giữa 1 Các NST kép di chuyển về mặt phẳng của
tế bào và tập trung thành 2 hàng
HS báo cáo kết quá-> GV đặt câu hỏi
Mỗi NST kép tương đồng di chuyển theo
Kỳ sau 1
cho các nhóm thảo luận.
tơ vô sắc về một cực tế bào.
- TT5: GV đánh giá,nhận xét, kết luận.
Kỳ cuối 1 Khi về cực tế bào các NST kép dần dần
giãn xoắn. Sau đó là quá trình phân chia tế
bào chất tạo thành 2 tế bào con.


HĐ: Tìm hiểu giảm phân 2
Mục tiêu:
- Nêu diễn biến các kì của GP 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- TT1: GV cho HS quan sát tranh các II. Giảm phân II
kì của GPI.
Các kỳ
Diễn biến
- TT2: GV chia nhóm, phát PHT, Kỳ đâì 2
hướng dẫn HS hoàn thành PHT
Kỳ giữa 2
- TT3: HS thảo luận nhóm, hoàn thành Kỳ sau 2
PHT
Kỳ cuối 2
- TT4: GV gọi địa diện lên trình bày ->
HS báo cáo kết quá-> GV đặt câu hỏi
cho các nhóm thảo luận.
- TT5: GV đánh giá,nhận xét, kết luận.
HĐ: Tìm hiểu ý nghĩa GV
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- TT1: Giảm phân có ý nghĩa như thế nào III. Ý nghĩa GP
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

11



- Sự phân ly độc lập của các NST( và trao đổi đoạn) tạo
nên rất nhiều loại giao tử.
- Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các
biến dị tổ hợp→ Sinh giới đa dạng và có khả năng thích
nghi cao.
- Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì
bộ NST đặc trưng cho loài.

- TT2: HS trả lời

Hoạt động : Củng cố
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ?
A. Gấp đôi TB mẹ(4n).
B. Gấp ba TB mẹ(6n).
C. Giống hệt TB mẹ(2n).
D. Giảm đi một nữa(n).
Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ?
A. Kì đầu II.
C. Kì giữa II.
B. Kì cuối II.*
D. Kì sau II.

Câu 3: Một tế bào sinh dục có ký hiệu A a B b (Adồng dạng với a; B đồng dạng với b).
a/Viết ký hiệu bộ NST ở kỳ trung gian, kỳ giữa 1; kỳ sau 1, kỳ cuối 1, kỳ cuối 2 trong giảm

phân. (trường hợp không có trao đổi chéo.)
b/Sự kiện nào quan trong nhất trong giảm phân làm tăng số loại giao tử?
Câu 4: Điền giấu x vào những trường hợp có thể xảy ra trong nguyên phân, giảm phân:
Sự kiện

Nguyên
phân

Giảm phân

NST nhân đôi
NST đóng xoắn; xoắn tối đa; tháo xoắn
NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc
NST tiếp hợp và trao đổi chéo
Phân li cặp NST đồng dạng
Phân chia nhân
Phân chia tế bào chất
Hình thành 3 thoi vô sắc
Có 2 lần phân bào

Hoạt động : Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019


12


- Phân biệt nguyên phân với giảm phân
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

BẢNG SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
Nguyên phân

Trung
gian

Kỳ đầu

Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối

Giảm phân

Giảm phân 1
-Các NST nhân đôi tạo ra -Các NST nhân đôi tạo ra
NST kép dính nhau ở tâm NST kép dính nhau ở tâm
động.
động.
-Bộ NST 2n→ 2n kép
-Bộ NST 2n→ 2n kép

-Không xảy ra tiếp hợp giữa -Xảy ra tiếp hợp dẫn đến
các NST kép trong cặp NST trao đổi đoạn giữa các NST
tương đồng.
kép trong cặp tương đồng.
-Tơ vô sắc đính 2 bên NST tại -Tơ vô sắc đính 1 bên NST
tâm động
tại tâm động
- Các NST kép dàn thành 1 - Các NST kép dàn 2 hàng
hàng trên mặt phẳng xích đạo (đối diện) trên mặt fẳng
tế bào
xích đạo TB
-Các NST kép tách nhau -Các NST kép không tách
thành dạng đơn tháo xoắn và nhau và không tháo xoắn
duỗi dần ra
- Các nhiễm sắc thể phân ly đồng đều về 2 cực tế bào và tế
mới

Giảm phân 2
-Các NST không nhân đôi
dạng kép dính nhau ở tâm
động.
-Bộ NST dạng n kép
-Không xảy ra tiếp hợp giữa
các NST kép trong cặp
tương đồng.
-Tơ vô sắc đính 2 bên NST
tại tâm động
- Các NST kép dàn thành 1
hàng trên mặt phẳng xích
đạo tế bào

-Các NST tách nhau thành
dạng đơn tháo xoắn và duỗi
dần ra
bào phân chia thành 2 tế bào

4. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

13


Tiết
PPC
T

Tên bài/ chủ đề:
Số tiết

Bài 20: Thực hành:
QUAN SÁT CÁC KỲ:
CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải xác định được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi.

- Vẽ được các tế bào ở các kỳ của nguyên phân quan sát được dưới kính hiển vi.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiển vi.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ các kỳ của nguyên phân và tranh hình 20 SGK.
- Kính hiển vi quang học có vật kính×10, ×40 và thị kính ×10 hoặc ×15.
- Tiêu bản cố định lát cắt dọc rễ hành hoặc các tiêu bản tạm thời
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các kỳ của phân bào nguyên phân? đặc điểm mỗi kỳ?
3. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: Quan sát nhận biết các kì của quá trình nguyên phân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Em hãy cho biết với bày với bài -HS nghiên cứu SGK- I)Mục tiêu.
thực hành này các em phải làm được thảo luận và trả lời.
gì?
-Xác định các kì khác nhau
-GV nhận xét và nhấn mạnh.
của nguyên phân.
-Vẽ được các tế bào ở các kì
nguyên phân.
-Biết sử dụng kính hiển vi.
-HS nghe kết hợp SGK. II)Chuẩn bị.
-GV giới thiệu và hướng dẫn sơ qua
-Kính hiển vi đã được điều
kĩ năng sử dụng kính hiển vi.

chỉnh sẵn.
-Tiêu bản cố định lát cắt dọc
rễ hành.
III)Nội dung và cách tiến
hành.
-Các nhóm nhận dụng
-GV chia nhóm thực hành và phát cụ.
dụng cụ thí nghiệm.
A)Quan sát nhận biết các kì
trong quá trình nguyên
-Các nhóm kết hợp với phân.
-GV hướng dẫn cho HS cách đặt tiêu SGK để tiến hành.
1)Quan sát nhận biết.
bản lên kính hiển vi để quan sát.
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

14


-GV yêu cầu HS quan sát toàn bộ lát
cắt dọc rễ hành để xác định vùng rễ
có nhiều tế bào phân chia.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Em gọi tên các thông tin trên HS quan sát và thực hiện được
tiêu bản qua việc em quan sát yêu cầu:
và nhận biết được?
-Gọi tên các thông tin trên tiêu
bản tương ứng với các kì
nguyên phân.

-Số lượng NST ở kì giữa.
-Hình dạng NST.
-Sự phân bố NST.
-GV kiểm tra thực hành của
các nhóm bằng cách quan sát
thị trường kính hiển vi các
nhóm → Nhận xét và giúp đỡ
HS thực hiện đúng.
-GV yêu cầu các nhóm vẽ sơ -Các nhóm quan sát kĩ mẫu tiêu
lược hình tế bào qua các kì bản rồi vẽ hình mô tả.
nguyên phân.

Nội dung
*Nhận biết
-Các kì.
-Số lượng NST.
-Hình dạng NST.
-Sự phân bố NST.

*Vẽ sơ lược hình quan sát
được.

-GV cho HS quan sát hình vẽ -Các nhóm quan sát và thực
trên tranh về các kì nguyên hiện các yêu cầu.
phân; nhận biết các kì và diễn
biến hoạt động của NST.

Hoạt động 2. Viết báo cáo thu hoạch.
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung
B)Báo cáo thu hoạch.
-GV đưa ra yêu cầu của một -Cá nhân hoàn thành báo cáo *Vẽ các kì nguyên phân.
bài báo cáo thu hoạch.
thu hoạch:
+Vẽ hình quan sát được.
+Gọi tên các kì quan sát
được.
-GV thu các báo cáo của một
số HS đại diện cho các nhóm
→ Kiểm tra, nhận xét.
-GV cho các nhóm nhận xét
chéo.
→Em nhận xét gì về sự khác -HS thảo luận và trả lời yêu
nhau của các tiêu bản? Tại cầu:
+Các kì khác nhau với loại tế
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

15


sao trong cùng một kì của bào khác nhau.
nguyên phân trên tiêu bản lại +Trong cùng kì nhưng diễn
có thể trông rất khác nhau?
biến khác nhau (Đầu, giữa
hoặc cuối kì).

Hoạt động : Giao nhiệm vụ về nhà

Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu vẽ các tế bào quan sát được thấy rõ - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
nhất ở các kỳ khác nhau có chú thích các kỳ - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
tương ứng với hình vẽ tế bào.
- Giải thích tại sao cùng 1 kỳ nào đó của
nguyên phân trên tiêu bản lại trông khác nhau?

4. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

16


Tiết
PPC
T

Tên bài/ chủ đề:
Số tiết

Phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT
Ngày
Chương I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG

soạn:....../........./......
LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Bài 22:
Ngày
DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải trình bày được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật dựa theo nguồn cácbon và năng
lượng .
- Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.
-Nêu được 3 loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.
3. Thái độ: cho học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu khái niệm về chuyển hoá vật chất và năng lượng.
3. Giảng bài mới:

* Đặt vấn đề: Trong những năm nửa cuối thế lỷ 17 nếu không có “mắt kính” của Lơ -Ven–
Huc thì không ai có thể tưởng tượng nổi ngay trong không khí chúng ta thở, trong đất đai chúng
ta trồng trọt, trong những giọt nước ao, hồ, sông biển và ngay trong cơ thể chúng ta có một thế giới
những sinh vật vô cùng phong phú và sống động – thế giới của những sinh vật bé nhỏ. Đó chính là
các vi sinh vật. Để hiểu rõ về thế giới này chúng ta cùng nghiên cứu:
Hoạt động1: tìm hiểu dinh dưỡng ở vsv


Mục tiêu:
- Nêu khái niệm VSV
- Trình bày đặc điểm của VSV
- Phân biệt các loại môi trường và các kiểu dd ở VSV
Hoạt động của GV và HS
* Em hiểu như thế nào? là vi sinh vật?
* Từ kích thước của chúng em có thể suy ra cơ thể chúng
là đơn bào hay đa bào?
* Em có nhận xét gì về khả năng sinh trưởng, sinh sản
phân bố của chúng?
* Có các loại môi trường cơ bản nào? Đặc điểm của mỗi
loại môi trường đó như thế nào?
+ Các môi trường nuôi cấy vi sinh vật có thể ở dạng
đặc( có thạch) hoặc lỏng.

Nội dung cần đạt

I. Khái niệm vi sinh vật:
1) khái niệm:
- Là những sinh vật có kích thước nhỏ bé,
chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.
2)Đặc điểm:
- Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc
nhân thực, 1 số là tập hợp đơn bào.
- Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng
nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh,
phân bố rộng.

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019


17


* Trả lời câu lệnh trang 89
3.Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
a.Các loại môi trường cơ bản:
-Môi trường tự nhiên gồm các chất tự
nhiên.
- Môi trường tổng hợp gồm các chất đã
biết thành phần hoá học và số lượng.
- Môi trường bán tổng hợp gồm các chất
tự nhiên và các chất hoá học.
b.Các kiểu dinh dưỡng:
- Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng
và nguồn cacbon chia làm 4 loại :
+ quang tự dưỡng
+ hoá tự dưỡng
+quang dị dưỡng
+ hoá dị dưỡng

Hoạt động2: Tìm hiểu chuyển hoá vật chất ở vi sinh vật

Mục tiêu:
- Phân biệt các hình thức HH ở VSV
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* Thế nào là hô hấp tế bào ở sinh vật nhân

thực xảy ra ở đâu? sinh vật nhân sơ xảy ra
ở đâu?
( sinh vật nhân sơ không có ty thể nên ở
xảy ra ở màng sinh chất)

II. chuyển hoá vật chất ở VSV
* kh ái ni ệm :
- chuyển hoá vật chất là quá trình sau khi hấp thu các
chất dinh dưỡng , nguồn năng lượng.trong tế bào diễn ra
các qt sinh hoá biến đổi các chất này

*Emhiểu thế nào là hô hấp kỵ khí?(không 1) Hô hấp:
cần ôxy)
a. Hô hấp hiếu khí:
- Là quá trình ôxy hoá các phân tử hữu cơ, mà chất nhận
* Phân biệt hô hấp hiếu khí, kỵ khí và lên êlectron cuối cùng là ôxy phân tử.
- Sinh vật nhân thực chuỗi truyền êlectron diễn ra ở
men?
màng trong ty thể còn sinh vật nhân sơ xảy ra ở màng
sinh chất.
b. Hô hấp kỵ khí:
- Là quá trình phân giải cacbonhyđrat để thu năng lượng
và chất nhận êlectron cuối cùng là phân tử vô cơ.
2) Lên men:
- Là quá trình chuyển hoá diễn ra trong tế bào chất mà
chất cho và nhận đều là các phân tử hữu cơ.

Củng cố
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.

- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Phân biệt hô hấp hiếu khí, hô hấp kỵ khí và lên men
----Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

Hoạt động của học sinh
Trả lời các câu hỏi

18


Hô hấp hiếu
khí
Khái
niệm:
Chất
nhận
e cuối
cùng
Sản
phẩm
tạo
thành
Ví dụ :

Hô hấp kỵ khí

Lên men

Là quá trình

Là quá trình ô QT phân giải
chuyển hóa kỵ
xi hóa các phân cacbon hidro để
khí diễn ra trong
tử hữu cơ
thu NL cho tế bào
tế bào chất
ôxi phân tử

Phân tử vô cơ
(NO3; SO4)

Phân tử hữu cơ

CO2, H2O
năng lượng

Năng lượng

Rượu,
dấm,
năng lượng

Nấm, ĐVNS,
VK phản nitrat,
xạ khuẩn, VK
VK lắc tíc, nấm
nấm men
axêtic, nấm cúc
men ...

rượu ...
đen ...

Hoạt động : Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
- Ghi câu hỏi
và bài tập về
nhà.
- Ghi những
chuẩn bị cho
bài sau.

4. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết
Tên bài/ chủ đề:
THỰC HÀNH- LÊN MEN ÊTILIC VÀ LĂCTIC
PPC
Số tiết
T

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày

dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: Qua bài thực hành, HS phải:
- Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

19


- Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.
- Liên hệ thực tế và biết làm sữa chua, dưa chua.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Kính hiển vi, lam kính.
- Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu.
- Ống nghiệm(có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong.
- Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn.
- Pha dung dịch đường kính 10%.
- Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic.
III. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổ định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. nội dung bài mới.

HĐ: Thí nghiệm lên men Êtilic.
Mục tiêu:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt


a) Nội dung tiến hành:
+ Trình bày cách thí nghiệm lên men rượu.
+ Chia nhóm TN.
- Lưu ý thắc mắc của HS và giảng giải.
- GV hỏi Quá trình lên men rượu cần điều kiện gì?
b) Thu hoạch
- Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc nhở cả lớp để
nguyên thí nghiệm để theo dõi tiếp.
- kiểm tra các mẫu TH của nhóm, nếu nhóm nào làm sai
yêu cầu làm lại , nhóm làm đúng yêu cầu làm bài thu
hoạch theo mẫu trong sách

-HS: Quan sát , nếu có gì thắc mắc hỏi
GV.
- HS nghiên cứu SGK trang 95 trình bày
thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.làm
giống như hướng dẫn của SGK + làm mẫu
của giáo viên
-Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu
SGK.
- Trình bày cách lên men rượu trong dân
gian.

HĐ: Thí nghiệm lên men Lactíc.
Mục tiêu:
Hoạt động của GV và HS
( Hướng dẫn lý thuyết cho học sinh; còn phần thực hành
các em tiến hành ở nhà sau một tuần nộp mẫu)
a) Làm sữa chua

- Giải thích cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic.
- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo
SGK.
b) Muối chua rau quảthích cơ sở khoa
- Giải học của quá trình muối chua rau quả.
- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo
SGK.

Nội dung cần đạt
--Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình
lên men lactic.
-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua
ở nhà , so sánh với cách trình bày trong
sách.
-Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình
muối chua.
-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua
ở nhà , so sánh với cách trình bày trong
sách.

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

20


Củng cố
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch.

Hoạt động : Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

21


Tiết
PPC
T

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP CÁC

CHẤT Ở VSV

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được sơ đồ tổng hợp các chất ở vi sinh vật
- Phân biệt được quá trình phân giải trong và ngoài tế bào ở vi sinh vật nhờ Enzim
- Nêu được một số ứng dụng đặc điểm có lợi, hạn chế đặc điểm có hại của hai quá trình
trên.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp
- Liên hệ vận dụng kiến thức vào thực tế và giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ :
- Từ vận dụng bài học học sinh có thể thực hiện các quá trình sản xuất phục phụ đời sống
và bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị :
1. Phương pháp : Diễn giải - Hỏi đáp - Hoạt động theo nhóm
2. Đồ dùng : Sơ đồ quá trình tổng hợp Prôtêin , lipít, axit Nuclêic … sơ đồ quá trình phân
giải một số chất , lên men. (Ví dụ: phân giải pôli saccarit)
III. Tiến trình thực hiện.
1. ổn định tổ chức , kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho ví dụ về môi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển?
- Nêu những tiêu chí cơ bản để phân biệt kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật ? Cho biết các
kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ?
- Làm bài tập 3 trang 91 ?

3. Bài mới
Mở bài : Trong đời sống con người đã sử dụng nhiều sản phẩm như Rượu vang, Mì chính,
Nước mắm…. Các sản phẩm này được sản xuất như thế nào ?

Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình tổng hợp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vì sao quá trình tổng hợp
các ở vi sinh vật diễn ra với
tồc độ rất nhanh ?
- Giảng giải về khả năng tổng
hợp các chất của vi sinh vật ,

Nội dung

- Nghiên cứu SGK trang I. Quá trình tổng hợp
91
-+ Vì vi sinh vật sinh
trưởng nhanh
+ Mọi quá trình sinh lý

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

22


đặc biệt là các axitamin. Còn
ở người có một số axitamin
không tổng hợp được gọi là
axit amin không thay thế.

- Yêu cầu , phân nhóm
Viết sơ đồ tổng hợp một số
chất ở vi sinh vật ?
- Chữa bài

trong cơ thể cũng diễn ra - Vi sinh vật có khả năng tự tổng
nhanh.
hợp các loại axit amin.
- Vi sinh vật sử dụng năng lượng
và Enzim nội bào để tổng hợp các
chất.
* Tổng hợp Prôtêin
- Nhóm 1: Sơđồ tổng hợp (Axitamin)n
péptít
Prôtêin ?
Prôtêin
- Nhóm 2: Tổng hợp * Tổng hợp pôlySaccarit
pôlysaccarit ?
ATP + glucôzơ-1-P
- Nhóm 3:Tổng hợp ADP-glucôzơ + PPvc
Lipít ?
- Glucôzơ + ADP- glucôzơ
Nhóm 4: Tổng hợp Axit
(Glucôzơ)n+1+ ADP
Nuclêic ?
* Tổng hợp Lipít:
Các nhóm bổ sung lẫn
Glucôzơ
nhau
Gly xêralđêhit-3,1-P

<=> đihiđrôxiaxêtôn-P
Axit Piruvic

Glyxêrôl

A xêtylcôA--> a.béo-->Lipít

* Liên hệ: con người đã lợi
dụng khả năng tổng hợp ác
chất của vi sinh vật để ứng
dụng vào sản xuất như thế
nào ?
Bổ sung : Do tốc độ sinh
trưởng và sinh tổng hợp cao,
vi sinh vật trở thành nguồn tài
nguyên khai thác của con
người. Ví dụ : 1 con bò nặng
50 kiểu gen chỉ chỉ sản xuất
thêm mỗi ngày 0,5 kg Prôtêin
+ 500 kg nấm men có thể tạo
được 50 tấn Prôtêin mỗi ngày
+ Sản xuất chất xúc tác sinh
học

* Tổng hợp axit Nuclêic
các bazơ nitric
vận dụng kiến thức đã học Đường 5 C
Nuclêôtit
và thông tin đài báo thảo axit phôt phoric
luận nhanh và nêu được

LKhoá trị
+ Sản xuất mì chính , thức
Axit Nuclêic
ăn giàu chất dinh dưỡng
LKhiđrô
+ Cung cấp nguồn Prôtêin

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

23


Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình phân giải
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hỏi: Phân biệt phân giải - Nghiên cứu SGK trang 92 II.Quá trình phân giải
trong và ngoài tế bào vi sinh - Thảo luận nhóm
1. Phân giải Prôtêin và ứng
vật ?
- Có thể trả lời bằng sơ đồ dụng
viết lên bảng
- Lớp nhận xét bổ sung
- Nhận xét đánh giá

- Học sinh vận dụng kiến
thức thực tế về việc làm
tương, làm nước mắm từ

Prôtêin thực vật và động vật.
- Các nhóm thảo luận nêu
đựơc:
- Cho học sinh tham khảo tài + Nước thịt, nước đường có
liệu quy trình sản xuất nước thành phần khác nhau
(Prôtêin ,Saccarit)
mắm và tương.
+Sản phẩm : nước mắm ,
nước tương.
+ Làm tương nhờ nấm, làm
nước mắm nhờ vi khuẩn kỵ
khí ở ruột cá . Đạm trong
tương tứ thực vật , Đạm
trong nước mắm từ động vật
Học sinh nghiên cứu SGK
trang 93
Trao đổi và trả lời câu hỏi
PôlySaccarit được phân giải - Yêu cầu nêu được:
+ Phân giả ngoài
như thế nào ?
+ Liên hệ : Quá trình phân
giải Prôtêin được ứng dụng
như thế nào trong sản xuất?
- Yêu cầu học sinh làm bài
mục SGK trang 92

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

* Phân giải ngoài
Prôtêin

Prôtêin
Axit amin
vi sinh vật
- Vi sinh vật hấp thụ axitamin
và phân giải tiếp tạo ra năng
lượng
- Khi môi trường thiếu C và
thừa N, vi sinh vật khử amin,
sử dụng axit hữu cơ làm
nguồn C
* Phân giải trong
- Prôtêin mất hoạt tính , hư
hỏng
Prôtêaza
Prôtêin
Axit amin
- ý nghĩa : vừa thu được aa để
tổng hợp Prôtêin, vừa bảo tế
bào khỏi bị hư hại
* ứng dụng :
- làm nước mắm, các loại
nước chấm.

24


+Phân giải trong
+ ứng dụng làm rượu, giấm
- Lớp bổ sung
2. Phân giải pôlysáccarit và

ứng dụng

-Con người ứng dụng trong
sản xuất như thế nào ?
- Đánh giá giúp học sinh
hoàn thiện kiến thức
- Giới thiệu quy trình làm
rượu, làm dưa cà , một số bí
quyết có sản phẩm ngon.
Hỏi: Vì sao Rượu làm bằng
phương pháp thủ công ở một
vùng dễ làm người uống bị
đau đầu ?
Hỏi: Các chất xenlulôzơ được
phân giải như thế nào ? ví
dụ? Con người đã lợi dụng
quá trình phân giải này để
ứng dụngvào sản xuất như
thế nào ?
Giáo viên ; nhờ vi sinh vật
phân giải xác động vật thực
vật chuyển thành dinh dưỡng
cho cây. Đó là cơ sở khoa học
chế biến rác thải thành phân
bón
-Hỏi: Quá trình phân giải của
vi sinh vật gây tác hại gì ?

Rược bị ôxi hoá một phần
thành anđêhit, anđêhit gây

đau đầu
- Sản xuất Rượu thủ công
không khử hết anđêhit.
HS: là cây + ẩm-- > mùn
-Dựa vào kiến thức môn
công nghệ để trả lời

* Phân giải ngoài
Pôlysaccarit--> đường đơn
* Phân giải trong
Vi sinh vật hấp thị đường đơn
--> phân giải bằng hô hấp kỵ
khí, hiếu khí, lên men
* ứng dụng:
Lên men êtylic
nấm
tinh bột
glucôzơ
đường hoá
nấm men
êtanol + CO2
men rượu
- Lên men lactic (chuyển hoá
kỵ khí đường)
VK lactic
Glucôzơ
a. lactic
đồng hình
VKlác tíc
Glucôzơ

axit lactic
dị hình
+ CO2 +êtanol+ a.axetic

- HS: liên hệ (làm tương 3, Phân giải xenlulôzơ
thực phẩm, gây mốc, hỏng
Prôtêaza
đồ gỗ, quần áo)
xenlulôzơ
chất mùn
vi sinh vật
+ ứng dụng: làm giàu dinh
dưỡng cho đất tránh ô nhiễm
môi trường --> chủ động cấy
vi sinh vật để phân giải nhanh
xác thực vật
- Tận dụng bã thải thực vật để
trồng nấm ăn
- Sử dụng nước thải công
nghiệp chế biếnkhoai, sắn để

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

25


×