Tải bản đầy đủ (.pdf) (461 trang)

Các chuyên đề hoá học ôn thi THPT quốc gia (hơn 400 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 461 trang )

TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
1
LỜI NÓI ĐẦU
2
Phần A: 10 PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC


Phương pháp 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng
3
Phương pháp 2: Bảo toàn mol nguyên tử
10
Phương pháp 3: Bảo toàn mol electron
18
Phương pháp 4: Sử dụng phƣơng trình ion - electron
28
Phương pháp 5: Sử dụng các giá trị trung bình
37
Phương pháp 6: Tăng giảm khối lƣợng
43
Phương pháp 7: Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về số lƣợng chất ít hơn
56
Phương pháp 8: Sơ đồ đƣờng chéo
64
Phương pháp 9: Các đại lƣợng ở dạng khái quát
69
Phương pháp 10: Tự chọn lƣợng chất
80
Các công thức giải nhanh
89


Phần B: CÁC CHUYÊN ĐỀ TRONG HÓA HỮU CƠ

Chuyên đề 01 Đại cƣơng hóa hữu cơ
96
Chuyên đề 02 Hydrocacbon no
103
Chuyên đề 03 Hydrocacbon không no
110
Chuyên đề 04 Dẫn xuất Halogen, Phenol, Ancol
122
Chuyên đề 05 Anđehyt, Xeton, Axitcacboxilic
131
Chuyên đề 06 Este-Chất béo
140
Chuyên đề 07 Cacbonhydrat
148
Chuyên đề 08 Amin-Amino axit-Petit-Protein
157
Chuyên đề 09 Polime-Vật liệu polime
169
Tổng hợp đề thi đại học-cao đẵng hóa hữu cơ
178

Phần C: CÁC CHUYÊN ĐỀ TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ

Chuyên đề 01 Nguyên tử-Hệ thống tuần hoàn, Liên kết hóa học
210
Chuyên đề 02 Kim loại
239
Chuyên đề 03 Phi kim

341
Chuyên đề 04 Muối
354
Chuyên đề 05 Oxit
371
Chuyên đề 06 Axit
377
Chuyên đề 07 Bazơ
391
Tổng hợp đề thi đại học-cao đẵng hóa vô cơ
395
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
2

LỜI NÓI ĐẦU
Để giúp cho Giáo viên và học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức cũng nhƣ giải
các bài tập trắc nghiệm môn hóa học và đặc biệt khi giải những bài tập cần phải tính toán một cách
nhanh nhất, thuận lợi nhất đồng thời đáp ứng cho kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng.
Xin trân trọng giới thiệu cuốn : Tài liệu luyện thi đại học
Cấu trúc của tài liệu gồm 3 phần:
Phần A : Giới thiệu 10 phƣơng pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học.
Phần B : Hệ thống các chuyên đề trong hóa học hữu cơ.
Phần C : Hệ thống các chuyên đề trong hóa học vô cơ.
Tài liệu này đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, hy vọng sẽ giúp ít cho bạn đọc. Cuối lời
xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp xây dựng của Quí Thầy,Cô giáo, các đồng nghiệp
và bạn đọc.

Trân trọng kính chào !





TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
3

PHẦN A
PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Phƣơng pháp 1
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
“Tổng khối lƣợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lƣợng các chất tạo thành trong
phản ứng”.
Ví dụ 1 : (TSĐH Khối A 2013) Hỗn hợp X gồm H
2
, C
2
H
4
và C
3
H
6
có tỉ khối so với H
2
là 9,25.
Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu đƣợc hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
bằng 10. Tổng số mol H

2
đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol
HƢỚNG DẪN GIẢI
Số mol giảm bằng số mol H
2
phản ứng.
18,5
1 0,075
20


Ví dụ 2: (TSCĐ Khối A 2008) Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rƣợu một lần rƣợu tác dụng
hoàn toàn với NaOH thu đƣợc 6,4 gam rƣợu và một lƣợng mƣối có khối lƣợng nhiều hơn
lƣợng este là 13,56% (so với lƣợng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
A. CH
3
COO CH
3
.
B. CH
3
OOCCOOCH
3
.
C. CH
3
COOCOOCH
3
.

D. CH
3
COOCH
2
COOCH
3
.
Hướng dẫn giải
R(COOR)
2
+ 2NaOH  R(COONa)
2
+ 2ROH
0,1  0,2  0,1  0,2 mol

R OH
6,4
M 32
0,2


 Rƣợu CH
3
OH.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
m
este
+ m
NaOH
= m

muối
+ m
rƣợu

 m
muối
 m
este
= 0,240  64 = 1,6 gam.
mà m
muối
 m
este
=
13,56
100
m
este
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
4
 m
este
=
1,6 100
11,8 gam
13,56


 M

este
= 118 đvC
R + (44 + 15)2 = 118  R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH
3
OCOCOOCH
3
. (Đáp án B)
Ví dụ 3: (TSĐH Khối A 2007) Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng
phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu đƣợc 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn
hợp rƣợu. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. HCOOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
,
B. C
2
H
5
COOCH
3


CH
3

COOC
2
H
5
.
C. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
.
D. Cả B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là
RCOOR

.

RCOOR

+ NaOH 
RCOONa
+ ROH
11,44 11,08 5,56 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:

M
NaOH
= 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam

NaOH
5,2
n 0,13 mol
40



RCOONa
11,08
M 85,23
0,13


R 18,23


R OH
5,56
M 42,77
0,13



R 25,77





RCOOR
11,44
M 88
0,13



 CTPT của este là C
4
H
8
O
2

Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3

hoặc C
2

H
5
COOCH
3


CH
3
COOC
2
H
5
. (Đáp án D)
Ví dụ 4: (TSCĐ Khối B 2010) Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng
nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 1,08 gam H
2
O.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
5
- Phần 2: Tác dụng với H
2
dƣ (Ni, t
o
) thì thu đƣợc hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì
thể tích khí CO
2
(đktc) thu đƣợc là
A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít.

Hướng dẫn giải
Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên
22
CO H O
nn
= 0,06 mol.

2
CO C
n n 0,06
(phÇn2) (phÇn2)

mol.
Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lƣợng ta có:

C C (A)
n n 0,06
(phÇn2)

mol.

2
CO (A)
n
= 0,06 mol

2
CO
V
= 22,40,06 = 1,344 lít. (Đáp án C)

Ví dụ 5: (TSĐH Khối B 2009) Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm
FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu đƣợc B gồm 4 chất nặng 4,784
gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dƣ thì thu đƣợc 9,062
gam kết tủa. Phần trăm khối lƣợng Fe
2
O
3
trong hỗn hợp A là
A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D.6,01%.
Hướng dẫn giải
0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe
2
O
3
) + CO  4,784 gam hỗn hợp B + CO
2
.
CO
2
+ Ba(OH)
2 dƣ
 BaCO
3 
+ H

2
O

23
CO BaCO
n n 0,046 mol


2
CO( ) CO
n n 0,046 mol
p.


Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
m
A
+ m
CO
= m
B
+
2
CO
m

 m
A
= 4,784 + 0,04644  0,04628 = 5,52 gam.
Đặt n

FeO
= x mol,
2
Fe O
3
n y mol
trong hỗn hợp B ta có:

x y 0,04
72x 160y 5,52






x 0,01 mol
y 0,03 mol






 %m
FeO
=
0,01 72 101
13,04%
5,52




 %Fe
2
O
3
= 86,96%. (Đáp án A)
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
6
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn
hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu đƣợc 64 gam chất rắn A trong ống sứ
và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H
2
là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8
gam.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe
2
O
3
+ CO
o

t

2Fe
3
O
4
+ CO
2
(1)
Fe
3
O
4
+ CO
o
t

3FeO + CO
2
(2)
FeO + CO
o
t

Fe + CO
2
(3)
Nhƣ vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe
3
O

4
hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng
và việc cân bằng các phƣơng trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng
bao giờ cũng bằng số mol CO
2
tạo thành.

B
11,2
n 0,5
22,5

mol.
Gọi x là số mol của CO
2
ta có phƣơng trình về khối lƣợng của B:
44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4
nhận đƣợc x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
m
X
+ m
CO
= m
A
+
2
CO
m


 m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 7: (TSĐH Khối B 2007) Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rƣợu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở
140
o
C thu đƣợc hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lƣợng là 111,2 gam. Số
mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2
mol.
Hướng dẫn giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H
2
SO
4
đặc, 140
o
C thì tạo thành 6 loại ete và
tách ra 6 phân tử H
2
O.
Theo ĐLBTKL ta có

2
H O ete
m m m 132,8 11,2 21,6    
rîu
gam


2
HO
21,6
n 1,2
18

mol.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
7
Mặt khác cứ hai phân tử rƣợu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H
2
O do đó số mol H
2
O
luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là
1,2
0,2
6

mol. (Đáp án D)
Ví dụ 8: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
63%. Sau
phản ứng thu đƣợc dung dịch A và 11,2 lít khí NO
2
duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các
chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.

C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Hướng dẫn giải
Fe + 6HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Cu + 4HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O

2
NO
n 0,5
mol 
32

HNO NO
n 2n 1
mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:

2
2
3
NO
d HNO
m m m m
1 63 100
12 46 0,5 89 gam.
63
  

    
22
d muèi h k.lo³i

Đặt n
Fe
= x mol, n
Cu
= y mol ta có:

56x 64y 12
3x 2y 0,5







x 0,1
y 0,1







33
Fe(NO )
0,1 242 100
%m 27,19%
89




32
Cu(NO )
0,1 188 100
%m 21,12%.
89


(Đáp án B)

Ví dụ 9:( TSĐH Khối A 2013) Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit
Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu đƣợc 4 amino axit, trong
đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4

HƢỚNG DẪN GIẢI
Goi x là số mol Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val; y là số mol Gly-Ala-Gly-Glu
2x+2y=30:75=0,4 và 2x+y=28,48:89=0,32
x=0,12 và y=0,08
m=0,12×(75×2+89×2+117×2-18×5)+0,08×(75×2+89+147–3×18)=83,2
Ví dụ 10: Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
2
)
2
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt
phân hoàn toàn A ta thu đƣợc chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho
chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K
2
CO
3

0,5M (vừa đủ) thu đƣợc kết tủa C và
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
8
dung dịch D. Lƣợng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lƣợng KCl có trong A. %
khối lƣợng KClO
3
có trong A là
A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.
Hướng dẫn giải

o
o
o
2
t
32
t
3 2 2 2
t
2 2 2 2
22
(A) (A)
hB
3
KClO KCl O (1)
2
Ca(ClO ) CaCl 3O (2)
83,68 gam A Ca(ClO ) CaCl 2O (3)
CaCl CaCl

KCl KCl

 


 



 










2
O
n 0,78 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
m
A
= m
B
+

2
O
m

 m
B
= 83,68  320,78 = 58,72 gam.
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K
2
CO
3

Hỗn hợp B
2 2 3
3
(B) (B)
CaCl K CO CaCO 2KCl (4)
0,18 0,18 0,36 mol
KCl KCl


  





hỗn hợp D

(B) 2

KCl B CaCl (B)
m m m
58,72 0,18 111 38,74 gam

   


(D)
KCl KCl (B) KCl (pt4)
m m m
38,74 0,36 74,5 65,56 gam

   


(A ) (D)
KCl KCl
33
m m 65,56 8,94 gam
22 22
   


(B) (A)
KCl pt (1) KCl KCl
m = m m 38,74 8,94 29,8 gam.   

Theo phản ứng (1):

3

KClO
29,8
m 122,5 49 gam.
74,5
  


3
KClO (A)
49 100
%m 58,55%.
83,68


(Đáp án D)
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
9
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH
LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
01. (TSĐH Khối A 2008) : Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu đƣợc hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình
đựng dung dịch brom (dƣ) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O
2


là 0,5. Khối lƣợng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,32 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam.
02. (TSĐH Khối A 2009 )
: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dƣ), thu
đƣợc 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A.4. B. 8. C. 5. D. 7.
03
.
(TSĐH Khối A 2007):
Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit
HCl (dƣ), thu đƣợc 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
04. (TSĐH Khối B 2008): Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh
ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
4
. B. CH
4
. C. C
2
H
6
. D. C
3
H

8
.
05. (TSĐH Khối B 2010): Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, hai
chƣ́ c, mạch hở) cầ n vƣ̀ a đủ V lít khí O
2
, thu đƣợ c 11,2 lít khí CO
2
và 12,6 gam H
2
O (các thể tích
khí đo ở đktc). Tính V.
A. 14,56 . B. 15,46. C. 16,8. D. 8,96.
06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm I
A
ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl
dƣ thu đƣợc 4,48 lít H
2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối
lƣợng m là
A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.
07. (TSĐH Khối A 2012): Hỗn hợp X gồm KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 82,3 gam. Nhiệt

phân hoàn toàn X ta thu đƣợc chất rắn Y gồm CaCl
2
, KCl và 13,44 lít khí O
2
(ở đktc). Cho
chất rắn Y tác dụng với 0,3 lít dung dịch K
2
CO
3
1 M (vừa đủ) dung dịch Z. Lƣợng KCl
trong dung dịch Z nhiều gấp 5 lần lƣợng KCl có trong X. % khối lƣợng KCl có trong X là
A. 47,83%. B. 18,10%. C. 54,67%. D. 58,55%.
08 . (TSĐH Khối A 2011) Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lƣợng tƣơng ứng 7 : 3
với một lƣợng dung dịch HNO
3
. Khi các phản ứng kết thúc, thu đƣợc 0,75m gam chất rắn, dung
dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO
2
(không có sản phẩm khử khác của N
+5
). Biết
lƣợng HNO
3
đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A.50,4. B. 40,5. C. 44,8. D. 33,6.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
10
09. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO
3

thu
đƣợc 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu đƣợc bao nhiêu gam muối
khan?
A. 77,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam.
10. (TSĐH Khối A 2010): Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y
(MY > MX), thu đƣợc 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C2H2.
11. (TSĐH Khối A 2009): Cho luồng khí CO (dƣ) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đƣợc 8,3 gam chất rắn. Khối lƣợng CuO có trong hỗn
hợp ban đầu là
A.0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
12. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS
2
và cho toàn bộ lƣợng SO
2
vào 2 lít dung dịch Ba(OH)
2

0,125M. Khối lƣợng muối tạo thành là
A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35 gam.
13. (TSĐH Khối A 2008): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu
đƣợc số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp
M lần lƣợt là
A . 50% và 50%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 35% và 65%.
14. (TSĐH Khối A 2012)

Cho 2,43 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Zn tác dụng với lƣợng dƣ dung
dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu đƣợc dung dịch X và 1,12 lít
khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) đƣợc m gam muối khan.
Giá trị của m là

A. 4,83 . B. 5,83. C. 7,23. D. 7,33.
15. (TSĐH Khối A 2009) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lƣợng vừa đủ
dung dịch H2SO4 10%, thu đƣợc 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lƣợng dung dịch thu đƣợc sau phản
ứng là
A.101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.

Phƣơng pháp 2
BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
Ví dụ 1 : (TSĐH Khối A 2013) Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít
bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu đƣợc hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X
vào lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu đƣợc hỗn hợp khí Y và
24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol

HƢỚNG DẪN GIẢI
Bảo toàn số mol liên kết 
0,35 26 0,65 2 24
0,35 2 (0,35 0,65 ) 2 0,15
16 240
  
      

TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
11

Ví dụ 2: (TSĐH Khối A 2009) Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H
2
đi qua một ống
đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe

3
O
4
, Al
2
O
3
nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau
phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lƣợng của
hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
CO + O  CO
2

H
2
+ O  H
2
O.
Khối lƣợng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lƣợng của
nguyên tử Oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:
m
O
= 0,32 gam.

O
0,32

n 0,02 mol
16



 
2
CO H
n n 0,02 mol
.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
m
oxit
= m
chất rắn
+ 0,32
 16,8 = m + 0,32
 m = 16,48 gam.

2
hh(CO H )
V 0,02 22,4 0,448

  
lít. (Đáp án D)
Ví dụ 3: (TSĐH Khối B 2013) Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa
tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nƣớc, thu đƣợc dung dịch Y và 537,6 ml khí H
2
(đktc). Dung dịch
Z gồm H

2
SO
4
và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H
2
SO
4
. Trung hòa dung
dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,656 B. 4,460 C. 2,790 D. 3,792
Lời giải
Có nH
2
SO
4
= x mol; n HCl = 2x mol
4x = 0,024.2 => x = 0,012 mol => m muối = 1,788 + 0,024.35,5 + 0,012.96 = 3,792 gam
Ví dụ 4: (TSĐH Khối B 2007) Cho m gam một ancol (rƣợu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO
(dƣ), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lƣợng chất rắn trong bình giảm 0,32
gam. Hỗn hợp hơi thu đƣợc có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46 gam.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
12
Hướng dẫn giải
C
n
H
2n+1
CH

2
OH + CuO
o
t

C
n
H
2n+1
CHO + Cu

+ H
2
O
Khối lƣợng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng. Do đó
nhận đƣợc:
m
O
= 0,32 gam 
O
0,32
n 0,02 mol
16


 Hỗn hợp hơi gồm:
n 2n 1
2
C H CHO :0,02 mol
H O :0,02 mol.






Vậy hỗn hợp hơi có tổng số mol là 0,04 mol.

M
= 31
 m
hh hơi
= 31  0,04 = 1,24 gam.
m
ancol
+ 0,32 = m
hh hơi

m
ancol
= 1,24  0,32 = 0,92 gam. (Đáp án A)
Chú ý: Với rƣợu bậc (I) hoặc rƣợu bậc (II) đều thỏa mãn đầu bài.
Ví dụ 5: (TSĐH Khối A 2008) Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe,
Cu trong không khí thu đƣợc 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng
dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Hướng dẫn giải
m
O
= m
oxit

 m
kl
= 5,96  4,04 = 1,92 gam.

O
1,92
n 0,12 mol
16

.
Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H
2
O nhƣ sau:
2H
+
+ O
2
 H
2
O
0,24  0,12 mol

HCl
0,24
V 0,12
2

lít. (Đáp án C)
Ví dụ 6: (TSCĐ Khối A 2010)


Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacbonxylic đơn chức cần vừa
đủ V lít O
2
(ở đktc), thu đƣợc 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử Oxi nên có thể đặt là RO
2
. Vậy:
2 2 2 2
O (RO ) O (CO ) O (CO ) O (H O)
n n n n

TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
13
0,12 + n
O (p.ƣ)
= 0,32 + 0,21
 n
O (p.ƣ)
= 0,6 mol

2
O
n 0,3 mol



2
O
V 6,72
lít. (Đáp án C)
Ví dụ 7: (TSCĐ Khối A 2007) Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu đƣợc sau phản ứng có tỉ khối so
với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO
2
trong hỗn
hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe
2
O
3
; 75%.
C. Fe
2
O
3
; 65%. D. Fe
3
O
4
; 65%.
Hướng dẫn giải
Fe
x
O

y
+ yCO  xFe + yCO
2

Khí thu đƣợc có
M 40
 gồm 2 khí CO
2
và CO dƣ




2
CO
CO
n
3
n1


2
CO
%V 75%
.
Mặt khác:
2
CO ( ) CO
75
n n 0,2 0,15

100
p.
   
mol  n
CO dƣ
= 0,05 mol.
Thực chất phản ứng khử oxit sắt là do
CO + O
(trong oxit sắt)
 CO
2

 n
CO
= n
O
= 0,15 mol  m
O
= 0,1516 = 2,4 gam
 m
Fe
= 8  2,4 = 5,6 gam  n
Fe
= 0,1 mol.
Theo phƣơng trình phản ứng ta có:

2
Fe
CO
n x 0,1 2

n y 0,15 3
  
 Fe
2
O
3
. (Đáp án B)
Ví dụ 8: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dƣ thu
đƣợc 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu đƣợc dung dịch D.
Cô cạn dung dịch D đƣợc hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam.
C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
2
CO
CO
n 44 12
40
n 28 4
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
14
Hướng dẫn giải
Gọi M là kim loại đại diện cho ba kim loại trên với hoá trị là n.
M +
n
2
O
2
 M
2

O
n
(1)
M
2
O
n
+ 2nHCl  2MCl
n
+ nH
2
O (2)
Theo phƣơng trình (1) (2) 
2
HCl O
n 4.n
.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng 
2
O
m 44,6 28,6 16  
gam

2
O
n 0,5
mol  n
HCl
= 40,5 = 2 mol


Cl
n 2 mol



 m
muối
= m
hhkl
+
Cl
m

= 28,6 + 235,5 = 99,6 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 9: (TSCĐ Khối A 2010) Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol
Fe
2
O
3
(hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu đƣợc 4,784 gam chất rắn B
gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dƣ thấy thoát ra 0,6272 lít H
2
(ở đktc).
Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng
số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp A
23
FeO :0,01 mol

Fe O :0,03 mol



+ CO  4,784 gam B (Fe, Fe
2
O
3
, FeO, Fe
3
O
4
) tƣơng ứng với
số mol là: a, b, c, d (mol).
Hoà tan B bằng dung dịch HCl dƣ thu đƣợc
2
H
n 0,028
mol.
Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

 a = 0,028 mol. (1)
Theo đầu bài:
 
3 4 2 3
Fe O FeO Fe O
1

n n n
3


 
1
d b c
3

(2)
Tổng m
B
là: (56.a + 160.b + 72.c + 232.d) = 4,78 gam. (3)
Số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp A bằng số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp B. Ta có:
n
Fe (A)
= 0,01 + 0,032 = 0,07 mol
n
Fe (B)
= a + 2b + c + 3d
 a + 2b + c + 3d = 0,07 (4)
Từ (1, 2, 3, 4)  b = 0,006 mol
c = 0,012 mol
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
15
d = 0,006 mol. (Đáp án A)
Ví dụ 10: (TSĐH Khối B 2013) Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung
dịch
24

H SO
loãng (dƣ), thu đƣợc dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dƣ vào Y thu đƣợc kết tủa Z.
Nung Z trong không khí đến khối lƣợng không đổi, thu đƣợc m gam chất rắn. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24 B. 20 C. 36 D. 18

m = m Fe
2
O
3
+ m MgO = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 gam
Ví dụ 11: (TSĐH Khối A 2011) Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X
và Y là đồng đẳng kế tiếp (M
X
< M
Y
). Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng M cần dùng 4,536 lít O
2

(đktc) thu đƣợc H
2
O, N
2
và 2,24 lít CO
2
(đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
HD 1: bài này cũng khó chút thôi,
2
22

n 2n
O
2m+3 1
m 2m+3
2 2 2
22
nCO + nH O
CH
C H N
mCO + H O + N









Bảo toàn nguyên tố:
2 2 2
H O O CO
n 2.n 2.n 2.0,2025 2.0,1 0,205    

22
amin H O CO amin
3
n n n 0,205 0,1 0,105 n 0,07
2
       

mol

m
<
2
CO
amin
n
0,1
1,43
n 0,07


Hai amin là CH
3
NH
2
(X) và C
2
H
5
NH
2
(Y). Vậy Y là etylamin.
HD 2: AD bảo toàn oxi ta đƣợc 0,205 mol H
2
O (O pu = O nƣớc + O
CO2
)
C

m
H
2m
+ 3m/2 O
2

chay

mCO
2
+ m H
2
O

2C
n
H
2n+3
N
chay

2nCO
2
+ (2n+3) H
2
O + N
2
Do anken số mol H
2
O = CO

2
nên: Ta có :
2n (2n+3)
= => n = 1,4
0,1 0,205
Hai amin là CH
3
NH
2

(X) và C
2
H
5
NH
2
(Y). Vậy Y là etylamin.
Ví dụ 12: (TSĐH Khối A 2007) Đun hai rƣợu đơn chức với H
2
SO
4
đặc, 140
o
C đƣợc hỗn hợp ba
ete. Lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 1,76 gam CO
2

0,72 gam H
2
O. Hai rƣợu đó là

A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH. D. CH
3
OH và C
3
H
5
OH.

Hướng dẫn giải
Đặt công thức tổng quát của một trong ba ete là C
x
H
y
O, ta có:

C
0,72
m 12 0,48
44
  
gam ;
H
0,72
m 2 0,08
18
  
gam
 m
O
= 0,72  0,48  0,08 = 0,16 gam.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
16

0,48 0,08 0,16
x : y :1 : :
12 1 16


= 4 : 8 : 1.
 Công thức phân tử của một trong ba ete là C
4
H
8
O.
Công thức cấu tạo là CH
3
OCH
2
CH=CH
2
.
Vậy hai ancol đó là CH
3
OH và CH
2
=CHCH
2
OH. (Đáp án D)

MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL
NGUYÊN TỬ
01. (Khối A 2011) Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí
(gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
đƣợc một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14%
SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lƣợng của FeS trong hỗn hợp X là
A.59,46%. B. 42,31%. C. 26,83%. D. 19,64%
02. (TSĐH Khối A 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 →C2H2 →C2H3Cl →PVC. Để tổng hợp
250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4

chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
03. (TSHĐ - Khối A 2009) Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch
HCl (dƣ), thu đƣợc 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với
14,6 gam hỗn hợp X là
A.2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
04. (Khối A 2011) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là
17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung
dịch Ca(OH)2 (dƣ) thì khối lƣợng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85.
05. (TSCĐ - Khối A 2010)Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nƣớc, thu
đƣợc dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tƣơng
ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lƣợng các muối đƣợc tạo ra là
A.13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
06. (TSCĐ - Khối A 2009) Hỗn hợp X gồm Mg và Al
2
O
3
. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch
HCl dƣ giải phóng V lít khí (đktc). Dung dịch thu đƣợc cho tác dụng với dung dịch NH
3
dƣ, lọc
và nung kết tủa đƣợc 4,12 gam bột oxit. V có giá trị là:
A. 1,12 lít. B. 1,344 lít. C. 1,568 lít. D. 2,016 lít.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
17
07. (TSCĐ - Khối A 2011)

Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch

HCl dƣ giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dƣ thu đƣợc 5,763 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lƣợng của Fe trong A là
A. 8,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 22,4%.
08. ( TSCĐ - Khối A 2007) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan,
propan bằng oxi không khí (trong không khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu đƣợc 7,84 lít khí
CO
2
(đktc) và 9,9 gam H
2
O. Thể tích không khí ở (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn lƣợng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
09. (TSHĐ - Khối A 2009) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác
dụng hoàn toàn với oxi thu đƣợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lƣợng 3,33 gam. Thể tích dung
dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A.57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
10.(TSCĐ - Khối A 2010)
: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên
tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lƣợng oxi vừa đủ, thu đƣợc 550 ml hỗn hợp
Y gồm khí và hơi nƣớc. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dƣ) thì còn lại 250 ml khí
(các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A.CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8. D C3H6 và C4H8.
11.(TSCĐ - Khối A 2008) Hòa tan hoàn toàn13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe với lƣợng
dƣ dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu đƣợc dung dịch X và
7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) đƣợc m gam
muối khan. Giá trị của m là
A.42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.
12. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu đƣợc 2,24 lít CO

2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Thể tích O
2
đã
tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít
13 :(TSCĐ - Khối A 2007)Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu đƣợc sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro
bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng

A.FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%
14:(TSHĐ - Khối A 2012) : Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no,
đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác
nhau) thu đƣợc 0,3 mol CO
2

0,4 mol H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu đƣợc m
gam

este. Giá trị của m là
A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
18
15:Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
2

O
3
trong dung dịch HCl thu đƣợc 2,24 lít khí
H
2
ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dƣ, lọc lấy kết tủa, nung
trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.
16 :(TSĐH - Khối A 2010) Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng
nhau tác dụng hết với lƣợng dƣ dung dịch HCl loãng, nóng thu đƣợc dung dịch Y và khí H2. Cô
cạn dung dịch Y thu đƣợc 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với
O2 (dƣ) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A.2,016 lít. B. 1,008 lít. C. 0,672 lít. D. 1,344 lít
Phƣơng pháp 3
BẢO TOÀN MOL ELECTRON
Trƣớc hết cần nhấn mạnh đây không phải là phƣơng pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử,
mặc dù phƣơng pháp thăng bằng electron dùng để cân bằng phản ứng oxi hóa - khử cũng dựa trên
sự bảo toàn electron.
Nguyên tắc của phƣơng pháp nhƣ sau: khi có nhiều chất oxi hóa, chất khử trong một hỗn hợp
phản ứng (nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai đoạn) thì tổng số electron của các chất
khử cho phải bằng tổng số electron mà các chất oxi hóa nhận. Ta chỉ cần nhận định đúng trạng thái
đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa hoặc chất khử, thậm chí không cần quan tâm đến việc
cân bằng các phƣơng trình phản ứng. Phƣơng pháp này đặc biệt lý thú đối với các bài toán cần phải
biện luận nhiều trƣờng hợp có thể xảy ra.
Sau đây là một số ví dụ điển hình.
Ví dụ 1 : (TSĐH-KHỐI B-2007) Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đƣợc 3 gam hỗn hợp chất rắn
X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3
(dƣ), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Hướng dẫn giải
m gam Fe + O
2
 3 gam hỗn hợp chất rắn X
3
HNO d

0,56 lít NO.
Thực chất các quá trình oxi hóa - khử trên là:
Cho e: Fe  Fe
3+
+ 3e

m
56

3m
56
mol e
Nhận e: O
2
+ 4e  2O
2
N
+5
+ 3e  N
+2



3m
32


4(3 m)
32

mol e 0,075 mol  0,025 mol
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
19

3m
56
=
4(3 m)
32

+ 0,075
 m = 2,52 gam. (Đáp án A)

Ví dụ 2:(TSĐH-KHỐI A-2013) Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3,
thu đƣợc dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dƣ vào bình thu đƣợc 0,448
lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trƣờng hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của
N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92

HƢỚNG DẪN GIẢI
Bảo toàn electron :

m 2,08 1,12 0,448
2 2 3
56 64 22,4

    

Ví dụ 3: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (n
Al
= n
Fe
) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO
3
)
2

AgNO
3
. Sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn
chất rắn A vào dung dịch HCl dƣ thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất
rắn không tan B. Nồng độ C
M
của Cu(NO
3
)
2
và của AgNO
3
lần lƣợt là
A. 2M và 1M. B. 1M và 2M.
C. 0,2M và 0,1M. D. kết quả khác.

Hướng dẫn giải
Ta có: n
Al
= n
Fe
=
8,3
0,1 mol.
83


Đặt
3
AgNO
n x mol

32
Cu(NO )
n y mol

 X + Y  Chất rắn A gồm 3 kim loại.
 Al hết, Fe chƣa phản ứng hoặc còn dƣ. Hỗn hợp hai muối hết.
Quá trình oxi hóa:
Al  Al
3+
+ 3e Fe  Fe
2+
+ 2e
0,1 0,3 0,1 0,2
 Tổng số mol e nhƣờng bằng 0,5 mol.

Quá trình khử:
Ag
+
+ 1e  Ag Cu
2+
+ 2e  Cu 2H
+
+ 2e  H
2

x x x y 2y y 0,1 0,05
 Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1).
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
20
Theo định luật bảo toàn electron, ta có phƣơng trình:
x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)
Mặt khác, chất rắn B không tan là: Ag: x mol ; Cu: y mol.
 108x + 64y = 28 (2)
Giải hệ (1), (2) ta đƣợc:
x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.

3
M AgNO
0,2
C
0,1

= 2M;
32

MCu(NO )
0,1
C
0,1

= 1M. (Đáp án B)
Ví dụ 4: (TSĐH-KHỐI B-2013) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong
500 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
0,1M và HCl 0,4M, thu đƣợc khí NO (khí duy nhất) và dung dịch
X. Cho X vào dung dịch AgNO
3
dƣ, thu đƣợc m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N
+5
trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24 B. 30,05 C. 28,70 D. 34,10

Lời giải
Bảo toàn e trên toàn bộ quá trình (sẽ thấy e nhƣờng hết, e nhận tính theo H
+
vì NO
3
-
trên toàn bộ
quá trình dƣ)
3n
Fe
+ 2n
Cu

= ¾ n H
+
+ n Ag
+
( tạo Ag) => n
Ag
= 0,05.3 + 0,025.2 - 0,25.3 : 4 = 0,0125 mol
 m = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 gam (có Ag và AgCl)
Chọn B.
Ví dụ 5: (TSĐH-KHỐI B-2013) Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H
2
SO
4
,
thu đƣợc dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO
2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất
của S
+6
). Giá trị của m là
A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.
Lời giải
Bảo toàn S có: nFe
2
(SO
4
)
3
= (0,75 – 0,075) : 3 = 0,225 mol => n Fe = 0,45 mol
Bảo toàn e có: nO = (0,45.3 – 0,075.2 ) : 2 = 0,6 mol => m = 0,45.56 + 0,6.16 = 34,8 gam

Ví dụ 6: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R
1
, R
2
có hoá trị x, y không đổi (R
1
, R
2
không tác dụng với
nƣớc và đứng trƣớc Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản
ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
dƣ thu đƣợc 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc.
Nếu cho lƣợng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
thì thu đƣợc bao
nhiêu lít N
2
. Các thể tích khí đo ở đktc.
A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít.
Hướng dẫn giải
Trong bài toán này có 2 thí nghiệm:
TN1: R
1
và R
2
nhƣờng e cho Cu
2+
để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhƣờng e cho
5

N

để thành
2
N

(NO). Số mol e do R
1
và R
2
nhƣờng ra là
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
21

5
N

+ 3e 
2
N


0,15
05,0
4,22
12,1


TN2: R

1
và R
2
trực tiếp nhƣờng e cho
5
N

để tạo ra N
2
. Gọi x là số mol N
2
, thì số mol e thu vào

2
5
N

+ 10e 
0
2
N

10x  x mol
Ta có: 10x = 0,15  x = 0,015

2
N
V
= 22,4.0,015 = 0,336 lít. (Đáp án B)
Ví dụ 7: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO

3
thu đƣợc hỗn
hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO
2
. Tính khối lƣợng muối tạo ra trong dung dịch.
A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam. D. 5,96 gam.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Đặt x, y, z lần lƣợt là số mol Cu, Mg, Al.
Nhƣờng e: Cu =
2
Cu

+ 2e Mg =
2
Mg

+ 2e Al =
3
Al

+ 3e
x  x  2x y  y  2y z  z  3z
Thu e:
5
N

+ 3e =
2
N


(NO)
5
N

+ 1e =
4
N

(NO
2
)
0,03  0,01 0,04  0,04
Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07
và 0,07 cũng chính là số mol NO
3


Khối lƣợng muối nitrat là:
1,35 + 620,07 = 5,69 gam. (Đáp án C)
Cách 2:
Nhận định mới: Khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO
3
tạo
hỗn hợp 2 khí NO và NO
2
thì

32
HNO NO NO
n 2n 4n



3
HNO
n 2 0,04 4 0,01 0,12    
mol

2
HO
n 0,06
mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng:

3 2 2
KL HNO muèi NO NO H O
m m m m m m    

TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
22
1,35 + 0,1263 = m
muối
+ 0,0130 + 0,0446 + 0,0618
 m
muối
= 5,69 gam.
Ví dụ 8: ( Khối A - TSĐH - 2007) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng
axit HNO
3
, thu đƣợc V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO

2
) và dung dịch Y (chỉ
chứa hai muối và axit dƣ). Tỉ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
Hướng dẫn giải
Đặt n
Fe
= n
Cu
= a mol  56a + 64a = 12  a = 0,1 mol.
Cho e: Fe  Fe
3+
+ 3e Cu  Cu
2+
+ 2e
0,1  0,3 0,1  0,2
Nhận e: N
+5
+ 3e  N
+2
N
+5
+ 1e  N
+4

3x  x y  y
Tổng n
e

cho bằng tổng n
e
nhận.
 3x + y = 0,5
Mặt khác: 30x + 46y = 192(x + y).
 x = 0,125 ; y = 0,125.
V
hh khí (đktc)
= 0,125222,4 = 5,6 lít. (Đáp án C)
Ví dụ 9: (TSĐH - Khối A 2013) Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe
2
O
3
và m gam Al. Nung
X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu đƣợc hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành
hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dƣ), thu đƣợc 4a mol khí H
2
.
Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dƣ, thu đƣợc a mol khí H
2
. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05
HƢỚNG DẪN GIẢI
Số mol electron trao đổi :
16 16 3,92 16

( 2) 3 2 2 2 4 ( 2) 3
27 160 160 56 27 160
            
mm

m=7,02
Cach khác :
Al dƣ > không còn Fe2O3
Số mol Al trong mỗi phần =0,2a:3→ số mol Fe trong mỗi phần =4a–a=(3,92:56+16:1602):2
>a=0,045
m=(0,2a:32+16:1602)27=7,02
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trƣớc H trong dãy điện hóa và có hóa trị
không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
23
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H
2
SO
4
loãng tạo ra 3,36 lít
khí H
2
.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
thu đƣợc V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

Hướng dẫn giải
Đặt hai kim loại A, B là M.
- Phần 1: M + nH
+
 M
n+
+
2
n
H
2
(1)
- Phần 2: 3M + 4nH
+
+ nNO
3

 3M
n+
+ nNO + 2nH
2
O (2)
Theo (1): Số mol e của M cho bằng số mol e của 2H
+
nhận;
Theo (2): Số mol e của M cho bằng số mol e của N
+5
nhận.
Vậy số mol e nhận của 2H
+

bằng số mol e nhận của N
+5
.
2H
+
+ 2e  H
2
và N
+5
+ 3e  N
+2

0,3  0,15 mol 0,3  0,1 mol
 V
NO
= 0,122,4 = 2,24 lít. (Đáp án A)
Ví dụ 11: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO
3
lấy dƣ, ta đƣợc hỗn hợp gồm hai khí NO
2
và NO
có V
X
= 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O
2
bằng 1,3125. Xác định %NO và %NO
2
theo
thể tích trong hỗn hợp X và khối lƣợng m của Fe đã dùng?
A. 25% và 75%; 1,12 gam. B. 25% và 75%; 11,2 gam.

C. 35% và 65%; 11,2 gam. D. 45% và 55%; 1,12 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có: n
X
= 0,4 mol; M
X
= 42.
Sơ đồ đƣờng chéo:




2
2
NO NO
NO NO
n : n 12:4 3
n n 0,4 mol









2
NO
NO

n 0,1 mol
n 0,3 mol






2
NO
NO
%V 25%
%V 75%






2
NO : 46 42 30 12
42
NO : 30 46 42 4


TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
24
và Fe  3e  Fe
3+

N
+5
+ 3e  N
+2
N
+5
+ 1e  N
+4
3x  x 0,3  0,1 0,3  0,3
Theo định luật bảo toàn electron:
3x = 0,6 mol  x = 0,2 mol
 m
Fe
= 0,256 = 11,2 gam. (Đáp áp B).
Ví dụ 12: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO
3
phản ứng vừa đủ thu đƣợc 1,792 lít
khí X (đktc) gồm N
2
và NO
2
có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO
3

trong dung dịch đầu là
A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
Hướng dẫn giải
Ta có:
 
22

N NO
X
MM
M 9,25 4 37
2

   

là trung bình cộng khối lƣợng phân tử của hai khí N
2
và NO
2
nên:

22
X
N NO
n
n n 0,04 mol
2
  

và NO
3

+ 10e  N
2
NO
3


+ 1e  NO
2

0,08  0,4  0,04 mol 0,04  0,04  0,04 mol
M  M
n+
+ n.e
0,04 mol

3
HNO (bÞ khö)
n 0,12 mol.

Nhận định mới: Kim loại nhƣờng bao nhiêu electron thì cũng nhận bấy nhiêu gốc NO
3

để tạo
muối.

3
HNO ( ) ( ) ( )
n n.e n.e 0,04 0,4 0,44 mol.
t³o muèi nhêng nhËn
    

Do đó:
3
HNO ( )
n 0,44 0,12 0,56 mol
ph°n øng

  


 
3
0,56
HNO 0,28M.
2

(Đáp án A)
Ví dụ 13: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, thấy có 49 gam H
2
SO
4

tham gia phản ứng, tạo muối MgSO
4
, H
2
O và sản phẩm khử X. X là
A. SO
2
B. S C. H
2
S D. SO
2

, H
2
S
Hướng dẫn giải
Dung dịch H
2
SO
4
đạm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trƣờng.
TRUNG TÂM LTĐH HỒNG PHÚC- Đ/C SỐ 26-28 ĐƢỜNG SỐ 1 KDC METRO TP.CẦN THƠ – HOTLINE: 0909000895
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2013-2014 TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC HỒNG PHÚC
25
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
Mg  Mg
2+
+ 2e S
+6
+ (6-a)e  S
a
0,4 mol 0,8 mol 0,1 mol 0,1(6-a) mol
Tổng số mol H
2
SO
4
đã dùng là :
49
0,5
98

(mol)

Số mol H
2
SO
4
đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.
Số mol H
2
SO
4
đã dùng để oxi hóa Mg là:
0,5  0,4 = 0,1 mol.
Ta có: 0,1(6  a) = 0,8  x = 2. Vậy X là H
2
S. (Đáp án C)
Ví dụ 14: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối
lƣợng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung
dịch H
2
SO
4
đậm đặc, nóng thu đƣợc 6,72 lít khí SO
2

(đktc). Khối lƣợng a gam là:
 A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Hướng dẫn giải
Số mol Fe ban đầu trong a gam:
Fe
a
n
56

mol.
Số mol O
2
tham gia phản ứng:
2
O
75,2 a
n
32


mol.
Quá trình oxi hóa:
3
Fe Fe 3e
a 3a
mol mol
56 56


(1)

Số mol e nhƣờng:
e
3a
n mol
56


Quá trình khử: O
2
+ 4e  2O
2
(2)
SO
4
2
+ 4H
+
+ 2e  SO
2
+ 2H
2
O (3)
Từ (2), (3) 
cho 2 2
e O SO
n 4n 2n


75,2 a 3a
4 2 0,3

32 56

    

 a = 56 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 15: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
dƣ đƣợc 1,12 lít NO và
NO
2
(đktc) có khối lƣợng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lƣợng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam
Hướng dẫn giải

×