Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

CHUYÊN ĐỀ AMIN – MUỐI AMONI HỮU CƠ môn Hóa học ôn thi THPT Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.02 KB, 19 trang )

CHUYÊN ĐỀ
AMIN – MUỐI AMONI HỮU CƠ


CHUYÊN ĐỀ : AMIN – MUỐI AMONI HỮU CƠ

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. VẤN ĐỀ DẠY HỌC CỦA CHUYÊN ĐỀ
Amin là loại hợp chất nào? Chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Danh pháp? Tính
chất vật lí và hóa học của chúng như thế nào? Điều chế amin theo cách thông thường như
thế nào?
Muối amoni hữu cơ có đặc điểm gì? Tính chất hóa học và phương pháp điều chế
2. NỘI DUNG VÀ THỜI LƯỢNG CHO CHUYÊN ĐỀ (2 ca = 6 tiết)
PHẦN LÝ THUYẾT (2 tiết)
- Nội dung 1: Khái niệm, phân loại và danh pháp (2/3 tiết)
+ Khái niệm amin, phân loại amin.
+ CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở và của amin bất kì.
+ Các loại đồng phân amin (so sánh số lượng đồng phân với dẫn xuất halogen, ancol
tương ứng).
+ Cách gọi tên thay thế, tên gốc – chức.
- Nội dung 2: Tính chất vật lí (1/3 tiết)
+ Tính chất vật lí của amin.
- Nội dung 3: Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học (2/3 tiết)
+ Từ cấu tạo phân tử của các amin, đưa ra dự đoán tính chất của amin
+ Tính bazơ (so sánh tính bazơ giữa các amin và với amoniac). Từ đó gắn vào tính chất
của muối amoni hữu cơ.
+ Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin.
+ Đặc biệt: phản ứng của amin bậc 1.
- Nội dung 4: Điều chế, ứng dụng (1/3 tiết)



+ Phương pháp điều chế amin.
+ Ứng dụng của amin.
PHẦN BÀI TẬP (4 tiết = 2 tiết HS làm bài + 2 tiết GV chữa đề)
+ GV sưu tầm các bài tập lý thuyết và tính toán theo các mức độ (biết, hiểu, vận dụng,
vận dụng cao)
+ HS phải nắm được kiến thức để làm bài tập mức độ biết, hiểu, 1 số bài vận dụng và vận
dụng cao.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG 1: KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Mục tiêu
* Kiến thức
HS nắm được:
- Khái niệm, đồng phân và danh pháp của amin.
- Phân loại amin.
HS giải thích được:
- Cơ sở phân loại các amin.
- Quy tắc gọi tên các amin theo tên gốc – chức và tên thay thế.
* Kĩ năng
- Viết đồng phân amin.
- Gọi tên amin.
* Thái độ
- Hứng thú, say mê nghiên cứu khoa học, tích cực trong các hoạt động tập thể.
- Thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực trong học tập nghiên cứu.
* Các năng lực được hướng tới
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác.


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vân dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Phương pháp dạy học

- Phương pháp đàm thoại, tìm tòi.
- Phương pháp dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm).
3. Chuẩn bị của GV và HS
- Tài liệu tham khảo, SGK.
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khái niệm về amin.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại công thức của amoniac.
+ GV giới thiệu thêm 1 số amin và cho học sinh nhận xét và so sánh với NH3.
+ GV đưa ra vấn đề: Vậy amin có phải là dẫn xuất của hiđrocacbon không?
Hoạt động 2: Phân loại amin.
- GV cho HS phân loại amin.
+ Theo đặc điểm cấu tạo (no, không no, thơm, đơn chức, đa chức)
+ Theo bậc của amin
- Từ CT CH3NH2 , GV yêu cầu học sinh xây dựng CTTQ của amin no, đơn chức, mạch
hở
Từ đó, thiết lập CTTQ của một amin bất kì và điều kiện tương ứng.
Hoạt động 3: Danh pháp
- Giáo viên cho học sinh viết CTCT các đồng phân amin có CTPT C 4H11N. So sánh với
CTCT các đồng phân có CTPT C4H9Cl, C4H10O. Từ đó rút ra nhận xét.
- Qua quy tắc gọi tên gốc – chức của dx halogen, gọi tên gốc – chức các ancol hãy đưa ra
quy tắc gọi tên amin.
+ Cho HS gọi tên thay thế của amin và so sánh với tên thay thế của ancol, rút ra qui luật.
Tên gốc – chức

Tên thay thế


Tên gốc hiđocacbon + amin
Tên hiđrocacbon + vị trí nhóm chức+ amin
+ Một số amin có tên thông thường: anilin

NỘI DUNG 2: TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Mục tiêu
* Kiến thức
HS nêu được:
- Tính chất vật lí.
HS giải thích được:
- Giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến tính tan và nhiệt độ sôi của các amin.
* Kĩ năng
- So sánh tính tan, nhiệt độ sôi của các amin.
* Thái độ
- Hứng thú, say mê nghiên cứu khoa học, tích cực trong các hoạt động tập thể.
- Thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực trong học tập nghiên cứu.
* Các năng lực được hướng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vân dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Phương pháp dạy học
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm).
3. Chuẩn bị của GV và HS
- Tài liệu tham khảo, SGK.
4. Các hoạt động dạy học


- GV đưa ra việc ảnh hưởng sức khỏe do hút thuốc lá và khói thuốc lá (chứa amin rất độc:
nicotin)
NỘI DUNG 3: CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AMIN.
1. Mục tiêu
* Kiến thức

HS nêu được:
- Cấu tạo phân tử của amin, từ đó nêu tính chất hóa học của amin, viết được phương trình
hóa học minh họa.
HS so sánh và giải thích được:
- Tính bazơ của các amin.
- Nêu được quy luật thế của vòng benzen.
* Kĩ năng
- Viết được PTHH minh hoạ tính chất hoá học của amin và anilin.
- Giải được bài tập: Phân biệt được amin bậc 1 với amin bậc 2, 3. Đặc biệt: giải được
dạng bài tập muối amoni hữu cơ.
* Thái độ
- Hứng thú, say mê nghiên cứu khoa học, tích cực trong các hoạt động tập thể.
- Thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực trong học tập nghiên cứu.
- Hiểu vai trò ứng dụng của ancol trong cuộc sống.
* Về hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vân dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Phương pháp dạy học


Khi dạy về nội dung này, giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kỹ thuật
dạy học sau
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm).
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, video,...), SGK
- Phương pháp đàm thoại, tìm tòi.
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài bập.

3. Chuẩn bị của GV và HS
- Tài liệu tham khảo, SGK.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: HS nêu lại cấu tạo phân tử của amin
Hoạt động 2: Liệt kê lại tính chất hóa học của amin
- GV: Cho HS liệt kê lại các tính chất hóa học của C 2H5NH2 mà học sinh đã được biết.
Viết ptpu minh họa.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+ GV chia lớp làm 4 nhóm.
Nhóm 1: So sánh tính bazơ giữa các amin.
Nhóm 2: Tác dụng với axit (vô cơ và hữu cơ).
Nhóm 3: Phản ứng với axit nitrơ. Phản ứng thế vòng benzen của anilin.
Nhóm 4: Phản ứng của một số muối amoni hữu cơ với bazơ.
Giao nhiệm vụ: Các nhóm tìm hiểu về các tính chất tương ứng, sự biến đổi phân tử
(nguyên tử hay nhóm nguyên tử nào tham gia quá trình) đặc điểm phản ứng, phương trình
phản ứng tổng quát.
PHIẾU KẾT QUẢ THẢO LUẬN
- Nhóm phản ứng:
- Phản ứng minh họa:
- Sự biến đổi phân tử:


- Đặc điểm phản ứng:
- Điều kiện tiến hành phản ứng:
- Phản ứng tổng quát:
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thảo luận
+ Đại diện các nhóm báo cáo về kết quả thảo luận của mình. GV định hướng và cho các
nhóm khác nhận xét.
- Nhóm 1: So sánh tính bazơ giữa các amin.
Yêu cầu đạt được:

+ HS phải nắm được yếu tố ảnh hưởng đến tính bazơ của amin
*) Bậc của amin
*) Gốc hidrocacbon.
+ GV kết luận lại:
*) Amin bậc càng cao, gốc hidrocacbon là nhóm đẩy e (ankyl) thì tính bazơ càng
tăng.
*) Amin bậc càng cao, gốc hidrocacbon là nhóm hút e (phenyl) thì tính bazơ càng
giảm.
- Nhóm 2: Tác dụng với axit
HS biết viết phương trình phản ứng của amin với các axit vô cơ và hữu cơ
CH3NH2 + HCl →

CH3NH3Cl

CH3NH2 + HNO3 → CH3NH3NO3
CH3NH2

+ H2CO3 → (CH3NH3)2CO3

CH3COOH + CH3NH3 → CH3COONH3CH3
Bản chất là do RNH2 + H+ → RNH3+
- Nhóm 3: Tác dụng với HNO2 và phản ứng thế vòng benzen của anilin.
HS nắm được chỉ có amin bậc 1 khi phản ứng với HNO2 sẽ cho khí N2
CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O


Riêng anilin khi phản ứng HNO2 có mặt HCl ở 0-50C sẽ tạo muối (làm phẩm màu azo)
C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O
GV kết luận đây là phản ứng đặc trưng của amin bậc 1 (phân biệt với các amin khác) là
kiến thức nâng cao.

- Nhóm 4: Phản ứng của một số muối amoni hữu cơ với bazơ (kiến thức nâng cao)
HS biết viết phương trình phản ứng
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
Từ đó HS vận dụng định luật BTKL để làm toán hóa.
NỘI DUNG 4: ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ
1. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh nêu được:
+ Phương pháp điều chế amin.
+ Ứng dụng của một số amin.
* Kĩ năng
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế.
- Vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống và sản xuất.
* Thái độ:
- Hứng thú, say mê nghiên cứu khoa học, tích cực trong các hoạt động tập thể.
- Thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực trong học tập nghiên cứu.
- Hiểu vai trò ứng dụng của ancol trong cuộc sống.
* Các năng lực hướng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.


- Năng lực vân dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Phương pháp dạy học
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm).
- Phương pháp đàm thoại, tìm tòi.
3. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Chuẩn bị tư liệu, SGK, video hình ảnh
- HS: Các nhóm HS chuẩn bị nhiệm vụ học tập của mình, đọc SGK, tìm tư liệu
4. Tiến trình dạy học
GV đưa ra một số hình ảnh minh họa


BẢNG MÔ TẢ
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ: AMIN
Nội

Loại

Nhận biết

dung

câu

(mô tả mức độ (mô tả mức thấp

hỏi/bài cần đạt)

Thông hiểu
độ cần đạt)

tập

Vận dụng Vận dụng cao


Số

(mô tả mức độ cần câu

(mô

tả đạt)

mức

độ

cần đạt)
Hoàn Vận dụng khả năng thế
Viết đồng -

Amin Câu

Định

nghĩa,



hỏi/bài

phân loại và phân,

muối


tập

danh pháp.

amon

định

Tính chất vật lí. phản ứng.

i

tính

viết thành dãy vòng benzene của đồng

phương trình biến hóa, đẳng của anilin
Tính bazơ

nhận biết
giải thích
hiện
tượng.
6

Số câu

9


5

Câu

Tính bazơ

Viết phương - Giải bài - Giải bài tập hỗn hợp

hỏi/bài

Sử dụng định trình

tập

luật BTKL

định

Phản ứng với toán

amoni.

lượng

axit, phản ứng

- Rèn kỹ

đốt cháy…


năng giải

3

21

phản tập amin – amin – muối amoni.

ứng và tính muối

toán
Số câu

1

8

học
6

hóa
3

20


Câu

- Phát hiện được một


hỏi/bài

Giải thích số hiện tượng trong thực

tập gắn



với

Hiện tượng thí Phân

thực

nghiệm

hành

nhận biết amin

và amin

phân tiễn và sử dụng kiến

biệt tích được thức hóa học để giải
và kết

muối amoni

quả thích; đề xuất được


TN để rút phương án thí nghiệm

thí

ra kết luận để giải quyết các tình

nghiệ

về amin

m
Số câu

2

4

2

Tổng

14

17

14

huống


thực

tiễn

về

amin.
1

9

5

50

ĐỀ TRẮC NGHIỆM (50 CÂU)
Mức độ nhận biết:
Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chức?
A. CH2=CH-NH2

B. C2H7N

C. C2H3N

D. C6H5NH2

Câu 2: Amin nào sau đây ở thể khí (ở điều kiện thường)?
A. Propyl amin

B. iso propyl amin


C. metyl amin

D. anilin

Câu 3: Amin có tên gọi: đimetyl amin có CTCT tương ứng sau:
A. CH3CH2NH2

B. (CH3)3N

Câu 4: Amin bậc hai là:

C. (CH3)2NH

D. CH3NH2


A. CH3-CH2-NH2

B. CH2=CH-NH2

C. CH3-NH2

D. CH3-NH-CH3

Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?
A. CH3NH2

B. (CH3)2NH


C. C6H5NH2

D. NH3

Câu 6: Cho các chất: ammoniac, đimetyl amin, anilin, phenol, etyl amin, propyl amin.
Những chất ở thể khí có mùi khai là:
A.
B.
C.
D.

Ammoniac, đimetyl amin
Ammoniac, anilin, etyl amin, phenol.
Amomiac, đimetyl amin, etyl amin.
Đimetyl amin, etyl amin.

Câu 7: (Đề 2015) Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một?
A. CH3NHCH3.

B. (CH3)3N.

C. CH3NH2.

D. CH3CH2NHCH3

Câu 8 : Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. CH3CH2NH2

B. C6H5NH2


C. NH3

D. CH3NHCH3

Câu 9 : Cho 15,5 gam amin no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn
dung dịch được 33,75 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 230 ml

B. 500 ml

C. 200 ml

D. 320 ml

Câu 10 : Chất A có CTPT là : C6H5-NH2, tên gọi của A là :
A. Benzyl amin

B. phenyl amin

C. anilin

D. Phenyl amin (hoặc anilin)

Câu 11: Đốt cháy 9 g một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc);
12,6 g H2O và V(l) khí N2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít


D. 22,4 lít

Câu 12: Cho 3,1 g một amin tác dụng với axit nitrơ (HNO 2) thấy tạo ra 2,24 lít khí nitơ
(đktc). Công thức của amin là :
A. C6H5NH2

B. CH5N

C. C2H5NH2

D. C3H9N

Câu 13: Có các chất sau : CH3NH2 ; CH3NH3Cl ; CH3OH. Chất nào làm cho quỳ tím hóa
xanh ?
A. CH3NH2

B. CH3NH3Cl

C. CH3OH

D. CH3NH2 và CH3OH

Câu 14 : Cho từ từ axit clohidric đến dư vào dung dịch etyl amin đã có vài giọt


phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là :
A. Dung dịch lúc đầu có màu hồng sẽ nhạt dần cho đến không màu
B. Dung dịch không màu sẽ có màu đỏ
C. Dung dịch có màu hồng sẽ nhạt màu, rồi lại có màu xanh.

D. Dung dịch từ màu hồng sang màu xanh.
Mức độ thông hiểu
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu
được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là
A. 0 ,05 mol

B. 0,1 mol

C.

0,15

mol

D. 0,2 mol
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu
được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. CTPT của 2 amin là
A. Metyl amin và etylamin
B. Etyl amin và propyl amin
C. propyl amin và butyl amin
D. Etylmetyl amin và đimetyl amin
Câu 17. Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch
HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N

B. CH5N và C2H7N

C. C3H9N và C4H11N

D. C2H7N và C3H9N


Câu 18(Đề 2014A). Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với
công thức phân tử C5H13N ?
A. 5

B. 3

C. 2

D. 4.

Câu 19: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch được 31,68 gam muối Thể tích dung dịch
HCl đã dùng là:


A. 230 ml

B. 300 ml

C. 200 ml

D. 320 ml

Câu 20: Phản ứng nào sau đây mô tả tính bazơ của amin ?
A. CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C. CH3CH2NH2 + HNO2 → CH3CH2OH + N2 + H2O
D. CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + H2O + NaCl
Câu 21: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin

(4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
A. (3) < (2) < (1) < (4).
B. (2) < (3) < (1) < (4).
C. (1) < (3) < (2) < (4).
D. (4) < (1) < (2) < (3).
Câu 22: Cho các chất sau: p-NO2C6H4NH2 (1), p-ClC6H5NH2 (2), p-CH3C6H5NH2
(3). Tính bazơ tăng dần theo dãy nào ?
A. (1) < (2) < (3)
B. (2) < (1) < (3)
C. (1) < (3) < (2) D. (3) < (2) < (1)
Câu 23: Giá trị pH tăng dần của các dung dịch có cùng nồng độ mol/l nào
sau đây là đúng? (xét ở 250C)
A. NaOH, CH3NH2,NH3, Ba(OH)2, C6H5OH
B. Ba(OH)2, NaOH, CH3NH2, C6H5OH
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, NaOH, Ba(OH)2
D. C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, Ba(OH)2
Câu 24: Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng
dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là
A. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl
B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl
D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl
Câu 25: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054%
theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác
dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là:
A. 33
B. 30
C.
39
D. 36

Câu 26: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400 ml dd
HCl 0,2M thu được a gam muối. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hết hỗn hợp A
ở trên là:
A. 0,224 lit
B. 0,448 lit
C.
0,672
lit
D. 0,896 lit
Câu 27: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rằng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối


có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1.
B. 2.
C.
3.
D. 4.
Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C2H7NO2, X tác dụng được với
dung dịch NaOH và dung dịch HCl. X có thể có công thức cấu tạo:
A. H2NCH2COOH
B. CH3COONH4
C. HCOOH3NCH3 D. B và C đúng
Câu 29: Số đồng phân có CTPT C3H9O2N tác dụng với NaOH được muối B và khí C
(làm xanh quì tím ẩm) là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 30: Cho các dung dịch sau: NaOH, NH3, CH3NH2 và CH3NH3Cl. Hãy cho biết
sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần pH của các dung dịch đó biết rằng các
dung dịch có cùng nồng độ mol/l.
A. NaOH < CH3NH2 < NH3 < CH3NH3Cl
B. CH3NH2 < CH3NH3Cl < NH3 < NaOH
C. NH3 < CH3NH2 < NaOH < CH3NH3Cl
D. CH3NH3Cl < NH3 < CH3NH2 < NaOH
Câu 31: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch
H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:
A. X là chất khí
B. Tên gọi X là etyl amin
C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh
D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
Mức độ vận dụng thấp
Câu 32: Hợp chất A có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho A vào dung dịch
NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí B bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn
lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ C có M
=74. Tên của A, B, C lần lượt là
A. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic.
B. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic.
C. Amoni propionat, amoniac, axit propionic.
D. Etylamoni axetat, etylamin, axit propionic.
Câu 33: Có sơ đồ chuyển hóa (có đủ các đk cần thiết) sau :
Khí thiên nhiên → A → B → D → E


Biết E là một muối, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và tạo kết tủa trắng khi cho nó tác
dụng với dung dịch AgNO3. Chất D có thể là chất sau:
A. C6H6


B. C6H5OH

C. C2H5NO2

D. C6H5NO2

Câu 34: Hiện tượng khi cho metyl amin tác dụng với dung dịch HCl đặc:
A.
B.
C.
D.

Không hiện tượng
Phản ứng xảy ra và có “khói trắng”.
Phản ứng xảy ra tạo dung dịch trong suốt.
Phản ứng có kết tủa và có khí.

Câu 35: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri
hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. met yl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 36: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol.
Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
Câu 38: Số amin thơm (tính chất giống anilin) bậc một ứng với công thức phân tử
C7H9N là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 39: Khi viết đồng phân của C4H11N và C4H10O một HS nhận xét:
1. Số đồng phân của C4H10O nhiều hơn số đồng phân C4H11N.
2. C4H11N có 3 đồng phân amin bậc I.
3. C4H11N có 3 đồng phân amin bậc II.
4. C4H11N có 1 đồng phân amin bậc III.
5. C4H10O có 7 đồng phân ancol no và ete no.
Nhận xét đúng gồm:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 3, 4, 5.
D. 2, 3, 4, 5.
Câu 40: Cho các chất A (C4H10), B (C4H9Cl), C (C4H10O), D (C4H11N). Nguyên
nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân từ A đến D là do
A. Hóa trị của các nguyên tố thế tăng làm tăng thứ tự liên kết trong phân tử.
B. Độ âm điện khác nhau của các nguyên tử.
C. Cacbon có thể tạo nhiều kiểu liên kết khác nhau.


D. Khối lượng phân tử khác nhau.
C©u 41. Cho sơ đồ : C6H6C6H5NO2 C6H6NH3Cl C6H5NH2

1 tấn nhựa than tách ra được 20kg anilin và 1,6kg C 6H6 . Lượng anilin thu được từ 10 tấn
nhựa than là :
A. 20,081 kg
B. 21,6kg
C. 208,01 kg
D. 219,7 kg
Câu 42: Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin
thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O . Giá trị của m là:
A. 16,7 gam
B. 17,1 gam
C. 16,3 gam
D. 15,9 gam
C©u 43: Đốt cháy hồn tồn m gam một amin X bằng lượng khơng khí vừa đủ thu
được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết khơng khí chỉ gồm N2
và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích khơng khí. X có cơng thức là:
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Câu 44. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công thức
phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dòch NaOH đun
nóng thu được dung dòch Y và 4,48 lít (đktc)hỗn hợp khí Z gồm 2
khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H 2
bằng 13,75. Cô cạn dung dòch Y thu được khối lượng muối khan

A. 16,5 gam
B. 14,3 gam
C. 15,7 gam
D. 8,9 gam
Câu 45: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác

dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cơ cạn dung dịch thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu
3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì cơng thức phân tử
của các amin?
A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2

B. C2H7N, C3H9N và C4H11N

C. C3H9N, C4H11N và C5H11N

D. C3H7N, C4H9N và C5H11N

Mức độ vận dụng cao
Câu 46: Một hỗn hợp gồm 2 amin đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 21,4g hỗn hợp cho vào 250ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có
khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Cơng thức phân tử của 2 amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 47: Đốt cháy hồn tồn m gam amin A bằng lượng khơng khí vừa đủ thu được
17,6g CO2 và 12,6g nước và 69,44 lít khí nitơ (đkc). Giả thiết khơng khí gồm 80%
nitơ và 20% oxi về thể tích. Giá trị m và số đồng phân của A là:
A. 9g và 3 đồng phân.
B. 9g và 2 đồng phân.


C. 93 g và 3 đồng phân.
D. 93g và 4 đồng phân.
Câu 48: Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH
dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ)

và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh).
Công thức cấu tạo của X là
B. HO-CH2-CH2-COONH4
A. HCOONH3CH2CH2NO2
C. CH3-CH2-CH2-NH3NO3
D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH
Câu 49: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8N2O4. Khi cho 12,4 g X tác
dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn
dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,4

B. 16,2

C. 17,2

D. 17,4

Câu 50: Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C 7H9N tác dụng với dung dịch Br2 thu được
sản phẩm có CTPT C7H6NBr3. Số CTCT có thể có của X là:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6




×