Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thực tập tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam phía nam hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.15 KB, 29 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU

1

PHẦN I: KHÁI QUÁT VÈ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 2
1.1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam( NH ĐT&PT VN)................................2
1.2. Chi nhánh NH ĐT&PT VN phía Nam Hà Nội........................................................2
PHẦN II: CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CHI NHÁNH NH ĐT&PT NAM
HÀ NỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA

7

2.1. Các chỉ tiêu thực hiện về quy mô............................................................................7
2.1.1. Tổng tài sản..........................................................................................................7
2.1.3. Tín dụng...............................................................................................................9
2.2. Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh về chất lượng, cơ cấu tín dụng.........................10
2.4. Chỉ tiêu thu dịch vụ...............................................................................................12
2.5. Công tác xử lý nợ xấu – Lãi treo...........................................................................13
2.6 Thực trạng hoạt động bảo lãnh...............................................................................14
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2011, NGUYÊN NHÂN,
PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
NĂM 2012 16
3.1. Kết quả, hạn chế...................................................................................................16
3.2. Nguyên nhân, phương hướng giải quyết...............................................................18
3.3. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu năm 2012.............................................................20


3.3.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................................20
3.3.2. Nhiệm vụ trọng tâm...........................................................................................20
3.3.3. Một số đề xuất để thực hiện các chỉ tiêu trên.....................................................21
Kết Luận

24

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm vừa qua nền kinh tế Việt Nam đã phát triển một cách
mạnh mẽ, đồng thời với sự kiện gia nhập WTO các doanh nghiệp Việt Nam đã
được hình thành ngày càng nhiều để đáp ứng hội nhập của nền kinh tế. Đứng
trước tình hình đó các ngõn hàng đã được ra đời ngày càng nhiều nhằm đáp ứng
nhu cầu về vốn để phục vụ kinh doanh của các doanh nghiệp. Chi nhánh Ngõn
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phớa Nam Hà Nội là một trong hệ thống các
chi nhánh của ngõn hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.Chi nhánh được thành
lập vào năm 2005. Tuy mới được thành lập nhưng dưới sự điều hành của ban
lónh đạo chi nhánh đã và đang đáp ứng được các nhu cầu về vốn của các doanh
nghiệp. Doanh thu của chi nhánh tăng dần theo từng năm đồng thời số lói cũng
theo đó mà tăng lên.
Báo cáo tổng hợp này được thực hiện tại chi nhánh Ngõn hàng Đầu tư và

Phát triển Việt Nam phớa Nam Hà Nội. Kết cấu của báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Ngõn hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Nam Hà nội.
Phần II: Các hoạt động cơ bản của chi nhánh Ngõn hàng Dầu tư và Phát
triển Việt Nam phớa Nam Hà Nội.
Phần III: Đánh giá, phương hướng mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu năm
2012.

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

PHẦN I: KHÁI QUÁT Vẩ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
1.1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam( NH ĐT&PT VN)
NH ĐT&PT VN được thành lập ngày 26/04/1957. Trong 48 năm hoạt
động và trưởng thành, NH đã mang những tên gọi khác nhau phù hợp với từng
thời kỳ xõy dựng và phát triển của đất nước:
- 1957 – 1980: NH Kiến thiết VN
- 1981 – 1990: NH ĐT & Xõy dựng VN
- 1990 – nay: NH ĐT&PT VN.
NH ĐT&PT VN là một trong bốn NH thương mại nhà nước lớn nhất VN,
hoạt động theo mô hình tổng công ty Nhà nước hạng đặc biệt. Hiện nay mô hình
tổ chức của BIDV gồm 5 khối lớn: khối NH thương mại quốc doanh( gồm 3 sở

giao dịch và các chi nhánh trên cả nước); khối công ty hạch toán độc lập( công
ty cho thuê tài chớnh 1, 2, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ…); khối
các đơn vị sự nghiệp( trung tõm đào tạo, trung tõm công nghệ thong tin ); khối
liên doanh( VID, Lào - Việt Bank ); khối đầu tư.
BIDV hiện hoạt động đầy đủ chức năng của một NH thương mại được
phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ NH và phi
NH,làm NH đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ chức kinh tế, tài
chớnh trong và ngoài nước. Đồng thời, BIDV cũng là một ngõn hàng chủ lực
phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
cho các thành phần kinh tế.
1.2. Chi nhánh NH ĐT&PT VN phía Nam Hà Nội
Chi nhánh NH ĐT&PT VN phớa Nam Hà Nội trước đõy là chi nhánh cấp
2 NH ĐT$PT Nam Hà Nội trực thuộc chi nhánh cấp I NH ĐT&PT Nam Hà Nội.
Căn cứ theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị NH ĐT&PT

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

VN ký ngày 31/10/2005 chi nhánh cấp 2 NH ĐT&PT Nam Hà Nội được nõng
cấp lên chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội ( chi nhánh cấp 1 ).
Quá trình lịch sử và hình thành của chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội đã
trải dài suốt 43 năm. Ngày 31/10/1963, chi điếm Tương Mai thuộc chi hàng kiến
thiết Hà Nội được thành lập, tiền thõn của chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội.

Sau một chặng đường dài kể từ đó đến nay chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội
đã trải qua các tên gọi sau:
- Chi điếm I Tương Mai – Chi hàng kiến thiết Hà Nội( 31/10/1963 –
10/1981)
- Chi nhánh Ngõn hàng Đầu tư và Xõy dựng khu vực I – Ngõn hàng Đầu tư
và Xõy dựng thành phố Hà Nội( 10/1981 – 2/1983 )
- Phòng đầu tư và xõy dựng huyện Nam Hà Nội – Ngõn hàng nhà nước
huyện Nam Hà Nội( 2/1983 – 12/1986 )
- Chi nhánh Ngõn hàng Đầu tư và Xõy Dựng huyện Nam Hà Nội – Ngõn
hàng Đầu tư và Xõy dựng thành phố Hà Nội( 12/1986 – 12/1991 )
- Chi nhánh NH ĐT&PT huyện Nam Hà Nội – NH ĐT – NH ĐT&PT
thành phố Hà Nội( 12/1991 – 31/10/2005 )
- Chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội – NH ĐT&PT VN( 01/11/2005 đến
nay).
Trong 43 năm qua, tập thể cán bộ và nhõn viên chi nhánh NH ĐT&PT
Nam Hà Nội đã vượt qua mọi khó khăn, đoàn kết thống nhất, nỗ lực phấn đấu
thực hiện tốt nhiệm vụ của ngõn hàng, góp phần tích cực vào sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dõn tộc, xõy dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã Hội Chủ
Nghĩa. Đó là một quá trình liên tục phấn đấu giữ vững kỷ cương, thực hiện
nghiêm mọi chủ trương, đường lối chớnh sách của đảng, pháp luật của nhà nước
và nội quy, quy chế của ngõn hàng. Kể từ năm 1995 đến nay, khi hệ thống BIDV
chuyển từ ngõn hàng cấp phát sang ngõn hàng thương mại với nhiệm vụ kinh
doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngõn hàng; nhận thức được tầm quan trọng và
SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

nhiệm vụ nặng nề mà ngàng giao, chi nhánh Nam Hà Nội trước đõy( chi nhánh
Nam Hà Nội hiện nay ) trong những năm đầu( 1995 – 1996 ) phải hoạt động
trong môi trường đầy rẫy những khó khăn: cơ sở vật chất chỉ vẻn vẹn 3 gian nhà
cấp 4 do ngõn hàng nông nghiệp huyện Nam Hà Nội cho mượn tại thị trấn Văn
Điển, 1 chiếc máy tớnh và 14 cán bộ cũn lại sau khi đã tách và chuyển đủ người
sang cho cục cấp phát. Song dưới sự chỉ đạo trực tiếp của NH ĐT&PT HN và sự
quyết tõm của ban lónh đạo, sự nỗ lực cố gắng của tập thể cná bộ công nhõn
viên, chi nhánh Nam Hà Nội đã từng bước đi vào ổn định tổ chức nhõn sự và
thực hiện nhiệm vụdo NH ĐT&PT HN giao về các mặt huy động vốn, cho vay:
Năm 1995, nguồn vốn đạt 20,8 tỷ đồng, tín dụng đạt 59 tỷ đồng. Tháng 10/1996,
chi nhánh chuyển lên làm việc tại khu vực xã Hoàng Liệt – huyện Nam Hà Nội
với một khu nhà cấp 4 nằm tại Km8 đường giải phóng, hoạt động của chi nhánh
được mở rộng và tiếp tục tăng trưởng về tín dụng, huy động vốn và dịch vụ. Để
mở rộng mạng lưới chi nhánh: Năm 1999 thành lập phòng giao dịch số 7 tại khu
vực Giáp Bát, năm 2003 thành lập phòng giao dịch số 16 tại khu Linh Đàm.
Tháng 7/2004, chi nhánh triển khai thực hiện dự án hiện đại hoá ngõn hàng, đã
kiện toàn bộ máy lónh đạo, trưởng phó các phòng ban, cán bộ công nhõn viên
tăng lên 52 người, máy móc trang thiết bị hiện đại đã tạo cho chi nhánh phát
triển mạnh mẽ các hoạt động ngõn hàng. Năm 2005 tổng nguồn vốn huy động
đã đạt 839 tỷ đồng, dư nợ tín dụng là 333 tỷ đồng và doanh thu từ dịch vụ đạt
1,5 tỷ đồng. Kết quả thể hiện chớnh là việc NH ĐT&PT VN ra quyết định thành
lập chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội trên cơ sở nõng cấp từ chi nhánh cấp 2
NH ĐT&PT Nam Hà Nội.
Hiện nay, cơ cấu của chi nhánh Nam Hà Nội gồm có trụ sở chớnh đặt tại
Km8 đường Giải Phóng - Quận Hoàng Mai – TP Hà Nội và 05 phòng giao dịch
với số lượng cán bộ gần 150 người.
Cơ cấu của chi nhánh Nam Hà Nội gồm:

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

- Ban lãnh đạo: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc.
- Cỏc phòng ban chức năng, nghiệp vụ:
+Phòng dịch vụ khách hàng
+Tổ chức quản lý và dịch vụ kho quỹ
+Phòng quản trị tín dụng
+Phòng quản lý rủi ro
+Phòng tổ chức hành chính
+Phòng tài chính kế toán
+Phòng kế hoạch tổng hợp
+Phòng thanh toán quốc tế
+Phòng giao dịch số 1,2,3,4,5
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban:
Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm về mọi hoat động kinh doanh của Ngân
hàng, chịu trách nhiệm trước NH ĐT&PT TW về mọi hoạt động chung của ngân
hàng và quản lý hoạt động cỏc phũng ban.
Phòng dịch vụ khách hàng:
* Nhiệm vụ của bộ phận doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch
đối với khách hàng là doanh nghiệp và các tổ chức khác
* Nhiệm vụ của bộ phận cá nhân: chị trách nhiệm xử lý các giao dịch đối với
khách hàng cá nhân

Phòng Tổ chức quản lý và dịch vụ kho quỹ: Tổ chức tốt việc thu, chi
tiền cho khách hàng Giao dịch tại trụ sở, đảm bảo an toàn tài sản.
Phòng quản trị tín dụng: Cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro và quản
lý điều hành vốn kinh doanh, đảm bảo cung cấp đủ vốn và trực tiếp giao dịch
với khách hàng. Thống kê tổng hợp kết quả tín dụng hàng tháng và hướng dẫn
nghiệp vụ tín dụng với cỏc phũng Giao dịch

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

Phòng quản lý rủi ro: Theo dõi, giam sát, kiểm tra rủi ro tín dụng, tái
thẩm định các hồ sơ tín dụng hướng dẫn triển khai và kiểm soát việc thực hiện
các quy định liên quan đến hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
Phòng tổ chức hành chính: Giúp Giám đốc quy hoạch càn bộ, biên chế
trình độ, đào tạo, đề bạt trong từng thời gian, có kế hoạch cụ thể để thực hiện chỉ
tiêu đề ra, phục vụ cho hướng phát triển hoạt động lâu dài của chi nhánh. Lưu
trữ hồ sơ và thực hiện quy chế thủ tục bảo quản hồ sơ đúng chế độ.
Phòng kế toán tài chính: Tổ chức các nghiệp vụ thanh toán, tài chính,
hạch toán theo quy định kế toán của NH ĐT&PT VN. Chỉ đạo công tác kế toán
của các chi nhánh trục thuộc,theo dõi tiền gửi tiền vay…
Phòng Kế hoạch tổng hợp:
Nhiệm vụ kế hoạch tổng hợp: tụt chức tji thập thông tin, nghiên cứu thị trường,
phân tích môi trường kinh doanh; lập, theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế

hoạch kinh doanh, xây dựng chương trình hành động, nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới
Phòng Thanh toán quốc tế
Thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại dịch vụ cá giao dịch thanh
toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. Mở các L/C có ký quỹ 100% vốn của
khách hàng. Thực hiện nhiệm vụ đối ngoại với các ngân hàng nuwóc ngoài
Phòng giao dịch số 1, 2, 3 ,4, 5
Phòng giao dịch số 1, 2, 3 ,4, 5 trực thuộc Ngân hàng ĐT & PT Nam Hà Nội,
hạch toán kế toán phụ thuộc, có con dấu riêng, thực hiện các nhiệm vụ do Giám
đốc chi nhánh Nam Hà Nội giao

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

PHẦN II: CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CHI NHÁNH NH ĐT&PT
NAM HÀ NỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA
Bảng2.1.1
Đơn vị :tỷ đồng
2010
Chỉ tiêu

Tổng tài sản


TH
2009
3.086

2011

TH

% tăng

TH

KH

% tăng

2010

so 2009

2011

2011 so 2010

3.297

+6.84%

3.153


3.32

-4,4%
2
3400 -9,2%
2100 +10%
22 +11,6%

%
tăng so
KH
95%

Huy động vốn
2.980 3.319 +11.4% 3.016
89%
Dư nợ
1.758 1.954 +11,1% 2.136
101%
Thu Dịch vụ ròng 18,65 20,7
+1,1%
23,1
105%
Chênh lệch thu
68,76 73,2
+6,5% 90,85
80
+25%
113%
chi

Lợi nhuận trước
60
65,5
+9,2%
72,7
70 +10,1% 103,8%
thuế
Trích dự phòng
7
15
+14%
35
30
+133% 116%
rủiro
Dư Bảo lãnh
487
618 +26.9% 753
700 +10,5% 107.5%
(Nguồn báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Hà Nội)
2.1. Các chỉ tiêu thực hiện về quy mô
2.1.1. Tổng tài sản
- Tớnh đến 31/12/2011, tổng tài sản là 3.153 tỷ đồng, giảm 4,4% so với năm
2010 và tăng 2.1% so với năm 2009.
- Nguyên nhõn tăng/giảm tổng tài sản chủ yếu:
+ Cơ cấu tài sản có: chủ yếu do dư nợ tín dụng tăng trưởng ( từ 1785 tỷ đồng
năm 2009 lên 1954 tỷ đồng năm 2010 và 2136 tỷ đồng năm 2011)
+ Cơ cấu tài sản nợ chủ yếu do huy động vốn tăng/giảm ( từ 2980 tỷ đồng năm
2009 lên 3319 tỷ đồng năm 2010 và 3016 tỷ đồng năm 2011 )
2.1.2. Huy động vốn:

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

Bảng 2.1.2: Tình hình huy động vốn
Đơn vị: Tỷ đồng

2009
Chỉ tiêu

Số
tiền

2010
Số tiền

1. Tổng vốn
2980
3319
huy động
2. Phân theo loại tiền
Nội tệ
2480
2719

Ngoại tệ
500
600
3. Phân theo thành phần kinh tế
Huy động từ
1658
1700
dân cư
Huy động từ
các tổ chức
1322
1619
kinh tế khác
4. Phân theo thời gian
Ngắn hạn
1456
1730
Trung và dài
1524
1589
hạn

So sánh
2011/2010

2011
Tỷ
trọng
(%)


Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

100

3016

100

215

100

82
18

2540
476

84.2
15.8


115,2
99,8

-6.6
-21

51.2

1556

51.6

164,8

-8.5

48.8

1460

48.4

50,2

-9.9

52

1676


55.5

131,2

-3.2

48

1340

45.5

83,8

-15.7

Qua bảng trên ta thấy, năm 2011 là một năm ảm đạm của nền kinh tế,
trong công tác huy động vốn đó có sự sút giảm so với năm 2010 mặc dù luụn cú
sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng, ngân hàng đầu tư phát triển phía
Nam đó cú những chính sách dự thưởng, ưu đãi, chất lượng dịch vụ tốt nhưng
nguồn huy động vẫn ko thể tăng trưởng hơn năm 2010
- Tớnh đến 31/12/2011, tổng nguồn vốn huy động ( kể cả tiền gửi kho bạc
nhà nước là 3016 tỷ đồng, giảm 4.4% so với năm 2010 và tăng 1.2% so với năm
2009. Nguồn vốn huy động cuối năm 2011( không kể tiền gửi các tổ chức tín
dụng, kho bạc và tiền vay các tổ chức khác ) là 2990 tỷ đồng, giảm 2.24% so
với năm 2010
- Cơ cấu nguồn vốn tớnh đến 31/12/2011:

SV: Nguyễn Bích Thảo


MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

+ Tiền gửi của các tổ chức kinh tế đạt: 1460 tỷ đồng ( không kể kho bạc
nhà nước ), tăng 22% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 39% trong tổng số nguồn
huy động.
+ Nguồn vốn huy động từ dõn cư đạt 1556 tỷ đồng, tăng 20% so với năm
2010 và tăng 30% so với năm 2009.
+ Tiền gửi của kho bạc nhà nước: 280 tỷ đồng, tăng 50 tỷ đồng so với năm
2010 và tăng 78 tỷ đồng so với năm 2009.
2.1.3. Tín dụng
Bảng 3: Tình hình dư nợ cho vay
Đơn vị: tỷ đồng
2009
Chỉ tiêu
1. Tổng dư nợ cho vay

Số
tiền
178
5

2010

2011


So sánh
2011/2010

Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số
Số
trọng
trọng
tiền
tiền
lệ
(%)
(%)
100
2136 100
+182 +9,3%

Số
tiền
195
4

2. Phân theo thời gian
Ngắn hạn
Trung và dài hạn

780 852 43,6% 920 43%

+68 +8%
100 1102 56,4% 121 57%
+114 +10,3%
5
6
3. Phân theo thành phần kinh tế
Doanh nghiệp nhà 856 919 47%
989 46,3% +70 +7,6%
nước.
Doanh nghiệp ngoài
545 546 28%
796 37,1
+250 +45,8%
QD
%
CV TD cầm cố chứng 357 489 25%
351 16,6% -138 -28,2%
chỉ có giá
Bảng số liệu trên phản ánh cơ cấu dư nợ tại Chi nhánh trong 3 năm gần
đây. Trong thời gian qua, thị trường tín dụng có nhiều dấu hiệu giảm tính thanh
khoản, lạm phát tăng cao. Để thực hiện các giải pháp kiềm chế lạm phát của
NHNN, NHĐT&PT Nam hà Nội đã thực hiện các giải pháp như: tăng tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, rút bớt tiền trong lưu thông, trong thanh toán. Với chính sách thắt

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

chặt tiền tệ như vậy đã khiến CN phải hạn chế cho vay trong những tháng đầu
năm 2011. CN buộc phải lựa chọn dự án, lựa chọn khách hàng và từ chối nhiều
dự án vì không nhận thấy tính khả thi cao. Các khoản vay tiêu dùng như mua
nhà, mua ụtụ hay đi du học đều bị từ chối với lý do thực hiện quan điểm kiềm
chế lạm phát của NHĐT& PT
- Ngoài ra, chi nhánh đã chủ động và tích cực tiếp thị khách hàng tín dụng
về HĐ tại chi nhánh, đặc biệt khách hàng có hoạt động xuất nhập khẩu. Tuy
nhiên để cạnh tranh với các NH khác trên địa bàn, chi nhánh thực hiện cho vay
với lói suất thấp trong khi đó lãi suất cho vay theo chương trình quản lý vốn tập
trung ( FTP ) tương đối cao nên ảnh hưởng đến 1phần chênh lệch thuchi của chi
nhánh.
2.2. Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh về chất lượng, cơ cấu tín dụng
BẢNG Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh về chất lượng, cơ cấu tín dụng
Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu
Nợ xấu
Nợ quá hạn
Lãi treo
Trích dự phòng
rủi ro
Thu nợ hạtúan
ngoại bảng

2009
24

50,2
42

2010
% tăng
TH 2010
So 2009
27,1
+12,9
55
+9,5
58
+38

TH 2011

2011
% tăng So

29,3
70
52,3

2010
+8,1
+27,2
-9,82

7


15

+114,2

35

+133%

7,3

9

+23,2

10,2

+13,3

(Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009, 2010, 2011)
- Về chất lượng tín dụng:
+ Tổng nợ quá hạn đến 31/12/2011 là 70 tỷ đồng, chủ yếu là nợ quá hạn
trung và dài hạn, giảm 2,2 tỷ đồng so với năm 2010 và 5,3 tỷ đồng so năm
2009. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng 27,2% so với năm 2010 và 39,4 % so với năm
2009.

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

+ Nợ xấu theo điều 7 QĐ 493 đến 31/12/2011 là 29,3 tỷ đồng, (bằng
0.013% tổng dư nợ) tăng 8,1% so với năm 2010. Sang năm 2012 bằng mọi
biện pháp chi nhánh sẽ tận thu số nợ xấu, nợ quá hạn còn lại và kiên quyết
không để phát sinh thêm nợ xấu, nợ quá hạn mới.
+ Tỷ lệ giảm dư lãi treo đến 31/12/2011 là -9,82%, vượt mức kế hoạch
được giao ( kế hoạch là: -7% ).
+ Trong năm 2011chi nhánh thực hiện trích dự phòng rủi ro là 35 tỷ đồng,
vượt 75 % kế hoạch được giao ( kế hoạch: 20 tỷ đồng ).
- Tình hình thực hiện các tỷ lệ, cơ cấu sản tính đến 31/12/2011:
+ Dư nợ tín dụng theo kế hoạch nhà nước và chỉ định là 0.
+ Tỷ trọng dư nợ có trong tài sản đảm bảo/tổng dư nợ: 16,6%, bằng mức
kế hoạch giao ( kế hoạch giao: 16,6% ).
+ Tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh/tổng dư nợ: 37,1% ( kế hoạch được
giao: 50% ).
+Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn/tổng dư nợ: 43%
+ Tỷ trọng dư nợ trung – dài hạn/ tổng dư nợ: 57%, đạt mức kế hoạch
ngân hàng ĐT&PT trung ương giao.
+ Tỷ trọng tổng dư nợ/tổng tài là: 67,7%.
2.3. Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh về hiệu quả

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

Bảng 2.3 Kế hoạch kinh doanh về hiệu quả
Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

2009

2010
2011
TH 2010 % tăng TH 2011

% tăng

so 2009
2010
Tổng thu
280,8
288,2
+2,6
298,465
+3,5
Tỏng chi
196,1
200
+2

207,615
+3,8
Chênh lệch thu chi 84,7
88,2
+4,1
90,850
+3
(Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh 2009, 2010, 2011)
Kết quả kinh doanh phản ánh hiệu quả hoạt động của mỗi NH, doanh
nghiệp. Bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh trên cho ta thấy BIDV Nam
Hà Nội là một đơn vị hoạt động rất hiệu quả, luôn cân đối nguồn vốn, tính toán
mức chênh lệch lãi suất đầu ra- đầu vào phù hợp với lãi suất FTP, đảm bảo kinh
doanh có hiệu quả. Lợi nhuận hàng năm giai đoạn 2009-1011 tương đối cao, cụ
thể năm 2009 lợi nhuận đạt 84,7 tỷ đồng, năm 2010 đạt 88,2 tỷ đồng, tăng 4,1%
so với năm 2009, năm 2011 đạt 90,85 tỷ đồng tăng 3% so với năm 2010. Điều
này chứng tỏ NH đã tạo được niềm tin với khách hàng và công tác quản lý chi
phí đã được quan tâm đúng mức..
2.4. Chỉ tiêu thu dịch vụ
Bảng 2.4: Chỉ tiêu dịch vụ
Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu

2009

2010
2011
TH 2010 % tăng
Th 2011
so 2009

Phí TT trong nước 4,9
5,5
+12,2
6,1
Phí TT quốc tế
5.3
5,7
+7,5
6,3
Thu KD ngoại tệ
3,1
3,7
+19,3
4,25
Thu KD nội tệ
3,9
4,3
+10,2
5,1
Thu khác
1,45
1,5
+3,4
1,6
Tổng
18,65
20,7
+11
23,1
Theo mục tiêu của ngân hàng ĐT&PT VN hướng mạnh về


% tăng
so 2010
+11
+10,5
+14,8
+18,6
+6,7
+11,6
kinh doanh

dịch vụ, cơ cấu lại hoạt động ngân hàng, nâng cao một bước tỷ trọng đóng góp

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

của hoạt động dịch vụ vào thu nhập của toàn ngành, chi nhánh đã tập trung mở
rộng và phát triển các dịch vụ ngân hàng, tích cực giới thiệu tới khách hàng các
dịch vụ mới và tư vấn để khách hàng lựa chọn các dịch vụ thích hợp. Trong năm
qua, kết quả hoạt động dịch vụ của chi nhánh đã đạt được như sau:
- Tính đến 31/12/2011, thu dịch vụ ròng đạt 23,1 tỷ đồng, đạt 106% kế
hoạch năm và tăng thêm 11,1% so với cùng kỳ năm 2010
- Về cơ cấu nguồn thu dịch vụ đến 31/12/2011

+ Phí thu được từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ đạt 4,25 tỷ đồng, chiếm
18,4 % thu dịch vụ, tăng trưởng 14,8% so với năm 2010
+ Phí thu được từ hoạt động kinh doanh nội tệ đạt 5,2 tỷ đồng, chiếm? %
thu dịch vụ, tang trưởng 18,6% với năm 2010
+ Thu phí thanh toán quốc tế đạt 6,3tỷ đồng, chiếm 27,3% thu dịch vụ, tăng
trưởng 10,5% so với năm 2010.
+ Thu phí thanh toán trong nước đạt 6,1tỷ đồng, chiếm 26,4% thu dịch vụ,
tăng 11% so với năm 2010
.+ Thu phí từ các hoạt động khác chiếm tỷ lệ thấp tỷ lệ thấp, đạt 1,25 tỷ
đồng ( trong đó thu dịch vụ ngân quỹ là 250 triệu đồng, thu dịch vụ thẻ là 500
triệu đồng, thu phí cam kết tín dụng là 90 triệu đồng, thu phí nội bộ dịch vụ
thanh toán: 200 triệu đồng, thu khác 200 triệu đồng ), chiếm 5,4% thu dịch vụ
của chi nhánh.
2.5. Công tác xử lý nợ xấu – Lãi treo
- Năm 2011, chi nhánh đã hoàn tất hố sơ, trình NH ĐT&PT trung ương
duyệt hạch toán nợ xấu của 5 đơn vị: Cty CP Nông lâm nghiệp, Cty CP
CTGT872, xí nghiệp Formach Tam Hiệp, Cty CP gạch Đại Thanh, xí nghiệp
TM Công trình, nợ xấu của chi nhánh đến thời điểm tháng 09/2011 chỉ còn 20
tỷ đồng. Đến tháng 10/2011 chi nhánh đã thực hiện xếp hạng lại công ty
COMA7 đưa số nợ xấu của chi nhánh đến 31/12/2011 là 29,3 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 1,37% tổng dư nợ ( kế hoạch giao: 1,5% ).
SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn


- Lãi treo của dư nợ nội bảng đến 31/12/2011 là 52,3 tỷ đồng ( kế hoạch
được giao năm 2011 là 54 tỷ giảm được 3,2% ).
Ngoài các công tác đó nờu ở trên, chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội đã
thực hiện tốt các nghiệp vụ khác như: Quản trị điều hành, kế toán – tài chính,
kiểm tra nội bộ, thẩm định quản lý tín dụng, ứng dụng thông tin, công tác đảng,
đoàn thể…
2.6 Thực trạng hoạt động bảo lãnh
NH ĐT&PT Nam Hà Nội đang thực hiện nhiều hình thức bảo lãnh, cả về
VNĐ và ngoại tệ, bao gồm các loại sau: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
dự thầu, bảo lãnh thanh toán, cam kết L/C trả chậm, cam kết L/C trả ngay, bảo
hành sản phẩm...
Bảng 2.6: Dư nợ bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh

Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2009
Số
Tỷ
tiền
lệ(%)

Năm 2010
Số
Tỷ
tiền
lệ(%)

Năm 2011
Số
Tỷ

tiền
lệ(%)

Nghiệp vụ bảo lãnh

642

100

680

100

735

100

BL thực hiện hợp đồng

270

42

226

33,2

235

32


BL dự thầu

110

17,1

140

20,5

157

21,3

BL thanh toán

92

14,3

110

16,1

128

17,4

BL đảm bảo chất

lượng sản phẩm

140

21,8

165

24,2

184

25

BL khác

20

4,8

39

6

49

4.3

Chỉ tiêu


Hoạt động bảo lãnh được triển khai sau hoạt động cho vay, đối tượng chủ
yếu là doanh nghiệp. Số dư bảo lãnh năm 2009 là 642 tỷ, năm 2010 là 680 tỷ và
năm 2011 đạt 735 tỷ đồng, Chi nhánh đã ký được hợp đồng với các đơn vị Công
ty kinh doanh và phát triển nhà Hà Nội, Công ty 17 Bộ Quốc phòng, Công ty
công trình giao thông 872, Công ty công trình giao thông 124…

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

Chất lượng bảo lãnh của NHĐT&PT Nam Hà Nội tốt. Chi nhánh đã xây
dựng quy chế cụ thể về thực hiện bảo lãnh tại ngân hàng cỏc mún bảo lãnh đều
phải có hình thức đảm bảo bằng tải sản hay một tỷ lệ ký quỹ linh hoạt nhất định
với từng đối tượng khách hàng. Qua các năm Chi nhánh không có trường hợp
nào phải cho vay bắt buộc, phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận
bảo lãnh hoặc xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, phí dịch vụ thu được
từ góp phần đáng kể cho Ngân hàng.
Chỉ tiêu
Thu phí bảo lãnh cả năm

Năm 2005
560

Năm 2006

1000

Năm 2006
1507

Từ bảng trên ta thấy hoạt động bảo lãnh tại NHĐT&PT Nam Hà Nội
trong những năm gần đây đó cú tăng trưỏng rõ rệt, năm sau cao hơn năm trước
cả về số tương đối lẫn tuyệt đối. Đây là một minh chứng sinh động nhất về sự
phát triển hoạt động bảo lãnh tại NHĐT&PT Nam Hà Nội. Dù sao đây cũng là
một điều tất yếu vỡ nú phản ánh đúng được xu thế phát triển chung của nền kinh
tế. Nó cho thấy được hiệu quả của những nỗ lực, cố gắng của NHĐT&PT Nam
Hà Nội trong việc từng bước phát triển hoạt động phục vụ nhu cầu của nền kinh
tế và nâng cao uy tín của mình. thị trờng hoạt động bảo lãnh đợc mở rộng ra các
vùng lân cận đặc biệt khi quận hàng mai được thành lập.

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2011, NGUYấN
NHÂN, PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU NĂM 2012

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

3.1. Kết quả, hạn chế

- Kết quả:
+ Trong năm 2011 dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, sự phối hợp giữa chuyên
môn – Công đoàn và giữa các phòng, sự lãnh đạo chỉ đạo của ban lãnh đạo đến
lãnh đạo cỏc phũng, đến người lao động đều hết sức cố gắng, thể hiện kết quả
kinh doanh năm 2011 của chi nhánh.
+ Trong chỉ đạo điều hành của các cấp đã bám sát chỉ đạo của NH ĐT&PT
trung ương, ban lãnh đạo của chi nhánh. Lãnh đạo cỏc phũng thông qua chỉ đạo
của ban giám đốc trực tiếp, và qua những cuộc họp giao ban, hoặc từng sự việc
cụ thể đã kiên quyết trong chỉ đạo điều hành; có xác định mục tiêu hiệu quả
ngắn hạn, trung hạn và xác định được mục tiêu số lượng và chất lượng công việc
cụ thể.
+ Cơ cấu tăng trưởng đúng hướng, thể hiện: tập trung tăng trưởng dư nợ tín
dụng ngắn hạn, thu hút doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu về hoạt động
tại chi nhánh, lấy mục tiêu tăng trưởng tín dụng thúc đẩy phát triển dịch vụ.
Công tác xử lý nợ xấu năm 2011 đã được thực hiện quyết liệt, chi nhánh tiến
hành họp với các khách hàng có nợ xấu, để năm bắt và cùng doanh nghiệp tháo
gỡ khó khăn. Chi nhánh đó trỡnh NH ĐT&PT trung ương xử lý ngoại bảng
những khách hàng có nợ xấu, kiên quyết và khéo léo thu nợ hạch toán ngoại
bảng.
+ Trong chỉ đạo điều hành đó cú trọng tâm về tăng trưởng dịch vụ, bảo
hiểm… Thu dịch vụ của chi nhánh đó cú từng bước chuyển căn bản theo hướng
giảm dần tỷ trọng thu từ bảo lãnh, tăng thu dịch vụ từ thanh toán, kinh doanh
tiền tệ khẳng định sự tăng trưởng căn bản theo đúng định hướng từ đầu năm của
ban lãnh đạo chi nhánh. Số lượng khách hàng mới đến với chi nhánh tăng dần
lên, trong đó có nhiều khách hàng loại BBB trở lên có hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu.

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610

5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

+ Coi trọng hoạt động marketing, đặc biệt vận dụng tốt mối quan hệ công
chúng để thu hút khách hàng về hoạt động tại chi nhánh, ngay từ đầu năm 2007
chi nhánh đã thành lập tổ tiếp thị marketing khách hàng tiền gửi, tiền vay, tiếp
thị trả lương tự động qua thẻ ATM, BSMS… đạt hiệu quả cao, góp phần quan
trọng trong sự tăng trưởng đều mọi mặt của chi nhánh.
+ Khắc phục điểm yếu trong mối quan hệ của chi nhánh với hội sở chính và
các chi nhánh trên địa bàn. Trong năm 2011, cỏc phũng tại chi nhánh đã phối
hợp làm việc tốt và tranh thủ được sự ủng hộ của các ban hội sở chính và các
chi nhánh khác. Sự phối hợp giữa các phòng, giữa cán bộ của cỏc phũng, giữa
các lãnh đạo phòng tại chi nhánh đã có hiệu quả hơn.
+ Trong phân phối quỹ thu nhập chi nhánh đã bám lấy mục tiêu lấy thu
nhập làm động lực thúc đẩy người lao động tâm huyết với công việc.
- Hạn chế:
+ Thị phần hoạt động: Thị trường cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng trên địa bàn quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì ngày càng bi chia sẻ do số
lượng ngân hàng hoạt động tăng nhanh, dẫn đến nguy cơ bị thu hẹp lại trong
thời gian tới, bằng các biện pháp marketing, nâng cao chất lượng sản phẩm và
uy tín của ngân hàng để chi nhánh nâng cao hơn nữa thị phần hoạt động của
mình, đặc biệt thị phần cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
+ Hoạt động dịch vụ: tuy đã có sự tăng trưởng vượt bậc so với năm trước
song hoạt động hoạt động dịch vụ của chi nhánh chủ yếu tập trung vào sản
phẩm dịch vụ truyền thống như bảo lãnh, thanh toán trong nước, thanh toán
quốc tế, kinh doanh ngoại tệ. Các sản phẩm ngân hàng hiện đại đã triển khai và

tiếp thị hiệu quả còn hạn chế.
+ Chất lượng tín dụng: Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn đã được chi nhánh
nỗ lực giải quyết tuy nhiên cùng với sự tăng trưởng mạnh chi nhánh phải quan
tâm đến chất lượng tín dụng, đòi hỏi cán bộ tín dụng, lãnh đạo phòng và lãnh
đạo chi nhánh phải có cách nhìn xa hơn, cán bộ phải theo sát khách hàng hơn và
SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

phải nắm được những biến động của doanh nghiệp, coi trọng mục tiêu an toàn
trong tăng trưởng.
+ Sự tăng trưởng ở một số chỉ tiêu chưa ổn định như chỉ tiêu huy động
vốn, tổng tài sản tuy một phần cũng do ảnh hưởng bởi những yếu tố khách quan
như lãi suất thị trường, tình trạng huy động vốn dư thừa tại các ngân hàng
thương mại, chính sách trong huy động vốn của BIDV…
+ Việc phân phối lượng kinh doanh có những biểu hiện tốt, có tác dụng
khuyến khích người lao động
3.2. Nguyên nhân, phương hướng giải quyết
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Các doanh nghiệp hoạt động trên quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì cũng
như tại kcn Ngọc Hồi nhìn chung đó cú từng bước phát triển tốt trong năm 2011.
Hoạt động kinh doanh trong nước, kinh doanh xuất nhập khẩu có xu hướng sôi
động hơn. Người dân trên địa bàn quận, huyện bắt đầu quen sử dụng các dịch vụ

ngân hàng. Đây là điều kiện tốt để chi nhánh phát triển dịch vụ.
+ Ở giáp ranh quận và huyện, người dân chủ yếu là lao động nông nghiệp
và buôn bán nhỏ nên khả năng khả năng nguồn vốn nhàn rỗi và tiếp nhận vốn rất
hạn chế.
+ Chính sách khách hàng của một số ngân hàng trên địa bàn tương đối cởi
mở nên khả năng cạnh tranh của chi nhánh cũng bị ảnh hưởng. Hoạt động thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
chủ yếu tập trung tại các chi nhánh cấp I, không phải ngân hàng nào cũng cung
cấp được các dịch vụ này cho khách hàng nên hoạt động thanh toán quốc tế cũng
là một ưu thế của chi nhánh Nam Hà Nội so với các ngân hàng thương mại khác.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Mạng lưới hoạt động của chi nhánh được bổ sung thêm 01 điểm giao
dịch ( 03 phòng giao dịch và 02 điểm giao dịch ngoài trụ sở chính ), ngoài ra với
SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

sự năng động và sáng tạo của các thành viên tổ tiếp thị, khả năng tiếp cận, giới
thiệu sản phẩm ngân hàng tới mọi bộ phận dân cư, doanh nghiệp đã được nâng
lên đáng kể, khả năng chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần của chi nhánh cũng
được cải thiện.
+ Chi nhỏnh đã có nhiều biện pháp để quảng bá hình ảnh của chi nhánh tới
công chúng, những biện phấp để đưa thong tin về ngân hàng đến khách hàng đã
thực sự có hiệu quả. Kết quả trong năm 2011 chi nhánh đã mở rộng được nhiều

khách hàng, trong đó có những khách hàng lớn như Cty Tài chính công nghiệp
tàu thuỷ, Cty Tài chính Dầu khí, Vinashinlines…
+ Các dịch vụ truyền thống của chi nhánh như bảo lãnh, thanh toán quốc tế,
kinh doanh ngoại tệ đã được phát huy và đạt hiệu quả cao. Cán bộ nhân viên
chưa thực sự có ý thức xây dựng chi nhánh vững mạnh.
* Phương hướng giải quyết:
Để có những kết quả trên, NH ĐT&PT Nam Hà Nội đã phát huy sáng tạo
những bài học kinh nghiệm đó là:
+ Ngay từ đầu năm, từ ban lãnh đạo chi nhánh đến lãnh đạo phòng và toàn
thể cán bộ công nhân viên đã dành nhiều thời gian để tiếp xúc ngân hàng, nghiên
cứu thị trường để có những chính sách, biện pháp hợp lý đưa các sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng đến với khách hàng.
+ Trong chỉ đạo điều hành, mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, giữa các
chi nhánh đã được cải thiện tốt hơn. Từng cán bộ, lãnh đạo phòng và lãnh đạo
chi nhánh phụ trách từng mảng công việc đã chủ động và tích cực hơn trong các
mối quan hệ, cỏc phũng ban tại hội sở chớnh đó phối hợp và tạo điều kiện thuận
lợi cho chi nhánh, ban lãnh đạo chi nhánh đó cú những chỉ đạo trọng tâm tới các
mảng công việc.
+ Chi nhỏnh đã phát huy sức mạnh đoàn kết của tập thể người lao động,
cán bộ nhân viên có tinh thần trách nhiệm và tận tâm trong công việc, có ý thức
phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh được giao.
SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn


3.3. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu năm 2012
3.3.1. Mục tiêu tổng quát
- Xác định mục tiêu kinh doanh: Tăng trưởng bền vững, chất lượng, hiệu
quả, an toàn.
- Tuân thủ kỷ cương kỷ luật điều hành, thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ.
- Trên cơ sở là một ngân hàng bán lẻ, thực hiện các nghiệp vụ của một ngân
hàng hiện đại phục vụ cho các đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh
tế trên dịa bàn quận và các vùng lân cận, phục vụ phát triển kinh tế cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng dân cư, khách hàng tiêu dung trên cơ sở
mở rộng cỏc kờnh phân phối.
- Kiểm soát tốt tốc độ tăng trưởng, đặc biệt kiểm soát phòng ngừa các rủi ro
trong hoạt động tín dụng, trong thanh toán, an toàn kho quỹ. Nâng cao trách
nhiệm ở các cấp lãnh đạo điều hành, cán bộ nghiệp vụ, chăm lo và giáo dục ý
thức cán bộ gắn với ngành, với nghề.
- Phát triển mạng lưới và tăng thêm kênh phân phối sản phẩm ngân hàng.
- Kinh doanh đảm bảo thực hiện theo đúng pháp luật của nhà nước, của
ngành, đảm bảo hiệu quả, an toàn vốn.
- Toàn thể cán bộ nhân viên trong chi nhánh thi đua lập thành tích chào
mừng NH ĐT&PT VN thực hiện thành công IPO và thành lập tập đoàn tài chính
ngân hàng Việt Nam.
3.3.2. Nhiệm vụ trọng tâm
Căn cứ theo định hướng mục tiêu kế hoạch kinh doanh toàn ngành 3 năm
2011 – 2013 và kế hoạch 5 năm 2011 – 2015 kế hoạch kinh doanh được giao
năm 2012 và mục tiêu phấn đấu của chi nhánh hoàn thành vượt mức kế hoạch
giao 10% đối với các chỉ tiêu chính, chi nhánh đặt ra mục tiêu phấn đấu thực
hiện kế hoạch kinh doanh năm 2012 đối với một số chỉ tiêu chính như sau:
- Tổng tài sản: kế hoạch phấn đấu là 3300 tỷ đồng.
- Huy động vốn cuối kỳ: Kế hoạch phấn đấu là 3200 tỷ đồng..
SV: Nguyễn Bích Thảo


MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

- Dư nợ tín dụng cuối kỳ: Kế hoạch phấn đấu là 2200 ( kế hoạch được giao
là 2000tỷ).
- Tỷ lệ nợ xấu: Kế hoạch phấn đấu là nhỏ hơn 2% ( kế hoạch được giao là
2% ).
- Thu dịch vụ ròng: Phấn đấu đạt 25 tỷ đồng (được giao là 24 tỷ đồng ).
- Chênh lệch thu chi ( trước trích dự phòng rủi ro, không kể thu nợ hạch
toán ngoại bảng ): Phấn đấu đạt 100 tỷ đồng (được giao là 95 tỷ đồng ).
- Trích dự phòng rủi ro: phấn đấu đạt 40 tỷ đồng bằng kế hoạch được giao.
- Doanh thu khai thác phí bảo hiểm: Phấn đấu đát được kế hoạch giao là 20
tỷ đồng.
3.3.3. Một số đề xuất để thực hiện các chỉ tiêu trên
* Tín dụng:
- Trên cơ sở chính sách chiến lược phát triển kinh tế của quận, huyện, chi
nhánh tiến hành phân tích, đánh giá và xây dựng chính sách đầu tư tín dụng phù
hợp từng lĩnh vực phat triển của quận, huyện.
- Tích cực chuyển dịch cơ cấu cho vay theo hướng giảm mạnh cho vay đối
với các doanh nghiệp xây lắp và mở rộng cho vay đối với các làng nghề truyền
thống, các loại hình doanh nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, đặc biệt các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất
kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Đa dạng hoỏ cỏc loại hình sản phẩm tín dụng, triển khai các sản phẩm tín

dụng tiêu dung, tín dụng cá nhân ( kết hợp với cung cấp dịch vụ ) để dành riêng
cho nhóm khách hàng tư nhân cá thể, doanh nghiệp vừa và nhỏ ( ngoài quốc
doanh )… gắn tăng trưởng tín dụng có hiệu quả với việc phát triển dịch vụ.
- Chủ động tiếp cận với các ngành, các công ty, chính quyền địa phương
cấp huyện và thành phố để nắm kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, nắm được các dự án đầu tư phát triển cũng như các chủ đầu tư để lựa
chọn các dự án đầu tư có đủ điều kiện, có hiệu quả để đầu tư..
SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

- Tiếp tục thực hiện lộ trình tái cơ cấu do trung ương đề ra, kiểm soát các
khoản cho vay theo đúng nguyên tắc tín dụng, điều kiện tín dụng chặt chẽ để
hạn chế rủi ro.
- Thực hiện phân loại nợ và trích lập đầy đủ, đúng quy định quỹ dự phòng
rủi ro, bổ sung và tăng cường thêm tài sản đảm bảo, hoàn thiện về mặt pháp lý
đối với tài sản đảm bảo, có lộ trình triệt để xử lý nợ xấu.
* Huy động vốn:
- Chuyển dịch cơ cấu nguồn vốn phù hợp với sử dụng vốn, tăng dần tỷ
trọng huy động vốn bằng ngoại tệ để cân đối cơ cấu phù hợp giữa huy động
VND và huy động ngoại tệ trên tổng nguồn vốn huy động.
- Thực hiện phân loại khách hàng và xây dựng chính sách cụ thể đối với
từng đối tượng khách hàng, chú trọng đối với những khách hàng có nguồn tiền
gửi lớn và ổn định, tăng nguồn tiền gửi không kỳ hạn không kỳ hạn của các tổ

chức kinh tế, huy động nguồn tiền gửi có kỳ hạn từ nhiều tổ chức tín dụng, tổ
chức kinh tế xã hội khác như kho bạc, bảo hiểm, điện lực, bưu điện, các công ty
tài chớnh…
- Mở rộng mạng lưới huy động vốn dân cư, mở mới các điểm giao
dịch,phũng giao dịch ( tập trung vào khu vực dân cư có thu nhập cao, các trung
tâm thương mại, khu đô thị mới…). Áp dụng các hình thức huy động vốn khác
nhau như huy động tại các điểm huy động vốn, huy động vốn lưu động, thực
hiện thu trả tiền lưu động đến từng khách hàng khi có nhu cầu.
- Xây dựng chính sách kỳ hạn, lãi suất cạnh tranh và nhanh chóng triển
khai đa dang loại hình sản phẩm huy động vốn.
- Căn cứ thực tế tình hình huy động vốn để có chính sách khuyến mãi hấp
dẫn và phù hợp trong từng thời điểm nhằm duy trì nền vốn hiện có và tiếp tục
tăng trưởng nguồn vốn trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt về lãi suất đầu vào.
* Dịch vụ, phát triển sản phẩm mới:

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

- Đa dạng hoỏ cỏc loại hình dịch vụ để phục vụ tốt hơn mọi nhu cầu của
khách hàng: Tiếp tục phát triển các sản phẩm dịch vụ truyền thống như bảo lãnh,
thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, chú trọng phát
triển và mở rộng các dịch vụ ngân hàng khác như thu đối ngoại tệ, chuyển tiền
nhanh, dịch vụ thẻ…

- Đẩy mạnh việc triển khai quảng bá và thực hiện thanh toán quốc tế trực
tiếp tại chi nhánh để tăng thêm phí dịch vụ, tổ chức các buổi hội thảo giới thiệu
tới khách hàng các sản phẩm dịch vụ về kinh doanh tiền tệ.
- Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối.
- Không ngừng nâng cao chất lượng phuc vụ ngân hàng, xây dựng phong
cách giao dịch tận tình, lịch sự, nhanh chóng, tạo cho khách hàng sự hài lòng khi
đến giao dịch với ngân hàng.

Kết Luận
Trong môi trường kinh doanh nhiều biến động và sự cạnh tranh giữa các
ngân hàng ngày càng gay gắt hiện nay, chi nhánh Nam Hà Nội đã nỗ lực phấn
đấu hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao năm 2011. Những kết quả đạt
SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

được trong năm qua sẽ là tiền đề quan trọng để chi nhánh tiếp tục phát triển
trong những năm tới. Với sự chỉ đạo, giúp đỡ của NH ĐT&PT VN, UBND quận
Hoàng Mai và ngân hàng nhà nước Hà Nội cựng cỏc sở, ngành, địa phương, NH
ĐT&PT Nam Hà Nội quyết tâm khăc phục khó khăn, khai thác thuận lợi để
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh năm 2012, khẳng định và phát huy vị
thế của NH ĐT&PT Nam Hà Nội.
Với thời gian thực tập ngắn, hiểu biết và khả năng có hạn nên những vấn đề
đưa ra còn thiếu sót, song em hy vọng những giải pháp đã đề xuất trong đề tài

sẽ góp một phần nhỏ trong tổng thế các giải pháp về hiệu quả tín dụng của Ngân
hàng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
TS Nguyễn Võ Ngoạn, Ban Giám đốc cùng cán bộ công nhân viên chức trong
chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội. đó giúp em hoàn thành bài báo cáo này !

Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Bích Thảo

MSV: 08D06610
5


×