Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Giao an sinh 11, cơ bản, theo cấu trúc mới 2018 (HK1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 62 trang )

Tiết
PPC
T

Số tiết

1

1

Tên bài/ chủ đề:
CHƯƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG
Bài 1:SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI
KHOÁNG Ở RỄ

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình vận chuyển nước ở thân
- Trình bày được mối liên hệ cấu trúc của lông hút với quá trình hấp thụ nước
- Trình bày được các con dường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ vào mach gỗ của
rễ, từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật.


II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết
của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức lớp 10
- Khái quát kiến thức lớp 11
Hoạt động của giáo viên
Giới thiệu chương trình Sinh học 11

Hoạt động của học sinh
Lắng nghe, hi lại nội dung GV truyền đạt

Vấn đề 1: Sự hấp thụ nước ở rễ
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của rễ
• Mục tiêu:

- Mô tả được đặc điểm của hệ rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng hướng về nguồn nước
- Nêu được cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng vận chuyển nước một cách có chọn lọc.
• Vật liệu:
- Bộ rễ của một số cây: Lúa, ngô…; Hình ảnh rễ một số cây cổ thụ; PHT
• Đặt vấn đề: Có ý kiến cho rằng, rễ cây sinh ra để thực hiện 2 chức năng chính là hút nước và
muối khoáng, Rễ có khả năng điều tiết quá trình vận chuyển nước vào trong cây. Ý kiến
trên đúng hay sai?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: GV nêu vấn đề. Chúng ta tham khảo bộ rễ của một cây 1. Đặc điểm của rễ
lúa mì mùa đông của Potmitrop và Ditme như sau: “Tổng chiều

dài của lông hút hơn 10000 km; tổng diện tích bề mặt của nó lớn * Hình thái của rễ:
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

1


gấp 230 lần các bộ phận trên mặt đất. Mỗi ngày có khoảng
110 triệu lông hút mới ra đời với chiều dài 80 km. Đối với
cây to thì số lượng của lông hút cũng lớn hơn rất nhiều”.
- GV tiếp tục trình chiếu hình ảnh về hình thái của rễ,
hướng dẫn HS quan sát hình.

Bước 2: GV Phát PHT

TT
Các đặc điểm
Đ/A

- Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan
rộng
- Trên bề mặt của rễ phân bố rất
nhiều lông hút hình thành TB biểu

- Các TB có cấu tạo và sinh lí phù
hợp với chức năng nhận nước:
+ Thành TB mỏng, không có lớp
cutin bề mặt
+ Chỉ có một không bào trung tâm
lớn

+ Áp suất thẩm thấu rất cao do
hoạt động hô hấp của rễ mạnh
* Cấu tạo của rễ: gồm các tế bào
sống.
- TB biểu bì kéo dài tạo thành lông
hút.
- Các TB võ
- Các TB nội bì có đai Caspari
- Mạch gỗ rễ:

1
Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành
2
Các tế bào rễ cây là những tế bào chết, do đó có khả năng
đâm
sâu xuống lòng đất.
3
Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộn, chủ
ộng hướng tới nguồn nước

Hai con đường vận chuyển nước
từ đất vào mạch gỗ rễ

4
Trên bề mặt của rễ
hân bố rất nhiều lông hút hình thành TB biểu bì
5
Trong mọi điều kiện,rễ cây luôn có kh
năng hấp thụ được nước từ ngoài môi trường.
6

Vì rễ phải đâm sâu vào trong đất nên tế bào biểu bì lông
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

2


hút phải có thành rất dày và hóa cutin
7
Cấu tạo của rễ
à các TB sống: gồm TB biểu bì kéo đai tạo thành lông
hút, các TB võ, các TB nội bì có đai caspari, mạch gỗ rễ.

Rễ chỉ môc theo một h
ớng xác định trong không gian.

=>Kết luận: Rễ cây có hình thái,
cấu tạo phù hợp với chức năng
hấp thụ nước và các ion khoáng
một cách chủ động.

9
Rễ cây có hình tru, không phân nhánh
10
Rễ có bề mặt và độ dài lớn hơn thân và lá
gấp bội
Bước 3: GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin và hình trên,
kết hợp với nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm theo bàn
điền (Đ) vào phương án đúng và (S) vào phương án
không đúng với đặc điểm của rễ liên quan đến quá trình
hấp thụ nước.

Bước 4: HS nghiên cứu, trao đổi hoàn thành yêu cầu.
Bước 5: GV gọi HS khác nhận xét; sau đó đánh giá, rút
ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế quá trình hấp thụ nước ở rễ
• Mục tiêu:

- Vận dụng kiến thức vật lý chứng minh được sự hấp thụ nước từ lông hút vào mạch gỗ diễn
ra theo áp suất thẩm thấu tăng dần.
- Vận dụng công thức vật lý về áp suất thẩm thấu, sức hút nước để làm một số bài tập
thực tế
• Vật liệu: Nước; Muối ăn; Cốc thủy tinh; video trình bày hiện tượng thẩm thấu

• Tiến trình:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: GV trình chiếu tư liệu hình động các con
đường hấp thụ nước vào mạch gỗ.
Bước 2: HS quan sát tư liệu, hình vẽ, nghiên cứu SGK.
Bước 3: GV sử dụng miếng ghép, cho HS lên ghép theo
đúng trình tự các con đường hấp thụ nước ở rễ.
Bước 4: HS lên sắp xếp các miếng ghép, các bạn khác
nhận xét, góp ý
Bước 5: GV đánh giá câu trả lời, rút ra kết luận.

Nội dung cần đạt
2. Quá trình hấp thụ nước ở rễ
a. Con đường hấp thụ nước ở rễ
* Con đường gian bào - thành TB:
* Con đường tế bào chất:

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019


3


Bước 6: GV yêu cầu học sinh trình bày ưu điểm và
nhược điểm của mỗi con đường?
GV: Định hướng cho HS nghiên cứu cơ chế vận chuyển
nước vào rễ bằng con đường tế bào chất
Bước 8: Sự hút nước từ đất vào mạch gỗ rễ phụ thuộc
vào áp suất thẩm thấu và sức hút nước của tế bào. Vậy
áp suất thẩm thấy là gì?
-TT 1: GV cung cấp video thí nghiệm về hiện tượng
thẩm thấu
* TN:

Hai bên màng nồng độ
chất tan như nhau

Một bên nồng độ chất
tan cao, một bên thấp

* Hiện tượng: Sau một thời gian
- Nước trong phía có Urê dâng cao
TT 2: Đặt câu hỏi:
1) Vì sao nước dâng cao ở phía có Urê?
2) Từ hiện tượng trên em có thể rút ra kết luận như thế
nào về chiều vận chuyển của nước?
3) Thế nào là hiện tượng thẩm thấu?
TT 3: Tổ chức cho HS thảo luận các và trả lời câu hỏi
TT 4: GV nhận xét, rút ra kết luận

TT 5: GV hướng dẫn HS nghiên cứu về áp suất, áp suất
thẩm thấu.
* Áp suất:
- GV dùng bình xịt nước, xịt cho nước phun ra -> do
khi ta bóp vào cần nước, cần nước tạo ra một lực đẩy
nước ra khỏi bình. Lực đó gọi là áp suất.
* Áp suất thẩm thấu:
- Nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới
nơi có nồng độ chất tan cao -> tạo ra một lực hút nước
-> lực đó gọi là áp suất thẩm thấu -> Áp suất thẩm thấu
là gì? Trong vật lý áp suất thẩm thấu được tính bằng
công thức nào?

b. Cơ chế vận chuyển nước theo
con đường tế bào chất

* Thẩm thấu:

- Thẩm thấu là hiện tượng nước vận
chuyển qua màng sinh chất từ nơi có
nồng độ chất tan thấp tới nơi có
nồng độ chất tan cao.

TT 6: GV cung cấp thông tin: Nước có vận chuyển từ
đất vào tế bào rễ được hay không còn liên quan tới sức
hút nước của tế báo.
-> GV tiến hành thí nghiệm chứng minh: Dùng bình
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

4



nước màu trắng, trong -> bóp cho bình xẹp xuống ->
cắm miệng bình vào nước-> bình sẽ hút nước vào, khi
bình căng thì không còn khả năng hút nước=> Bình
càng xẹp -> áp suất trương nước càng giảm -> sức hút
nước tăng.
=> TB mất nước -> sức căng (T’) giảm -> sức hút nước
(S) tăng.
VD:Cho một tế bào thực vật có áp suất thẩm
thấu là 1,0 atm vào một dung dịch có áp suất
thẩm thấu là 0,8 atm. Hỏi nước đi ra hay đi
vào trong tế bào?
TH1: T’ = 0,1
TH2: T’ = 0,3
S = P – T’= 1,0 – 0,1 = 0,9 S = P – T’= 1,0 – 03 =
S = 0,9 > Pdd = 0,8
0,7 S = 0,7 < Pdd = 0,8
-> nước vào TB
-> nước ra khỏi TB

* ÁP suất thẩm thấu (P):
- Áp suất thẩm thấu là sức hút của
dung dịch hay lực hút nước của tế
bào.
- Công thức tính áp suất thẩm thấu:
P = R.T.C Trong đó:
R = 22,4/ 273 = 0,082
T (độ kenvil) = 273 + toc
C: Là nồng độ chất tan (C=n/v)


* Sức hút nước của tế bào (S):
S = P – T’
(P: áp suất thẩm thấu; T’: áp suất
trương nước của TB)
Bước 7: GV hỏi, Hàng ngày khi ăn rau sống ta thường Gọi :
ngâm với nước muối.
Stb - là sức hút nước của tế bào.
1) Trình bày tóm tắt cơ chế quá trình vận chuyển nước Sdd - là sức hút nước của dung dich
từ đất vào mạch gỗ.
- Nếu Stb> Sdd -> nước đi vào trong TB
2) Có thể chia quá trình hút nước thành mấy giai đoạn? - Nếu Stb< Sdd -> nước đi ra khỏi TB
Bước 9: HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, kết luận

=>Kết luận:
* Có 2 còn đường vận chuyển nước
từ đất vào mạch gỗ rễ.
* Nước hấp thụ vào trong mạch gỗ
rễ phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu
và sức hút nước của tế bào.
* Quá trình hút nước ở rễ gồm 3 giai
đoạn kế tiếp nhau:
- Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
- Giai đoạn nước từ lông hút vào
mạch gỗ của rễ
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

5



- Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ
của rễ lên mạch gỗ của thân: nước bị
đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi
là áp suất rễ.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học vào việc giải một số bài tập tập
- Vận dụngkiến thức đã học giải thích một số tình huống trong sản xuất nông nghiệp
PHT SÔ 3:
Tổ:………………………………….Lớp……………………….
Yêu cầu:Vận dụng kiến thức được học, thảo luận nhóm.
Câu hỏi:Giải các bài dưới đây

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trình chiếu phiếu học tập số 3:
Bài 1:Cây trồng trong đất có áp suất - Các nhóm nhận nhiệm vụ.
thẩm thấu Pđ = 0,3 atm, biết rằng áp suất
thẩm thấu của rễ cây này là Pc = 0,1 atm
và áp suất trương nước của TB là Tc = - Thảo luận đưa ra phương án trả lời.
0,8 atm.
1, Xác định sức hút nước của TB (Stb)

Pđ = 0,3 atm , Sc = Pc – Tc

A. S = 0,3

B. S = 0,7


=> Sc = 0,1 - 0,8 = - 0,7 atm.

C. S = 0,5

D. S = - 0,7

Đáp án: D

2, Cây này có thể sống được ở đất này
không? Giải thích vì sao?

- Trong đất Pđ = Sđ
- Sc = - 0,7 < Sđ = 0,3. Như vậy, cây đã trồng
không sống được ở đất này, vì sức hút nước có giá
trị âm, nhỏ hơn Sđ, tức là cây không lấy được
nước, mà còn bị mất nước.

Trình chiếu phiếu học tập số 2:

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

6


Bài tập 2:Ngâm tế bào Thực vật vào
dung dịch đường saccarozo có áp suất
thẩm thấu:
TH1:P = 0.8 atm
TH2:P = 1,5 atm
Cho biết áp suất trương nước (S) của tế

bào khi ngâm vào dung dịch là 0.6 atm và
áp suất thẩm thấu là 1.8 atm.
a, Xác định hút nước (S) của Tb.
b, Hãy giải thích hiện tượng xảy ra ở tb
thực vật?

- HS: Thảo luận, đưa ra cách giải

Ta có: S = Ptb – Ttb = 1,8 – 0,6 = 1,2
TH1: Pdd = 0,8 < S = 1,2 =>Nước vào TB
TH2: Pdd = 1,5 > S = 1,2 =>Nước ra khỏi TB

Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
Nhiệm vụ: Tiến hành thí nghiệm 3, 4 và báo cáo kết quả vào tiết học sau (sau 1 tuần)
Thí nghiệm 3 -Nhóm 3: Chứng minh nước vận và các chất hòa tan trong nước theo chiều
từ dưới lên trê (Từ rễ lên các phần phía trên của cây)

Cốc
1
Cốc 2
Cách tiến hành
- Nhỏ vài giọt mực đỏ vào trong cốc 1 có đựng 2/3 thể tích nước thường, khuấy đều.
- Cắm 1 cành hoa màu trắng vào côc
- Cốc đựng 2/3 thể tích nước thường
- Cắm 1 cành hoa trắng vào cốc nước.
Quan sát hiện tượng

(HS chụp hình)
(HS chụp hình)
- Hình ảnh

- Màu sác thân, cánh hoa.
Thân và cánh hoa có màu đỏ
Thân và cánh hoa không thay đổi màu sắc
Giải thích kết quả
Do cốc nước có màu đỏ đã được vận chuyển lên thân và sau đó là vận chuyển lên lá -> thân và lá có
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

7


màu đỏ.
Cốc nước không có màu nên thân và lá không thay đổi màu sắc.
Kết luận
Thân cây hút nước -> nước được vận chuyển từ thân lên lá.
Thí nghiệm 4- Nhóm 4: Chứng minh thoát hơi nước chủ yếu qua bề mặt lá

Chậu A
Chậu B
Thí nghiệm 1
Cách tiến hành:
- Trồng hai cây rau dền giống nhau vào hai chậu A và B
+ Chậu A: Để nguyên rễ , thân, lá
+ Chậu B: Để rễ, than, cắt bỏ hết lá.
- Dùng bao nilon trong trùm kín bên ngoài hai cây.
- Chuyển cây ra ngoài ánh nắng bình thường


(HS chụp hình)
(HS chụp hình)
Hiện tượng sau
12h
Xuất hiện hơi nước bám trên bề mặt của
úi nilon
Túi nilon vẫn bình thường, không có nước đọng.
Nguyên nhân
Hơi nước từ bề mặt của lá thoát ra làm cho bề mặt túi xuất hiện các giọt nước bám vào.
Cây khong có lá nên không có hơi nước thoát ra.
Kết luận
Chậu cây A có hiện tượng thoát hơi nước qua lá
=> Lá cây là cơ quan thoát hơi nước chính cuảt cây
Chậu B không có hiện tượng thoát hơi nước

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

8


Tiết
PPC
T


Số tiết

2

1

Tên bài/ chủ đề:
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC
CHẤT TRONG CÂY

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật.
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức bài hấp thụ nước và muối khoáng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1
học sinh lên chú thích các bộ phận cũng
như chỉ ra con đường xâm nhập của nước
và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ
chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn
không sống được trên đất ngập mặn?
Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại vai trò của nước đối đời sống sản xuất và cây trồng
Tiến Trình: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Vì sao nước có tính phân cực? Sự phân cực của nước gây ra Trả lời câu hỏi
những hiệu ứng gì?
Câu 2: Em hãy phân tích quá trình vận chuyển nước từ đất vào
mạch gỗ của rễ cây theo con đường tế bào chất.

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

9


Hoạt động 2: Quá trình vận chuyển các chất trong thân

Hoạt động 1: Vận chuyển nước trong cây
• Đặt vấn đề: Sau khi nước được đưa vào mạch gỗ của rễ, nước được vận chuyển qua thân cây

• Mục tiêu:
- Chứng minh nước được vận chuyển theo chiều từ dưới lên trên.
- Giải thích được cơ chế vận chuyển nước trong thân.
- Nêu được mối quan hệ giữa rễ và thân trong việc vận chuyển nước.
• Chuẩn bị:

- HS chuẩn bị thí nghiệm 3 tại nhà và báo cáo kết quả
- PHT: Phân biệt mạch gỗ với mạch rây

Cấu tạo
- Gồm các yếu tố

- Bao g

Nhựa n
- Thành
- Ngoài

Thành phần dịch
Chiều vận chuyển các chất

Từ rễ ->
- Lực đ
- Lực h
- Lực li

Động lực vận chuyển các chất

* Tiến trình:

Bước 1: GV yêu cầu đại diện HS lên báo cáo kết quả thí nghiệm 3
Bước 2: HS báo cáo kết quả thí nghiệm -> GV đặt câu hỏi HS thảo luận: Vì sao cánh hoa có màu trắng
-> Vì dung dịch nước có màu đỏ đã được hút từ cốc vào thân và đi lên cánh hoa-> cánh hoa có màu đỏ
Bước 3: GV nhận xét kết quả báo cáo của HS -> kết luận: Nước và các chất hào tan trong nước được vậ
Bước 4: GV đặt vấn đề: Thân cây có cấu tạo như thế nào? Quá trình vận chuyển nước và các chất trong
Bước 4:HS làm PHT
Yêu cầu:Quan sát tranh cấu tạo thân cây và sự lưu thông giữa mạch gỗ và mạch rây, nghiên cứu SGK, đọc
Câu hỏi:Phân biệt mạch gỗ với mạch rây.
Đặc điểm so sánh
Cấu tạo
Thành phần dịch
Chiều vận chuyển các chất
Động lực vận chuyển các chất

Bước 5: GV hỏi vì sao mạch ống của mạch gỗ lại được cấu tạo từ rất nhiều ống nhỏ chứ không phải mộ
TT1: GV trình chiếu video thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn
TT2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mực nước dang lên trong 3 ống nghiệm có kích thước khác nh
TT3: HS vận dụng kiến thức về hiện tượng mao dẫn trả lời
Bước 7: GV đánh giá kết quả và rút ra kết luận về quá trình vận chuyển các chất (chủ yếu là nước) trong
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

10


Hoạt động : Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu hỏi 1:
HS nghiên trả lời câu hỏi
Yêu cầu:Cho các thông tin sau: CO2, O2, H2O, Chất hữa cơ,
Dòng mạch gỗ, Dòng mạch rây, Nước và muối khoáng
Câu hỏi:
1.Điền các thông tin trên vào các vị trí từ 1 đến 7 sao cho đúng
với quá trình trao đổi nước và các chất ở thực vật.
2. Thông qua sơ đồ trên. Em hãy trình bày những hiểu biết của
bản thân về quá trình trao đổi chất (nước, muối khoáng, chất
hữu cơ) ở thực vật.

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

11


Câu 2: Dưới đây là hình ảnh những người công nhân đang
cạo mủ cao su.

Câu hỏi: Em hãy cho biết, vì sao khi lấy mủ cao su người ta
lại khoanh một lớp vỏ của thân cây mà không khoét sâu vào
phần gỗ của thân cây? Khi cạo mủ cao su cần lưu ý vấn đề gì?
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho các nội dung dưới đây. Em hãy điền Đ vào nội dung đúng, - Ghi câu hỏi và bài tập
về nhà.
điền S vào nội dung sai.
- Ghi những chuẩn bị cho
TT
bài sau.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

12


Nội
dung
Đáp án
1
Mạch gỗ gồm quản bào và mạch ống đều là những TB chết.
2
Gồm các ống rổng, các ống thông với nhau.
3
Các đầu cuối và thành bên đục thủng lỗ.
4
Thành TB mạch gỗ được linhin hóa bền chắc, chịu được áp lực của
dòng nước bên trong.
5
Mạch gỗ gồm các tế bà chết.
7
Chúng nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên các TB nhu mô
lá tạo thuận lợi cho dòng vận chuyển bên trong.

8
Mạch ống gồm nhiều ống có kích thước nhỏ.
9
Mạch gỗ vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống thân và rễ.
10
Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng (dòng đi lên), mạch rây
vận chuyển chất hữu cơ (dòng đi xuống)

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

13


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
Tiết
PPC
T

Số tiết

3

1


Tên bài/ chủ đề:
Bài 3:THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng
- Trình bày được các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
Hiểu dược cơ sở khoa học của việc tưới tiêu nước hợp lí cho cây
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức bài 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối HS lên bảng trả lời câu hỏi
khoáng di chuyển được từ rễ lên lá?

- Phân biệt dòng mạch gỗ với dòng mạch
rây

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

14


Hoạt động 1: “Thoát hơi nước là tai nạn tất yếu”
• Đặt vấn đề:
HS A: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra ngoài qua lá.
HS B: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được cây dữ lại thực hiện các chức năng khác
nhau giúp cây sinh trưởng và phát triển.
=> Theo các em bạn HS nào đúng, bạn nào sai?
• Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm thoát hơi nước
- Nêu được ý nghĩa của thoát hơi nước
- Giải thích vì sao “thoát hơi nước là một tai nạn tất yếu”
- Nêu được các con đường thoát hơi nước qua lá.
- Trình bày được cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng.
• Chuẩn bị
- Dụng cụ: Một số cây con; chậu trồng cây; túi nilon; dây buộc, kéo, cân.
- Gv hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm tại nhà, chia lớp thành 2 nhóm
- Nhóm I: Tiến hành thí nghiệm 2

• Tiến trình

Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Giáo viên yêu cầu đại diện HS nhóm 4 lên báo
cáo kết quả thí nghiệm 4

Bước 2: Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận. Qua thí nghiệm,
em cho biết:
1. Ý kiến của bạn học sinh nào đúng? Từ đó em cho biết
phần lớn nước cây hút vào đã đi đâu?
-> HS A. Nước thoát ra ngoài.
2. Thoát hơi nước là gì? Bộ phận nào của lá làm nhiệm vụ
thoát hơi nước?
3. Tại sao cây phải vất vả mới hút được nước mà lại để
một lượng nước lớn thoát ra ngoài qua lá?
4. Thoát hơi nước có ý nghĩa gì?
5. Vì sao nói “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”?
->Tai họa vì (GV trình chiếu sơ đồ nhu cầu nước của
cây)

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

Nội dung cần đạt
1. Khái niệm thoát hơi nước
- THN là sự mất nước từ bề mặt lá
qua hệ thống khí khổng là chủ yếu
và 1 phần từ thân cành
- “Thoát hơi nước là tai họa tất
yếu của cây”
2. Vai trò của THN
- Là động lực trên và là động lực
chủ yếu của quá trình hút & vận
chuyển nước tạo dòng nước liên
tục từ rễ lên lá
- Đây là phương thức quan trọng
nhất để bảo vệ lá cây tránh sự đốt

nóng của ASMT và qua đó điều
hòa nhiệt độ cho cây
- Nhờ có THN, khí khổng mở giúp
cho khí CO2 khuếch tán vào lá
đảm bảo cho quá trình quang hợp
diễn ra bình thường.
* Kết luận:Thoát hơi nước là
hoạt động sinh lý quan trọng
của cây, được xem “là một tai

15


họa tất yếu của cây”

->Tất yếu vì: Thoát hơi nước có vai trò quan trọng
7. Thoát hơi nước qua lá được thực hiện thông qua những
con đường nào?
Bước 3: GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi
Bước 4: HS tại các nhóm thảo luận câu hỏi
Bước 5: GV yêu cầu HS trình bày câu hỏi, nhận xét, đánh
giá kết quả, rút kết luận khái niệm và ý nghĩa thoát hơi
nước.
Hoạt động 2: Cơ chế thoát hơi nước
• Đặt vấn đề: Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra như thế nào?
Mục tiêu:
- Chứng minh được khi tế bào khí khổng trương nước thì khe khí khổng mỡ ra, khi 2 tế bào khí
khổng mất nước thì khi khí khổng đóng lại
- Giải thích được nguyên nhân làm cho tế bào khí khổng trương nướ hoặc mất nước
• Chuẩn bị: 2 qua bóng bay dài; giá đở; nước

Tiến trình:Ở những cây non, cây trong bóng râm hoặc nơi không khí ẩm thì lớp cutin của
phiến lá mỏng nên cường độ thoát hơi H2O qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi
H2O qua khí khổng. Ở những cây trưởng thành lớp cutin dày và lượng H2O thoát qua cutin
giảm (yếu hơn qua khí khổng từ 10-20 lần) phần lớn là thoát hơi H2O qua khí khổng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu đặc 1. Các con đường thoát hơi nước qua lá
điểm con đường thoát hơi nước qua cutin và qua a, Con đường qua bề mặt lá (qua cutin):
khí khổng.
- Vận tốc nhỏ,
Bước 2: HS trả lời câu hỏi
- Không được điều chỉnh.
b, Con đường qua khí khổng:
- Vận tốc lớn.
- Được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở
khí khổng.
2. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

16


Bước 3: Giáo viên trình chiếu hình khí khổng,

Hình: Khí khổng

a, Cấu tạo tế bào khí khổng
- 2 TB dạng hình hạt đậu ở TV 2 lá mầm
và dạng quả tạ ở TV 1 lá mầm) nằm kề
nhau tạo thành lỗ khí.

- Các TBKK có chứa các hạt lục lạp nhỏ,
nhân, ti thể…Điểm đặc biệt của TBKK là
độ dày của thành TB ko đồng đều: thành
trong sát lỗ khí rất dày, thành ngoài mỏng.

b. Cơ chế đóng mở khí khổng
Hình: Cơ chế đóng mở khí khổng
Đặt câu hỏi:
1. Em hãy trình bày cầu tạo của khí khổng?
=> Hơi nước thoát ra ngoài là do khí khổng mở
ra
2. Em hãy cho biết khi nào thì khe tiếp giáp giữa
2 tế bào hạt đậu mở ra hoặc đóng lại?
Bước 4: HS trả lời câu hỏi -> GV nhận xét và rút
ra kết luận.
- Khi TBKK trương nước → thành ngoài
dãn trước & dãn nhiều kéo thành trong
dãn theo → làm tăng độ cong của các
Bước 5: GV vấn đề
TBKK → lỗ khí mở rộng rất nhanh.
1. Không phải lúc nào nước cũng được vận - Ngược lại, khi TBKK mất nước → thể
chuyển qua cơ thể thực vật với một tốc độ như tích TB giảm → thành trong của TBKK
nhau. Đôi khi, nó vận chuyển rất chậm, nhưng duỗi thẳng → KK đóng lại rất nhanh
cũng có những thời điềm vận chuyển rất nhanh.
Tốc độ đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-> Phụ thuộc: Lượng nước, ánh sang, nhiệt độ, 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới THN
gió, các ion khoáng…
- Nước
2. Nếu một cây không lấy đủ nước chúng sẽ bị - Ánh sáng
héo. Điều này xảy ra khi nào? Vào thời điểm nào - Nhiệt độ

trong ngày xảy ra hiện tượng trên?
- Gió
-> Xảy ra khi thoát hơi nước ở lá mạnh hơn quá - Các ion
trình hút nước ở rễ.
-> Thường xảy ra vào buổi trưa
3. Vì sao khi có ánh sang thì quá trình thoát hơi
nước lại diễn ra mạnh hơn khi thiếu ánh sang?
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

17


Bước 6: HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
->Tưới tiêu hợp lý:
- Cần đảm bảo đầy đủ nhu cầu nước cho cây.
- Không để cây ngập nước lâu.
- Tưới đúng thời điểm.
Bước 7: GV nhận xét, gợi ý HS về nhà tiếp tục hoàn thiện câu hỏi

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Phân tích được mối quan hệ giữa rễ, thân, lá trong quá trình trao đổi nước, muối khoáng
và chất hữu cơ trong cây
- Chứng minh được các cơ quan, bộ phận của thực vật là một khối thống nhất.
Tiến trình: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa ra các câu hỏi
HS nghiên cứu trả lời câu hỏi

Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và giải Do độ ẩm không khí quá cao nên nước bị đẩy
thích vì sao vào buổi sáng trên mép lá thường từ rễ lên lá (do áp suất rễ) không thoát được
có đọng các giọt nước?
thành dạng hơi mà ứ thành giọt, các phân tử
nước có lực liên kết tạo sức căng bề mặt nên
giữ được giọt nước ở đầu hay mép lá.

Hoạt động 7: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vườn nhà khi ta bón - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
phân với liều lượng khác nhau.
Phần bổ sung kiến thức:
1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch
đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại sao?
Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa
có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

18


bạch đàn có được khả năng kì diệu đó?

2. Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nước và khoáng,
hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất?
Nhiệm vụ về nhà
Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng tưới tiêu tại các nhà vườn
sản xuất cây giống thuộc khu vực trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội.
T
T
1
2
3
4
5

Nội dung tìm
hiểu
Loại cây trồng
Phương phgáp
tưới
Số lần tưới/ngày
Thời điểm tưới
Nguồn nước tưới

Kết quả

Nhóm 2: Tìm hiểu biện pháp tưới nước vào hôm trời
nắng sao cho đúng khoa học?

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

19


Tiết
PPC
T

Số tiết

4

1

Tên bài/ chủ đề:
Bài 4:CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG
THIẾT YẾUVÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày
được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
3. Thái độ hành vi
- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí được thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của THN
Câu 2: Nêu cơ chế đóng mở khí khổng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
Mục tiêu:
- Học sinh nêu được các khái niệm: nguyên
nguyên tố vi lượng.
Hoạt động của GV và HS

Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải
thích?
- Học sinh mô tả được cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nêu được nhận xét: thiếu kali cây sinh
trưởng kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là gì?

tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
Nội dung cần đạt
I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG THIẾT YẾU
Ở TRONG CÂY
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ở
trong cây gồm các nguyên tố đại lượng (C, H, O,
N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lượng
(Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố
mà thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình
sống;

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

20


Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , + Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố
khác.
GV bổ sung, hoàn chỉnh

+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2,
hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu
đỏ? …, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Học sinh giải thích được vì chúng tham gia
vào thành phần của diệp lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
Phiếu học tập
Nguyên tố Dấu
dinh dưỡng thiếu
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi

hiệu

Vai trò

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn cung cấp nguyên tố khoáng cho cây
Mục tiêu:
- Biết được nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ
tích đồ thị 4.3.
KHOÁNG CHO CÂY.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất
các chất dinh dưỡng khoáng?
khoáng cho cây.

- Học sinh nêu được trong đất có chứa - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2
nhiều loại muối khoáng ở dạng không tan dạng:
và hoà tan.
+ Không tan
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
+ Hoà tan,
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3 + Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà
- Học sinh phân tích được:
tan.
+ Bón ít cây sinh trưởng kém
2. Phân bón cho cây trồng
+ Nồng độ tối ưu cây sinh trưởng tốt
- Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá
+ Quá mức gây độc hại cho cây
mức cần thiết sẽ :
? Bón phân hợp lí là gì?
+ Gây độc cho cây
Học sinh nêu được bón liều lượng phù hợp + Ô nhiễm nông sản
cây sinh trưởng tốt mà không gây độc hại + Ô nhiễm môi trường nước, đất…
cho cây và môi trường.
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây
và giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để
bón liều lượng phù hợp.

Hoạt động : Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

21


Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết
của bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

22



Tiết
PPC
T

Số tiết

5

1

Tên bài/ chủ đề:
DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

Ngày
soạn:....../........./......
Ngày
dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò sinh lí của nitơ
- Trình bày được các quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí, nhất là phân đạm đối với cây trồng, môi trường và sức
khoẻ con người
II. Chuẩn bị

- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức tiết 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu - Lắng nghe câu hỏi
trong cơ thể thực vật?
- Lên bảng trả lời câu hỏi
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây - Nhận xét đánh giá câu hỏi của bạn
trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình
chuyển hoá các hợp chất khoáng ở trong đất
từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp
thụ đối với cây?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò sinh lí của nito
Mục tiêu:
- Nêu được vai trò sinh lí của nitơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 5.1, I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ
5.2
NITƠ
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra * Vai trò chung:
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
triển của cây?
Học sinh mô tả được cách tiến hành thí * Vai trò cấu trúc:
nghiệm.

- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với
- Nêu được nhận xét: Khi thiếu nitơ cây thực vật.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

23


phát triển không bình thường (chậm lớn,
không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu được:
- Nitơ có trong thành phần các hợp chất của
cây: prôtêin, axit nuclêic, ATP ....
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình trao
đổi chất

- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit
nuclêic, diệp lục, ATP ...
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi
chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP...

Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá trình đồng hóa nitơ trong mô TV
Mục tiêu:
- Phân tích quá trình đồng hóa N trong mô thực vật
- Giải thích được ý nghĩa của quá trình hình thành Amit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ TRONG
II.1

MÔ THỰC VẬT
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi
Gồm:
trường ngoài với dạng nitơ trong cơ thể - Quá trình khử nitrat
thực vật, rồi đánh dấu x vào phiếu
- Quá trình đồng hoá NH3 trong môthực vật
học tập
1. Quá trình khử nitrat
Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH3 trong mô
Phiếu học tập
thực vật theo sơ đồ sau:
NO3- (nitrat)  NO2-(nitrit)  NH3
Các chất
Nitơ từ môi
Nitơ trong
chứa
trường vào
cây
Nitơ
cây
NH4+,
NO3NH3
Prôtêinenzim
axit
nuclêic
Giáo viên: Lưu ý học sinh quá trình này
thực hiện trong mô rễ và mô lá có các
nguyên tố vi lượng (Mo, Fe) là các côfactor
hoạt hoá các quá trình khử trên
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ, hoặc cả

2. Quá trình đồng hoá NH3 trong môthực vật
lá và rễ tuỳ loại cây.
=> (2) Giáo viên : Cho học sinh nghiên - Amin hoá trực tiếp :
axit xêtô + NH3 axit amin
cứu mục II.2
? NH3 trong mô thực vật được đồng hoá - Chuyển vị amin :
a.a + axit xêtô  a.a mới + a. xêtô mới
như thế nào?
HS nêu được NH3 trong mô thực vật được - Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH3 amít
đồng hoá theo 3 con đường :
+ Ý nghĩa của việc hình thành amít:
- Amin hoá trực tiếp
* Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều.
- Chuyển vị amin
*Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình
- Hình thành amit
tổng hợp axít amin, trong cơ thể thực vật khi cần
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
thiết.
- Học sinh:
- Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

24


- Nguồn dự trữ nhóm amin
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguồn cung cấp N tự nhiên cho cây
Mục tiêu:

- Nhận thức được đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết được công thức của chúng.
- Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ
khoáng chất.
- Nêu được các con đường cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TRONG TỰ NHIÊN CHO CÂY

* TT 1.
1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho
- Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III
cây
? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở những dạng nào?
- Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ phân tử (N 2) trong không khí
(chiếm75,6%)
* TT 2.
VSV phân giải
Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1
Xác SV
NH+4 , NO3- Giáo viên phát phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
CÁC DẠNG NI TƠ TRONG ĐẤT
Dạng nitơ
Đăc điểm
Ni tơ vô cơ
Ni tơ hữu cơ
? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại nitơ mà cây
có thể hấp thụ được?

Sau khi thảo luận học sinh điền vào phiếu.
- Giáo viên: gọi một học sinh trình bày, sau đó cho các
em khác nhận xét, chỉnh sửa .
* TT 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong quá trình
chuyển hoá nitơ trong tự nhiên?
Từ NH3

VK amôn hoá

NH+4

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

25


×