Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đề thi HSG cấp tỉnh môn Hóa học lớp 9 (10 đề có hướng dẫn chấm chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.14 KB, 65 trang )

 
 

 

 

TÀI LIỆU
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9
*****

“10 ĐỀ THI HSG CẤP TỈNH HÓA HỌC 9”
(Có hướng dẫn chấm chi tiết)

Họ và tên: …………………………………..………………….
Trường THCS: …………….………..……….………………….
Năm học: 20 …… - 20…………


 
10 - ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9.
 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA

ĐỀ SỐ: 01
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017 – 2018


ĐỀ CHÍNH THỨC
 
Số báo danh 
……………

Môn thi: HÓA HỌC - LỚP 9 THCS
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10/03/2018
Đề thi này có 10 câu, gồm 02 trang

Câu 1 (2,0 điểm):
1. Cho hợp chất X có dạng AB2, có phân tử khối bằng 34 và có các tính chất sau: 
t
X  +  O2  
  Y   +  Z 
X + Y  
  A + Z 
X  + Cl2  
  A + HCl 
Xác định X và hoàn thành các phương trình hóa học. 
2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) là 82. 
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Xác định số lượng các loại 
hạt proton, nơtron, electron và số khối A của nguyên tử nguyên tô X. 
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Hãy lập biểu thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ % của dung dịch bão hòa. Độ tan 
phụ thuộc vào các yếu tố chính nào?  
2. Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối đối với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn 
1,12 lít (đktc) hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung  dịch nước vôi trong dư. 
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? 
Câu 3 (2,0 điểm):

1. Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. 
- Thí nghiệm 2: Cho sợi dây đồng vào dung dịch AgNO3. 
- Thí nghiệm 3: Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. 
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NH3 vào dung dịch FeCl3. 
2. Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại hóa trị (II) vào một lượng vừa đủ dung 
dịch H2SO4 có nồng độ a% tạo thành dung dịch muối sunphat có nồng độ b%. 
a. Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b. 
b. Cho a% = 10% và b% = 11,76%. Hãy xác định oxit kim loại. 
Câu 4 (2,0 điểm):
1. Cho hai khí A và B tác dụng với nhau trong bình kín (có điều kiện phản ứng thích 
hợp), thu được hỗn hợp ba khí. Nếu dẫn hỗn hợp ba khí đó qua nước, sau đó qua ống thủy 
tinh đốt nóng đựng Fe2O3 thì còn lại một khí. Xác định hai khí A, B và viết các phương trình 
hóa học xảy ra. 
2. Đốt m gam phoi bào sắt trong oxi được 32,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và 
Fe3O4. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch B và 6,72 lít khí 
NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Hãy tính m. 
Câu 5 (2,0 điểm):
0

 

Trang 1 


 
1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm oxi tác dụng với natri. Vì sao trong thí nghiệm 
đốt natri người ta thường cho trước vào đáy bình một lớp cát mỏng? Nếu thay lớp cát mỏng 
bằng nước có được không? Phải làm gì để xử lí natri còn dư sau phản ứng một cách an toàn.  
2. Nhiệt phân hoàn toàn 80,6 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 được hỗn 

hợp rắn Y và V lít khí O2 (đktc). Trong Y chứa 14,9 gam KCl chiếm 22,508%. Tính V và tính 
% khối lượng các chất trong A.
Câu 6 (2,0 điểm):
askt
1. Cho phản ứng sau: C5H12  +  Cl2   
  C5H11Cl  +  HCl 
TØlÖ1:1
Biết rằng trong sản phẩm thu được chỉ có một chất hữu cơ duy nhất. Viết công thức cấu tạo 
đúng của C5H12 trong phản ứng trên và viết phương trình hóa học ở dạng công thức cấu tạo? 
2. Cho  100  ml  rượu  etylic  46o  phản  ứng  hết  với  kim  loại  Na  dư  thu  được  V  lít  khí 
(đktc). Tính giá trị của V. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất bằng 0,8 gam/ml 
và khối lượng riêng của nước bằng 1 gam/ml.
Câu 7 (2,0 điểm):
1. Hoàn  thành  các  phương trình  hóa học  theo  sơ  đồ, ghi  rõ  điều  kiện phản ứng  (nếu 
có): 
(1)
(2)
(3)
(4)
a.  A 

 B 
 C 
 D 
 Cao su buna  
1500 C;LLN
o

(5)
(6)

(7)
(8)
 Y 
 Z 
 T 
 NH4 NO3    
b.  X 
+X
+O /Pt,850oC
2

2. Có 3 cốc đựng các dung dịch hỗn hợp sau: 
                       - Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3. 
                       - Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4. 
                       - Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4. 
           Chỉ dùng tối đa 2 thuốc thử, hãy nhận ra từng cốc. 
Câu 8 (2,0 điểm):
Nung hỗn hợp X gồm cacbon và CuO đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn 
A. Cho chất rắn A phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Lọc lấy phần không tan 
sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít khí (đktc). 
1. Tính khối lượng của hỗn hợp X. 
           2. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dung với dung dịch H2SO4 đặc 7M vừa đủ. Tính 
thể tích khí thoát ra (đktc) và thể tích dung dịch axit đã dùng.   
Câu 9 (2,0 điểm):
Thực hiện  phản ứng  este  hóa  giữa axit CxHyCOOH  và  rượu  CnH2n+1OH. Sau  phản 
ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp 
X, thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Nếu cũng cho hỗn hợp X như trên 
thì tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,84 gam rượu. Hóa hơi hoàn 
toàn lượng rượu này thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2 (đo ở cùng 
điều kiện nhiệt độ và áp suất). 

  
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng tổng quát.  
2. Xác định công thức cấu tạo của axit, rượu, este và tính hiệu suất phản ứng este hóa. 
Câu 10 (2,0 điểm):
            1. Trong thí nghiệm ở hình dưới đây, người ta dẫn khí clo ẩm vào bình A có đặt một 
miếng giấy quì tím khô. Dự đoán và giải thích hiện tượng xảy ra trong hai trường hợp sau: 
* Trường hợp 1: Đóng khóa K.   
* Trường hợp 2: Mở khóa K. 
 
 
 
 

 

Trang 2 


 
 

Cl2 
ẩm 



Bông tẩm 
dd NaOH 
H2SO4 đặc 



Quì tím khô 

 
2. Có nên bón các loại phân đạm amoni hoặc đạm Ure với vôi không? Tại sao?
 
Cho khối lượng nguyên tử các nguyên tố: H=1, N=14, O=16, P=31, S=32, Cl=35.5, Mg=24, 
K=39,  
Ca=40, Mn=55, Fe=56, Ag=108, C=12, Cu=64. 
------ Hết------ 
 
Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 

Trang 3 


 
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
 
HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 9 THCS
Ngày thi: 10/03/2018 
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
Câu

Nội dung
Câu 1 1. Từ phương trình: X  + Cl2  
  A + HCl 
(2 đ) => trong X có hiđro, MX = 34 => X là H2S 
Các phản ứng: 
t
2H2S  +  3O2  
  2SO2   +  2H2O 
2H2S  +  SO2  
  3S   + 2H2O 
H2S  +  Cl2  
  2HCl  +  S 
2. Gọi số tổng số hạt p; n; e tương ứng của X là P; N và E. 
    2P + N = 82 (1) và 2P-N = 22 (2).  
Giải hệ gồm (1),và (2) ta được P = 26 và N = 30 
=> Số hạt proton = số hạt electron = 26 
     Số hạt notron = 30 
     Số khối A = 26 + 30 = 56 
Câu 2 1. Lập công thức: 
S.100%
(2 đ)    a. Gọi C% là x, S: độ tan  
x% = 
 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 

Điểm
 
 
0,5


0

0,5 
 
0,5

0,5 

100  S

0,5

    b. Độ tan phụ thuộc 
+ Bản chất chất tan 
+ Bản chất dung môi 
+ Nhiệt độ 

0,5
 
 
 
 

2. Đặt CTPT trung bình của hỗn hợp có dạng  C3 H x  
x
t0
C3 H x  + (3+ ) O2  
  3CO2 + 0,5 x H2O (1) 
4


 
 
 
 
 

x
 0,05    (3 +  ).0,05         0,15 
4

CO2 + Ca(OH)2    CaCO3   + H2O                  (2) 
  0,15        dư             0,15 
M A = 20,5.2=41 gam/mol 

Ta có: 12.3 +  x  = 41 =>  x  = 5 
Số mol hỗn hợp: nA = 

1,12
 = 0,05 mol  
22,4

x
4

Theo (1)  n = (3 +  ).0,05= 0,2125 mol 
O2

Áp dụng bảo toàn khối lượng: m   +   m =  m + mH O   
A


 

O2

Trang 4 

CO2

2

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 


=> m + mH O = 0,05.41 + 0,2125.32= 8,85 gam 
CO2

2

Theo (1): n

CO2

=3.0,05 = 0,15 mol 

Theo (2):  nCaCO  n = 0,15 mol => m
CO2

3

Ta thấy: m

CaCO3

CaCO3

 = 0,15.100 =15 gam 
0,5

 >  m + mH O  
CO2

2


=> Khối lượngdung dịch giảm là: 15 – 8,85 = 6,15 gam 
Câu 3 1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học: 
(2 đ) - Thí nghiệm 1: Bột nhôm cháy chói sáng. 
t
  Al2O3 
                         2Al + 3O2  
- Thí nghiệm 2: Dung dịch chuyển sang màu xanh, có chất rắn màu đen bám 
vào dây đồng. 
                         Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 
                                                         xanh        đen 
- Thí nghiệm 3: Có khí không màu thoát ra, màu xanh của dung dịch nhạt 
dần, có kết tủa màu xanh nhạt. 
                         2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ .  
                                                                   Khí không màu 
                          2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓  
                                                                 Dung dịch xanh        Kết tủa xanh 
- Thí nghiệm 4: Màu vàng của dung dịch nhạt dần, có kết tủa màu nâu đỏ. 
                          3NH3 + 3H2O + FeCl3 → 3NH4Cl + Fe(OH)3 ↓  
                                           Dung dịch vàng nhạt     Kết tủa nâu đỏ 
2.   a. phản ứng hóa học: 
                      MO    +            H2SO4       →          MSO4   +   H2O 
                  ( M + 16) gam      98 gam              (M + 96) gam 
Nồng độ của dung dịch H2SO4 sau: 
M+96
C%H 2SO 4  sau = 
.100%=b%  
100
(M+16)+98.
a


0,5 

0

=> M= 

16ab+100.(98b-96a)
  (*) 
a(100-b)

b. Thay số vào(*) tính được   M = 24 → 
Câu 4
(2 đ)

Mg; Oxit là MgO. 

1. Hai khí A, B là H2, N2 
- Hai khí A, B phản ứng với nhau:  

0,5

0,5
 
 
 
 
 

0,5


0,5 
 
 

Fe

   2NH3  
3H2   +   N2   

0,5

t 0 ,p

=> hỗn hợp 3 khí gồm NH3, H2, N2.  
- Dẫn hỗn hợp qua nước thì NH3 tan trong nước tạo dung dịch NH3. 
- Hỗn hợp khí còn lại dẫn qua ống thủy tinh đốt nóng đựng Fe2O3 thì còn lại 
một khí là khí N2: 
0

t C
H2  +  3Fe2O3  
2Fe3O4  + H2O 
 
0

t C
H2  +  Fe3O4  
3FeO  + H2O 


 

Trang 5 


 
0,5

 
 

t 0C

H2  +  FeO   Fe  + H2O
2. Đặt  n Fe =

m
 = x mol : Ta có sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O     
56

- Bảo toàn nguyên tố: 
+ Với Fe:  n Fe(NO ) = n Fe = x  
+ Với N:  n HNO = 3n Fe(NO ) + n NO = 3x + 0,3  
3 3

3

3 3

1

3x+0,3
+ Với H:  n H2O = n HNO3 = 
 
2
2
- Bảo toàn khối lượng:   m X +m HNO3 = m Fe(NO3 )3 +m NO +mH 2O  
32,8+63.(3x+0,3)=242x+30.0,3+18.

0,5

3x+0,3
 
2

=>  x  0,5 =>  m=0,5.56=28 gam  
Chú ý: Nếu học sinh làm bằng bảo toàn electron thì vẫn cho điểm tối đa.
Câu 5 1. Phương trình hóa học:
(2 đ) * Cách tiến hành natri tác dụng với oxi 
- Thu khí oxi vào lọ thủy tinh. 
- Cắt một mẩu nhỏ Na, cho mẩu Na vào muỗng đốt hóa chất. Sau đó đốt Na 
trên đèn cồn rồi đưa vào lọ chứa oxi 
t
    4Na  +  O2  
   2Na2O 
Chú ý: Học sinh có thể viết thêm phản ứng tạo Na2O2; NaO2 là điều tốt,
nhưng không tính thêm điểm.
* Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên ở dưới đáy lọ phải phủ một lớp cát mỏng để 
bảo vệ bình không bị vỡ. 
* Nếu thay lớp cát mỏng bằng lớp nước thì không an toàn vì nếu Na2O, 
Na,... rơi xuống sẽ tác dụng với nước, H2 sinh ra có thể cháy trong O2 gây 

nguy hiểm. 
  2NaOH  +  H2   
    2Na  +  2H2O  
  2NaOH   
    Na2O  +  H2O  
t
 2H2O  
    2H2  +  O2  
* Natri dư cần được xử lý bằng cách ngâm trong cồn vì Na phản ứng êm dịu 
với rượu etylic 
  2NaOH  +  H2  (nếu trong cồn có nước) 
    2Na  +  2H2O  
  2C2H5ONa  +  H2 
    2C2H5OH  +  2Na  

0,5

0

0,5

0

 

Trang 6 

0,5



 
2.  m Y =14,9.

100
=66,2 gam ; nKCl = 0,2 mol 
22,508

0

t
=>  
 => V= 10,08 (lít) 
 
t
2KClO3  
 
 
          (1) 
  2KCl + 3O2   
    a                                 1,5a 
t
2KMnO4  
  K2MnO4 + MnO2 + O2                          (2) 
    b                                                     0,5b 
0

0

n O2 =0,5n KMnO4 +1,5n KClO3 =0,45 mol
n KClO3 =n KCl = 0,2 mol => n KMnO4 =0,3 mol


 

0,5

0, 3.158

 % KMnO4  80, 6 .100%  58,81%

=>   % KClO3  0, 2.122, 5 .100%  30, 40%

80, 6

 % MnO2  100%  58,81%  30, 40%  10, 79%


0,5 

Câu 6 1. - Xác định công thức cấu tạo: Vì có 1 sản phẩm hữu cơ, do đó cấu tạo 
(2 đ) đúng của C5H12 phải là:             
CH3 

CH3-C-CH3 

CH3 
     - Phương trình hóa học: 
        CH3                                            CH3 
          |                                                   |   
a . s . k .t
  CH3- C- CH2-Cl    +  HCl 

CH3-C-CH3 +   Cl2   
          |                                                   |                                                 
        CH3                                            CH3           
 
2. Trong 100 ml rượu etylic 46o có:  VC H OH  = 46 ml;   VH O  = 54 ml  
2

5

2

m C2 H5OH  = V . D = 46 . 0,8 = 36,8 gam    n C2 H5OH  = 

36,8
 = 0,8 mol  
46

54
 = 3 mol   
18
Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na  
  2C2H5ONa + H2            
m H2 O  = 54 . 1 = 54 gam    n H 2O  = 

(1) 
                
 
 
      0,8                                                 0,4 
                                                   2H2O + 2Na  

  2NaOH + H2                     
(2) 
      3                                            1,5 
  n H = 1,5 + 0,4 = 1,9 mol      VH = 1,9 . 22,4 = 42,56 lít 
2

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 

2

Trang 7 

0,5

0,5
 
 
 
 
0,5 

 
 
 
 
0,5 


 
Câu 7
(2 đ)

1. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ: 
    a. Từ (1)-(4): 
o

1500 C
(1) 2CH 4 
 C 2 H 2 +3H 2
LLN
o

 

CuCl/NH 4 Cl,t
(2) 2C2 H 2 
 CH 2 =CH-CºCH
o

Pd/PbCO3 ,t
(3) CH 2 =CH-CºCH+H 2 

CH 2 =CH-CH=CH 2

 

o

Na.t
(4) nCH 2 =CH-CH=CH 2 
  -CH 2 -CH=CH-CH 2 -n

0,5

    b. Từ (5)-(8): 
o

Pt,850 C
(5)   4NH 3 +5O2 
 4NO+6H 2 O

(6)   2NO+O 2 
 2NO 2

   

(7)   4NO 2 +O 2 +2H 2O 
 4HNO3

0,5

(8)   HNO3 +NH3 

 NH 4 NO3

Câu 8
(2 đ)

2. Nhận biết: 
- Dùng dung dịch BaCl2 →  cả 3 ống đều tạo kết tủa 
- PTHH:  BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl 
                BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl 
- Sục khí CO2 đến dư vào:  
                  + Thấy kết tủa tan hết là ống 1  
                  + Kết tủa tan 1 phần là ống 2 
                  + Kết tủa không tan là ống 3 
- PTHH: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba( HCO3)2 
1. Vì A tác dụng được với dung dịch HCl nên CuO dư, C hết:       
t
   2CuO  +  C  
 2Cu  +  CO2                                                      (1) 


   CuO  + 2 HCl   
CuCl2 + H2O                                                 (2) 
t
   Cu + 2H2SO4 đặc,   CuSO4  +   SO2  +  2 H2O                         (3) 

 
 
 
0,5


0,5 

o

o

1
2

1
2

0,5

Theo(2): n CuO dư =  n HCl = .0,5.0,4 = 0,1 mol  
1
2

Theo(3): n Cu sinh ra = n SO2 = 0,06 mol ; n C =   n Cu = 0,03 mol  

n

 ban đầu = 0,16 mol  
=> khối lượng hỗn hợp X = 0,16.80 + 0,03.12 = 13,16 gam  
2. Tác dụng với H2SO4 đặc ,nóng  
                    CuO   +  H2SO4  
  CuSO4  + H2O                          (4) 
t
                    C   +  2 H2SO4 đặc   
   CO2 +  2 SO2   + 2 H2O    (5) 

                  0,06 mol                               0,06 mol  0,12 mol 
  n khí thoát ra =  nC trong X = 0,06  mol  =>V khí = 1,344 lít  
  số mol H2SO4 đã dùng = 2.0,06  + 0,16 = 0,28 mol   
CuO

0

=>Thể tích  dung dịch H2SO4 7M đã dùng = 

 

Trang 8 

0, 28
 =0,04 lit
7

0,5
 
 
 
0,5

0,5 


 
Câu 9 1. Phương trình hóa học: 
H2SO4 ®Æc,t
(2 đ)


   CxHyCOOCnH2n+1 + H2O      (1) 
CxHyCOOH + CnH2n+1OH  

CxHyCOOH + NaOH   CxHyCOONa + H2O    
 
 
(2) 
t
CxHyCOOCnH2n+1 + NaOH    CxHyCOONa + CnH2n+1OH  
 
(3) 
  (n+x+1)CO2+(2n+y+1)/2H2O
CxHyCOOCnH2n+1+(4x+6n+y+1)O2  
 
(4) 
CxHyCOOH + (4x+y+1)/4O2   
   (x+1)CO2 + (y+1)/2H2O  
 
(5) 
 nCO2 + (n+1)H2O                     
CnH2n+1OH +3n/2O2  
 
 
(6)
2. Gọi số mol este là a (mol) 
  trong 13,2 gam X có (0,12 – a) mol CnH2n+1OH dư, (0,15 – a) mol 
CxHyCOOH (RCOOH) dư. 
nrượu ban đầu =  n N  3,36 / 28  0,12mol , nCO  0,57mol ,  n H O  0, 46mol  
Theo (1, 2, 3) ta có: naxit ban đầu = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol) 

Ta có:  3,84 / 0,12  32  14n  18  n  1      rượu là CH3OH 
0

0

2

2

2

 
 
 
 
 
 
 
0,5 

 
 
 
 
0,5

13, 2  0,57.12  0, 46.2
  a = 0,08 
16
Vậy trong 13,2 gam X:  0,04(mol) CH3OH, 0,07(mol) RCOOH,0,08(mol) RCOOCH3   


Bảo toàn oxi: 2(0,15-a) + 2a + (0,12-a) = 

Ta có: 0,04.32 + 0,07(R + 45) + 0,08(R + 59) = 13,2  
  R = 27 là C2H3- => axit là CH2=CH-COOH. 
Vậy CTPT của este là C2H3COOCH3
axit(ban ®Çu) 0,15 r­îu(ban ®Çu) 0,12



 H%theo r­îu  
Do:  
1
1
1
1
0, 08
  H% =
.100%  = 66,67% 
0,12

0,5

0,5 
1.*
Trường
hợp
1: Đóng khóa K=> quì tím không đổi màu  
 
Câu

vì H2SO4 đặc có tính háo nước. Khí vào bình A là khí clo khô
0,5
10
*
Trường
hợp
2: Mở khóa K => quì tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất 
(2 đ)
màu  
do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO. 
0,5 
                  Cl2     + H2O    HCl    +   HClO 
2. Không nên bón các loại phân đạm amoni hoặc đạm ure với vôi vì đạm sẽ  
 
mất tác dụng do: 
0,5
2NH4Cl + Ca(OH)2 → NH3↑  + CaCl2 
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3  
0,5 
↑ 
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 2NH3  + CaCO3 + 2H2O
Chú ý khi chấm:   - Trong các pthh nếu viết sai công thức hoá học thì không cho điểm. Nếu
không viết điều kiện(theo yêu cầu của đề) hoặc không cân bằng pt hoặc cả hai thì cho 1/2 số
điểm của phương trình đó.
- Nếu làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm ứng với các phần tưong đương. 
----------------------------------Hết---------------------------

 

Trang 9 



 
ĐỀ SỐ: 02
 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH 

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang) 

Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. (3,0 điểm) Hình vẽ minh họa sau đây dùng để điều chế và thu khí SO2 trong phòng thí 
nghiệm. 
1. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm trong hình vẽ. 
2. Viết 2 phương trình phản ứng minh họa tương ứng 
với các hóa chất A, B. 
3. Nêu vai trò của bông tẩm dung dịch D, viết phương 
trình minh họa. 
4. Làm thế nào để biết bình đã đầy khí SO2. 
5. Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO rắn. 
Hóa  chất  nào  được  dùng  và  không  được  dùng  để  làm 
khô khí SO2. Giải thích? 
6. Bộ dụng cụ ở trên còn được dùng để  điều chế khí 
hiđroclorua. Viết phương trình phản ứng minh họa. 
Câu 2. (2,5 điểm)

1. Cho 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào dung dịch HCl 
dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác khi cho 12 gam hỗn hợp A ở trên tác dụng hết 
với khí Cl2 ở nhiệt độ cao thì thấy lượng Cl2 phản ứng tối đa là 5,6 lít (đktc). Biết rằng các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M. 
2.  Cho  chất  rắn  B  chứa  Ba(HCO3)2,  CaCO3,  Na2CO3.  Đem  nung  67,1  gam  chất  rắn  B  ở 
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 47,7 gam chất rắn X. Mặt khác cho 67,1 
gam chất rắn  B  vào nước  thì  thu  được  dung dịch  C và  39,7 gam  kết tủa D. Xác  định  phần 
trăm khối lượng mỗi chất trong B. 
Câu 3. (1,5 điểm)  
Cho 4,8 gam chất A tan hết vào 100 gam nước thu được dung dịch B (chỉ chứa một chất 
tan). Cho BaCl2 vừa đủ vào dung dịch B thu được tối đa 9,32 gam kết tủa BaSO4, lọc bỏ kết 
tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng bột Zn vừa đủ vào dung dịch C thu được 0,448 lít 
khí H2 (đktc) và dung dịch D. 
1. Xác định công thức của chất A. 
2. Tính nồng độ C% của các chất tan trong dung dịch D. 
Câu 4. (3,0 điểm)  

 

Trang 10 


 
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 
chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 208,8) gam muối và hỗn hợp khí Z gồm SO2 và CO2 
trong đó thể tích khí SO2 là 13,44 lít (đo ở đktc). Xác định giá trị của m. 
2. Lấy 16 gam hỗn hợp gồm Mg và kim lọai M (có cùng số mol) tác dụng hết với dung dịch 
H2SO4 đặc nóng dư chỉ thu được dung dịch A và 11,2 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Nếu lấy 22,4 gam 
kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí (đktc). Xác 

định kim loại M và giá trị của V. 

Câu 5. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 7,175 gam 
MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao thu được 
chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 64,575 gam chất rắn 
T. Lấy 1/3 lượng khí P ở trên rồi cho hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO4 và 
0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Q thu 
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Xác định giá trị của m. 
Câu 6. (3,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, MgSO4 tan hoàn toàn trong 163,68 
gam dung dịch H2SO4 28,74%; sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa H2SO4 4,9% và 
6,048 lít H2 (đktc). Lấy 120 gam dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết 
tủa Z và dung dịch T. Lọc lấy kết tủa Z và nung đến khối lượng không đổi thu được a gam 
chất rắn. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch T thu được 9,36 gam kết tủa. Xác định giá trị của 
m, a và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X. 
Câu 7. (3,0 điểm) Hòa tan hết 27,6 gam hỗn hợp A gồm R2SO3 và RHSO3 (R là kim loại) bằng 
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được tối đa V lít khí SO2 duy nhất 
(đktc) và dung dịch X. Hấp thụ hết V lít khí SO2 ở trên vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 
NaOH 1,5M và KOH 0,5M, dung dịch sau phản ứng chứa 30,08 gam chất tan. Cho 11,5 gam kim 
loại R ở trên vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 
vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Xác định kim loại R và giá trị của m, V. 
Câu 8. (2,0 điểm) Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước thì thu 
được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu 
diễn trên đồ thị sau: 
 
 
 
Số mol BaCO3 
 
 
A

B
 
                      
E
F
 
                                                              
0,5
                                                                                                      
 
O
D
0,4a   a
 
 
 
            
 
  2a   x
 
           
Số mol CO2 
 
1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. 
2. Xác định giá trị của a và x trong đồ thị trên. 
----------------------------------Hết---------------------------

 

Trang 11 



 
 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2016-2017
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
(Gồm 06 trang)
Câu

Ý
1) 
 

1
(3,0đ) 

2
(2,5đ)

 

2) 

 
 
3) 
 
 
 
4) 
 
5) 
 
 
6) 
 

Nội dung…

Điểm

- Dụng cụ: Giá sắt, kẹp, đèn cồn, lưới amiang, bình cầu, buret bầu 
(phễu  chiết  quả  lê),  nút  cao  su,  ống  dẫn  khí,  bình  thủy  tinh  tam 
giác. 
- Hóa chất: muối sunfit (Na2SO3), axit (dd H2SO4) hoặc Cu, H2SO4 
đặc 
           Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O 
           Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng)  CuSO4 + SO2 + 2H2O 
-  Vai  trò  của  bông  tẩm  dung  dịch  kiềm  (NaOH  hoặc  Ca(OH)2)  là 
phản ứng với SO2 khi nó đầy đến miệng tránh khí tràn ra ngoài làm 
ô nhiễm môi trường. 
           SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O 
Hoặc: SO2 + Ca(OH)2   CaSO3 + H2O 

- Dùng giấy quỳ tím ẩm đặt gần miệng bình, khi giấy quỳ tím đổi 
màu thì dừng thu khí. 
- Dùng H2SO4 đặc để làm khô SO2 vì axit đặc có tính háo nước và 
không phản ứng với SO2.  
Không  dùng  được  CaO  vì  mặc  dù  CaO  hút  nước  mạnh  nhưng  có 
phản ứng với SO2. 
- NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc, nóng)  NaHSO4 + HCl 
Hoặc:  2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc, nóng)  Na2SO4 + 2HCl 
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và M.  
=> 56x  +  My    = 12 (*) 
+ Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với Cl2  
  2Fe   +   3Cl2   →     2FeCl3 
   x           1,5x 
    M  +  Cl2     →     MCl2 
    y          y 
Ta có phương trình: 1,5x  +  y  =  0,25  (**) 
+ Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với dung dịch HCl 
 

 
 
0,5 
 
0,5 
 
 
0,5 
 
 
 

0,5 
 
 
0,5 
 
 
0,5 

Trang 12 

 
 
 
 
 
0,25 


 
Câu

Ý

Nội dung…

Điểm

 
Trường hợp 1: kim loại M có phản ứng với HCl 
0,25 

1)  Fe  +  2HCl    →   FeCl2    +    H2 
 
(1,0đ)  x                                                x 
 
M  +  2HCl    →     MCl2        +     H2 
 
y                                                   y 
 
Ta có phương trình: x  +  y   = 0,1  (***) 
 
2
Từ (**) và (***) tính được x = 0,3 và y = -0,2 (vô lý) 
 
(2,5đ) 
Trường hợp 2: kim loại M không phản ứng với HCl 
 
Chỉ có: Fe  +  2HCl    →    FeCl2    +   H2 
0,5 
               x                                            x 
Ta có: x  =  0,1  (****) 
Từ (**) và (****) có: x = 0,1 và y = 0,1. Thay giá trị này của x và y 
vào (*) ta được R  =  64. Vậy R là Cu. 
 
Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Ba(HCO3)2, CaCO3, Na2CO3 
2) 
259x  +   100y  +  106z   =   67,1  (1) 
(1,5đ)  + Xét thí nghiệm nung nóng B: 
Ba(HCO3)2     →    BaO   +  2CO2   2H2O 
   x                            x 
CaCO3      →      CaO   +    CO2 

  y                        y 
Na2CO3 không bị nhiệt phân 
Chất rắn X chứa x mol BaO; y mol CaO; z mol Na2CO3 
153x  +  56y  +  106z    =  47,7  (2) 
+ Xét thí nghiệm cho chất rắn B vào nước: Xảy ra phản ứng 
Ba(HCO3)2  +  Na2CO3     →      BaCO3       2NaHCO3 
- Trường hợp 1:  Ba(HCO3)2 hết  +  Na2CO3 dư    →    BaCO3 +  2NaHCO3 
                                 x                                                     x               
Nếu: x < z 
Kết tủa là x mol BaCO3 sinh ra và y mol CaCO3 ban đầu 
197x  +  100y    =  39,7  (3) 
Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,1; y = 0,2; z = 0,2 (thỏa mãn) 
Phần trăm khối lượng mỗi chất trong B lần lượt là 38,6%; 29,8%; 31,6% 
- Trường hợp 2:  Ba(HCO3)2 dư  +  Na2CO3 hết    →      BaCO3 +  2NaHCO3 
                                                              z                         z                      
Nếu: z < x  
Kết tủa là z mol BaCO3 và y mol CaCO3 ban đầu 
100y  +  197z  =  39,7 (4) 
Từ (1), (2), (4) có x =  0,171;  y =  0,027 ; z = 0,188  (vô lý) 
Có: mol BaSO4 = 9,32/233 = 0,04  
       mol H2 = 0,448/22,4 = 0,02 →  mol nguyên tử H = 0,04  
Vì:  mol gốc SO4 = mol nguyên tử H →  A là muối axit của H2SO4 
Gọi công thức của A là: M(HSO4)n 
Ptpứ:    M(HSO4)n + nBaCl2 →  nBaSO4  +  MCln  +  nHCl  (1) 
                 0,04/n                          0,04           0,04/n      0,04 
             Zn  +  2HCl →  ZnCl2  +  H2  (2) 
             0,02    0,04       0,02        0,02 
        →  M M(HSO4)n = 4,8.n/0,04 = 120.n = M +97n    →   M = 23.n 

 


Trang 13 


 
Câu

1) 
(1,5đ)

2) 
(1,5đ) 

 

 

Ý

Nội dung…

Điểm

        →  n = 1 và M =23 (Na) 
Từ phản ứng (1) và (2) ta có:  
Dung dịch D chứa: nNaCl = 0,04 mol và nZnCl2 = 0,02 mol  
Theo định luật bảo toàn khối lượng: 
mA + mH2O ban đầu + mBaCl2 + mZn  =   mdung dịch D   +  mBaSO4 + mH2 
→   mdung dịch D     =  105,06 gam 
C%NaCl = 0,04.58,5/105,06 = 2,23 (%) 

C%ZnCl2 = 0,02.136/105,06 =2,59 (%) 
nSO2 = 0,6 mol 
Đặt x, y, z, t lần lượt là số mol của FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 
Phương trình phản ứng: 
2FeO  +   4H2SO4   →       Fe2(SO4)3   +   SO2   +   4H2O 
  x                                        0,5x                0,5x 
2Fe3O4  +   10H2SO4   →    3Fe2(SO4)3   +  SO2  +   10H2O 
   y                                           1,5y                0,5y 
2Fe(OH)2  +   4H2SO4   →      Fe2(SO4)3  +  SO2   +  5H2O 
    z                                             0,5z              0,5z 
2FeCO3  +    4H2SO4     →      Fe2(SO4)3   +  SO2   +  2CO2  +  4H2O 
   t                                              0,5t                0,5t         t 
 Ta có hệ phương trình:        0,5x + 0,5y + 0,5z + 0,5t = 0,6      
                                       và     y = 0,25.(x + y + z  + t) 
   =>   x + y + z  +  t = 1,2 và  y = 0,3. 
mFe2(SO4)3 = 400.(0,5x + 1,5y + 0,5z + 0,5t) = m + 208,8   
   =>   400.[y + 0,5(x + y + z + t)] =  m + 208,8 
   =>   m = 151,2 (gam)  
nSO2 = 0,5 mol 
Đặt nMg = nM = x mol. 
Mg + 2H2SO4   →  MgSO4  +   SO2  +  2H2O 
x                                                 x 
2M  +  2nH2SO4  →   M2(SO4)n  +   nSO2   +   2nH2O 
x                                                      0,5xn 
Ta có hệ phương trình: 24.x  +  M.x  =  16  và   x  +  0,5nx  =   0,5 
+ Trường hợp 1: n = 1 thì M = 24 (không thỏa mãn) 
+ Trường hợp 2: n = 2 thì M = 40 (Ca). Khi đó xét phản ứng của Ca (0,56 mol) 
với dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 
    Cadư       +    H2SO4 hết   →  CaSO4  +   H2 
    0,3                 0,3                                   0,3 

     Ca         +     H2O     →    Ca(OH)2   +  H2                                   
(0,56-0,3)                                                  0,26 
   =>   VH2 =  (0,3 + 0,26).22,4 = 12,544 lít 
+ Trường hợp 3: n = 3 thì M = 56 (Fe). Khi đó xét phản ứng của Fe (0,4 mol) với 
dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 
  
Fedư + H2SO4 hết   →  FeSO4  +   H2 
               0,3                                0,3 
    =>   VH2 =  0,3.22,4 = 6,72 lít 
 

Trang 14 


 
Câu
 
 
 
 
 
 

6
(3,0đ) 

 

Ý


Nội dung…

Điểm

Hỗn hợp Y gồm: KCl, KClO3, MnO2 
t
              2KClO3   
    2KCl  +  3O2 
   Chất rắn Z: KCl, MnO2 ban đầu 
   Khí P là O2 
             KCl +  AgNO3    →    AgCl  +   KNO3 
Rắn T gồm MnO2 ban đầu (7,175 gam) và AgCl sinh ra.  
Từ đó tính được nAgCl = 0,4 mol = nKCl trong Z 
Theo định luật bảo toàn khối lượng:  
mX = mKCl trong Z +  mO2  tính được nO2 = 0,3 mol 
4FeSO4   +   O2   +    2H2SO4  →    2Fe2(SO4)3  + 2H2O 
   0,4            0,1            0,2                 0,2 
Dung dich Q chứa: 0,1 mol FeSO4 dư, 0,1 mol H2SO4 dư, 0,2 mol Fe2(SO4)3 sinh 
ra 
FeSO4  +  Ba(OH)2    →   BaSO4  +    Fe(OH)2 
  0,1                                   0,1              0,1 
H2SO4  +  Ba(OH)2   →   BaSO4   +   2H2O 
   0,1                                    0,1 
Fe2(SO4)3  +  3Ba(OH)2   →   3BaSO4   +  2Fe(OH)3 
   0,2                                            0,6             0,4 
Kết tủa thu được gồm: 0,1 mol Fe(OH)2, 0,4 mol Fe(OH)3 và 0,8 mol BaSO4 có 
tổng khối lượng là  238,2 gam 
 
 
-  PTHH:      2Al  +  3H2SO4                                          Al2(SO4)3      +  3H2                                  

 
 
(1) 
 
 
                 MgO    +    H2SO4                                    MgSO4            +  H2O                     
 
 
(2) 
 
 
                 2NaOH  +  H2SO4                                    Na2SO4          +    2H2O                
 
 
(3) 
 
 
                 2NaOH    +  MgSO4                            Mg(OH)2      +   Na2SO4              
 
 
(4) 
 
                 6NaOH   + Al2(SO4)3            3Na2SO4    +     2Al(OH)3          
 
0,5 
(5) 
 
 
                 NaOH  +    Al(OH)3                   NaAlO2       +        2H2O               
 

 
(6) 
 
 
t0

                 Mg(OH)2                        
                MgO      +        H2O                         
 
 
(7) 
 
 
                CO2   + NaOH               NaHCO3 
 
0,25 
(8) 
 
 
                CO2  +  NaAlO2   + 2H2O        Al(OH)3  +  NaHCO3                 
 
(9) 
 
 
n H 2 S O 4  1 6 31, 60 80 .2.9 88 , 7 4  0, 4 8   ( m o l )
 
 
 
0,25 
n  62,02 ,448  0, 2 7   ( m o l )

 
Ta có:                H 2
 
 
2
T h eo   (1) : n A l  3 0, 2 7  0,1 8   ( m o l )
 
 
 
 
 
 
- Ta coi dung dịch Y có 2 phần:  + Phần 1 là dd Y ban đầu 
 
                                                            +  Phần 2 là dd Y có khối lượng 100  0,5 
0

Trang 15 


 
Câu

Ý
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Nội dung…

Điểm

gam 
Kết tủa T là Al(OH)3 có số mol = 9,36/78 = 0,12 mol 
 Gọi k là tỉ số giữa phần 1 với phần 2 
                      Suy ra: k = 0,18/0,12 = 1,5  
m  163, 68  0,54
 1,5
                      
 
120
 m  16,86 ( gam)


- Ở phần 1: mol axit dư = (16,86 + 163,68 – 0,54).4,9/(100.98) = 0,09 mol 
           mol axit pư với MgO = mol MgO = 0,48-0,27-0,09 = 0,12 
mol                

Vậy phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là 
% mAl 

0,18.27
16,86

100%  28,82%

              %mMgO  0,12.40
100%  28, 47%
16,86

 

% mMgSO4  100%  28,82%  28, 47%  42, 71%

Tìm x:  Tổng mol MgSO4 trong dd Y ban đầu là 
         Ở phần 1 của dd Y: 

0,25 
0,25 
 
 
 
 
 
0,25 
 
 
 

 
 
 
 
0,75 

nMgSO4  nMgO  nMgSO4 ( bd )
 0,12  (16,86  4,86  4,8) :120  0,18(mol )
Do : nMgSO4 ( p1)  1,5nMgSO4 ( p 2)
 nMgSO4 ( p 2) 

0,18
1,5

 0,12 (mol )

 

Theo  PT  (4, 7)
a  mMgO  0,12.40  4,8 ( gam)

 
 

7
(3,0đ) 

 

nNaOH = 0,3 mol;  nKOH = 0,1 mol 

Xét phản ứng giữa a mol SO2 với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH 
và 0,1 mol KOH  (quy về MOH: 0,4 mol) 
+ Trường hợp 1: MOH dư  
 SO2  +  2MOH   →    M2SO3   +  H2O 
 a            2a                                   a 
nH2O sinh ra  =  a mol   và  2a < 0,4  =>   a < 0,2 
Theo định luật bảo toàn khối lượng:  
mSO2  +  mNaOH   +   mKOH    =    m chất tan   +   mH2O sinh ra 
                                64*a  +  0,3*40    +   0,1*56   =  30,08  +   a*18 
                                 =>   a   =  0,27 (vô lý) 
+ Trường hợp 2: phản ứng tạo ra 2 loại muối   
SO2  +  MOH   →   MHSO3 
x mol   x mol 
SO2  +   2MOH   →   M2SO3    +   H2O 
y mol    2y mol                              y mol 
                  nSO2 < nNaOH  < 2nSO2      =>         0,2 < a < 0,4 
ta có hệ phương trình: x  + y  = nSO2   và   x  +   2y   = nMOH    
   =>     y  =  nMOH   -   nSO2  = 0,4 – a =  nH2O sinh ra 
Theo định luật bảo toàn khối lượng:   
mSO2  +  mNaOH   +   mKOH    =    m chất tan   +   mH2O sinh ra 
  64*a  +   0,3*40  +   0,1*56   =   30,08  +   18*(0,4 – a) 

Trang 16 

 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
0,5 
 
 
 
0,25 
 
 
 
 
 
 
 


 
Câu

Ý

Nội dung…

Điểm

Suy ra a  =  0,24 ( thỏa mãn) =>  V = 5,376 lít 
0,5 
Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với H2SO4 đặc 

 
R2SO3  +  H2SO4   →    R2SO4   +   SO2   +    H2O 
 
2RHSO3  +  H2SO4   →    R2SO4   +   2SO2   +    H2O 
0,25 
Từ 2 phương trình phản ứng thấy: nhỗn hợp A = nSO2 = 0,24.  
 
Tính được M (trung bình) của hỗn hợp A bằng 115 
 
=>   R + 81  < 115 <   2R + 80    
 
=>   17,5  < R <   34    
 
=>   R là Na   (M = 23) 
0,5 
Xét phản ứng giữa Na với dung dịch HCl: 
 
nNa  =  0,5 mol;   nHCl  =  0,4 mol 
 
Nadư     +  HClhết   →   NaCl   +   H2O 
 
0,4 mol     0,4 mol     0,4 mol 
 
nNa dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol 
 
2Na  +  2H2O  →    2NaOH    +    H2 
 
  0,1 mol                    0,1 mol 
 
Dung dịch Y chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH 

0,5 
NaCl      +   AgNO3     →  AgCl   +    NaNO3 
 
0,4 mol                             0,4mol 
 
NaOH    +  AgNO3    →    AgOH   +  NaNO3 
 
0,1                                       0,1 
 
2AgOH   →   Ag2O   +   H2O 
 
0,1                 0,05 
 
Kết tủa thu được gồm 0,4 mol AgCl và 0,05 mol Ag2O có tổng khối 
 
lượng là 69 gam 
   0,5 
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. 
 
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự: 
 
 
1) CO2 + Ba(OH)2      BaCO3  +  H2O                  (1) 
 

 
2) CO2 + 2NaOH     Na2CO3  +  H2O                  (2)   
 
1)
          3) CO2  +  Na2CO3 +  H2O      2NaHCO3             (3) 

 
(1,0đ) 

 
4) CO2 + BaCO3  +  H2O     Ba(HCO3)2              (4) 
0,75 
 
Hiện tượng: 
 
 
Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, 
 
lượng kết tủa không đổi sau một thời gian, sau đó kết tủa giảm dần. 
 
Hoặc: Dung dịch bị vẩn đục, sau một thời gian trong dần trở lại đến 
0,25 
trong suốt. 
8
(2,0đ) 
 2. Xác định giá trị của x. 
 
 
Dựa vào ý nghĩa đồ thị và các phản ứng giải thích ở trên ta có: 
 
+ Tại điểm E : Ba(OH)2 dư 
 
        CO2 + Ba(OH)2 dư      BaCO3  +  H2O 
 
         0,5 mol                           0,5 mol 
 

   Ta có: 0,4a = 0,5  => a = 1,25 
0,25 
+ Tại điểm A: Kết tủa bắt đầu đạt giá trị cực đại tương ứng với 
 
Ba(OH)2 vừa hết.  
 
Từ phương trình (1) ta có:  nCO2 = nBa(OH)2 ban đầu = a = 1,25. 
 
+ Tại điểm B: Xảy ra vừa hết phản ứng (1), (2), (3).  
 
 
Cộng hai phản ứng (2) và (3) ta được phản ứng  
 

 

Trang 17 


 
Câu

Ý

Nội dung…
       CO2 + NaOH      NaHCO3                 (5) 
Trong phản ứng (1) và (5) ta có:  
nCO2 = nNaOH ban đầu  + nBa(OH)2 ban đầu       
=>   nNaOH ban đầu  = 2*1,25 - 1,25 = 1,25. 
+ Tại điểm F xảy ra các phản ứng: 

CO2  +  Ba(OH)2      BaCO3  +  H2O 
1,25     1,25                   1,25 
CO2  +  NaOH      NaHCO3 
  
1,25     1,25 
CO2     +    BaCO3       +  H2O      Ba(HCO3)2 
0,75        (1,25 – 0,5) 
Vậy tổng số mol CO2 ở F là: x = 1,25 + 1,25 + 0,75 = 3,25 mol 
 
 
Số mol BaCO3 
 
 
 
A
B
 
 
 
 
E
F
 
0,5
 
 
 O
0,4a a
2a x D
Số mol CO2 

 
  

----------------------------------Hết---------------------------

 

Trang 18 

Điểm
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
0,75 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 


 
ĐỀ SỐ: 03
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH LỘC

ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH
GIỎI LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017 – 2018 (LẦN 2)
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút
( Không kể thời gian giao đề)
 

Câu 1.( 2,0 điểm)  
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một sunfua của kim loại M hóa trị II thu được chất rắn A 
và khí B. Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được muối có 
nồng độ 33,33%. Làm lạnh dung dịch này tới nhiệt độ thấp thấy tách ra 15,625g tinh thể T, 
phần dung dịch bảo hòa lúc đó có nồng độ 22,54%. Xác định kim loại M và T. 
Câu 2.( 2,0 điểm) 
1. A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hại nguyên tử A  và B là 
142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn  số hạt không  mang điện là 42, số hạt mang điện 

trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B  
2. Nung m đá vôi, sau một thời gian giải phóng ra 2,24 lit khí CO2 (đktc). Lượng chất 
rắn còn lại cho vào 56,6 gam H2O được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X bằng 100 gam dung 
dịch HCl thấy thoát ra 1,12 lit CO2 (đktc). Dung dịch còn lại có khối lượng 300 gam. 2. Tính 
m. 
Câu 3.( 2,0 điểm) 
1. Khử m gam Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lit (đktc) hỗn hợp CO và H2. Tính m. 
2. Tính tỉ khối của hỗn hợp A có 25% khí CH4 và 75% khí C3H8 so hỗn hợp B có 40% khí 
H2 và 60% khí O2. 
Câu 4.( 2,0 điểm)  
Chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Al, Fe, Ag đựng trong 5 
lọ mất nhãn.
Câu 5.( 2,0 điểm)  
            Cho hh gồm 2,8(g) Fe và 0,81(g) Al tác dụng với 100 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 
và AgNO3 cùng nồng độ mol cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim 
loại có khối lượng 8,12gam. Tính nồng độ CM của từng muối trong A.  
Câu 6.( 2,0 điểm)  
1. Cho 2,24 lit CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit hh Ca(OH)2 0,06M ; NaOH 0,06 
M thu m gam kết tủa. Tính m và khối lượng các muối trong dung dịch sau phản ứng. 
2.    Một  loại  quạng  có  chứa  35% Ca3(PO4)2. Hãy  tính  hàm  lượng  phần  trăm (độ  dinh 
dưỡng) P2O5 có trong quặng trên. 

 

Trang 19 


 
Câu 7.( 2,0 điểm)  
Hoàn thành sơ đồ phản ứng.

 
 
X  + A                                       F  
(5) 
                                             
(1) 
(8) 
(9) 
 
 
X  + B                         
                    H   
 F           H 
(2) 
(6) 
                                                                              
(3) 
 
 
X  +  C                     Fe                        K              H  + BaSO
(7) 
4  
(10) 
                                                    
(4) 
 
 
X  + D                                                              

Câu 8.( 2,0 điểm)  

1. Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình 
hóa học: 

CH3COONa

1500o C
Lµm l¹nh nhanh

A (khÝ)


B

X (r¾n)

Y (khÝ)

C

D

E

CH3COOC2H5

NaOH
CaO

 
2. Từ một loại tinh dầu người ta tách ra được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 

gam A cần vừa đủ 4,704 lít khí oxi (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 
mCO2
11
 
 =  . Biết  M A  < 150. Xác định công thức phân tử của A. 
m H2 O
2
Câu 9.( 2,0 điểm)  
Cho xúc tác Ni vào hỗn hợp X gồm C2H4  và H2, nung nóng, sau một thời gian  thu được hỗn 
hợp Y chứa 3 khí. Biết rằng tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so 
với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Hãy tách H2 từ hỗn hợp X. 
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X, Y. 
Câu 10.( 2,0 điểm)  
A là hỗn hợp khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm ba hidrocacbon (X, Y, Z) có dạng công thức là 
CnH2n+2  hoặc CnH2n  ( có số nguyên tử C  £  4). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. 
Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn rồi bật tia lửa 
điện để các phản ứng xảy ra hoàn toàn ( giả sử phản ứng cháy chỉ tạo ra CO2 và H2O). Dẫn 
toàn  bộ  sản  phẩm  cháy  lần  lượt  qua  bình  1  đựng  H2SO4đặc  rồi  bình  2  đựng  dung  dịch 
Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa. Xác định 
công thức phân tử của X, Y, Z? 
 
--------------------------------Hết---------------------------

 

Trang 20 


 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH LỘC

ĐÁP ÁN
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút
( Không kể thời gian giao đề)
 

Câu 1.( 2,0 điểm)  
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một sunfua của kim loại M hóa trị II thu được chất rắn A và khí 
B. Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được muối có nồng độ 
33,33%. Làm lạnh dung dịch này tới nhiệt độ thấp thấy tách ra 15,625g tinh thể T, phần dung 
dịch bảo hòa lúc đó có nồng độ 22,54%. Xác định kim loại M và T. 
Hướng dẫn:  
 
MS 

O2   
MO  + 
SO2  (1) 
 
MO  + 
H2SO4             MSO4 + 
H2O  (2) 
giả sử có 1 mol MO tham gia phản ứng (2) khí đó ta có   
  n MO  n H 2 SO4  nCuSO4  1(mol )  C % MSO4 

( M  96 ).100%
M 16  9824.100

,5

 33,33%  M  64(Cu )  

Theo phương trình hóa học (1) và (2)  nCuSO4  nCuO  n H 2 SO4  nCuS 
 

  
mCuSO4 ( trongdd 22,54%) 

 
( 60 15 , 625 ) 22 , 54
100

 

mdd 33,33%  0,125.80 

 

 10 g  nCuSO4 .nH 2O 

0 ,125.160 10
160

12
96

 0,125(mol )  


98.0 ,125.100
24, 5

 0,0625  n 

 60 g  
15 , 625
160
0 , 0625

18

 5 

 
 
  
 
 
T: CuSO4.5H2O 
Câu 2. ( 2,0 điểm) 
1. ( 1,0 điểm) A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hại nguyên tử A  và 
B là 142, trong đó số hạt  mang điện  nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang 
điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B  
Áp dụng công thức   ZA + ZB    = (142 + 42): 4 = 46  (*) 
Kết hợp đề bài         2ZA – 2ZB =  12  (**)    ZA = 26  A là sắt (Fe) 
 
 
 
 

 
 
 
ZB = 20   B là canxi (Ca) 
2.( 1,0 điểm)  Nung m đá vôi, sau một thời gian giải phóng ra 2,24 lit khí CO2 (đktc). Lượng 
chất rắn còn lại cho vào 56,6 gam H2O được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X bằng 100 gam 
dung dịch HCl thấy thoát ra 1,12 lit CO2 (đktc). Dung dịch còn lại có khối lượng 300 gam. 2. 
Tính m. 
Áp dụng định luật BTKL cho quá trình trên ta có. 
12.44
m  2,2224,.444  56,6  100  1,22
, 4  300  m  150  

Câu 3.( 2,0 điểm)  
1. ( 1,0 điểm) Bài 4. Khử m gam Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lit (đktc) hỗn hợp CO và H2 có tỉ 
khối so với khí C2H6 bằng 0,5. Tính m. 
Hướng dẫn. Fe2O3   +    3CO    
   2Fe 



3CO2

 



3H2O

 


Fe2O3   +    3H2    
 

n Fe2O3  1.n3hh 

0, 6
3

2Fe 

 0,2  m Fe2O3  0,2.160  32 g =m

2.( 1,0 điểm)  Tính tỉ khối của hỗn hợp A có 25% khí CH4 và 75% khí C3H8 so hỗn hợp B có 
40% khí H2 và 60% khí O2. 
Đặt nA = nB =1 mol 

 

Trang 21 


 
 

 

 

d A/ B 


 

0, 25.16 0, 75.44
0, 4.2 0, 6.32

 1,85  

Câu 4.( 2,0 điểm)  
Chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Al, Fe, Ag đựng trong 5 lọ mất 
nhãn.
Hướng dẫn:  Dùng dd H2SO4 loãng
Lấy 5 ống nghiệm đựng dd H2SO4 loãng. Cho mỗi mẫu kim loại vào từng ống nghiệm, kim loại 
không tan là Ag. Các kim loại khác đều có phản ứng: 
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2 
2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 
Fe  + H2SO4 → FeSO4 + H2 
Mg  +  H2SO4 → MgSO4  +  H2 
+Ống nghiệm nào có kết tủa là Ba. Cho tiếp Ba vào ống nghiệm này đến khi kết tủa không tăng nữa 
thì H2SO4 đã hết , cho thêm Ba vào thì xảy ra phản ứng: 
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 . Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Ba(OH)2.
* Cho dd Ba(OH)2 vào 3 dd còn lại: 
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Mg: 
MgSO4  + Ba(OH)2  →  BaSO4 ↓ +  Mg(OH)2↓ 
+ Trường hợp nào có kết tủa tan 1 phần trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Al: 
Al2(SO4)3  +  3Ba(OH)2  →   2Al(OH)3 +  3BaSO4   
2Al(OH)3   +  Ba(OH)2   →    Ba(AlO2)2 + 4 H2O 
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện sau đó hóa nâu ngoài không khí thì kim loại ban đầu là 
Fe: 
FeSO4 + Ba(OH)2  →  Fe(OH)2 + BaSO4 

4 Fe(OH)2 + O2  +  2 H2O   →  4 Fe(OH)3 
Câu 5.( 2,0 điểm)  
Cho  hh  gồm  2,8(g)  Fe  và  0,81(g)  Al  tác  dụng  với  100  ml  dd  hỗn  hợp  gồm  Cu(NO3)2  và 
AgNO3 cùng nồng độ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại có 
khối lượng 8,12gam. Tính nồng độ CM của từng muối trong A.  
Hướng dẫn:  
 

PTHH có thể sảy ra: 

 

 

Al 



3AgNO3 

 

 

2Al 



3Cu(NO3)2   


2Al(NO3)3 +   3Cu  (2) 

 

 

Fe 



2AgNO3 

 

Fe(NO3)2 +   2Ag 

(3) 

 

 

Fe 



Cu(NO3)2 

 


Fe(NO3)2 +   Cu 

(4) 

 

 

 

Y chứa 3 kim loại là Fe,Ag,Cu. 

 

Al(NO3)3 +   3Ag 

(1) 

Đặt số mol AgNO3 = Cu(NO3)2 = x.  
Giã sử Al phản ứng vừa đủ 
Vì số mol NO3- trong dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi nên ta có biểu thức.
x + 2x = 3.n Al
phần.

 x=0,03  mY = 0,03(108+64)+2,8=7,96<8,12 Vậy Fe phản ứng một

x + 2x = 3.n Al +2nFe(pư) =0,09+2y (I) (y là số mol Fe phản ứng)

 


Trang 22 


 
Khối lượng của Ag, Cu, Fe trong Y là:  108x + 64x + 2,8-56y= 8,12(II) ... 
Câu 6.( 2,0 điểm)  
1. ( 1,0 điểm) Cho 2,24 lit CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit hh Ca(OH)2 0,06M ; NaOH 
0,06 M thu m gam kết tủa. Tính m và khối lượng các muối trong dung dịch sau phản ứng. 
Hướng dẫn giải. 

nCO2 

n
2,24
 0,1; nOH   0,12  0,06  0,18  1  OH 
22,4
nCO2

0 ,18
0 ,1

 1,8  2   

Phản ứng sinh ra hai loại muối. 
PTHH. CO2  

 




2OH- 

 

 

CO32-  +    H2O  

(1) 

  CO2    



OH- 

 

 

HCO3-    

 










0,1 

  2x 







0,18    x = 0,08 =  nCO

 

3

2

 

(2) 

 nCa 2   0,06 ; y = 0,02 

mkết tủa = 0,06.100 = 6(g);  mNa CO  (0,08  0,06)106  2,12( g ); mNaHCO  0,02.84  1,68( g )  
2

3


3

2. ( 1,0 điểm) Một loại quạng có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm (độ dinh 
dưỡng) P2O5 có trong quặng trên. 
 
 
100 gam quặng trên có 35 gam Ca3(PO4)2, tương ứng có 16 gam P2O5.  
 
 
Vậy hàm lượng P2O5 trong quặng là 16%. 
Câu 7.( 2,0 điểm)  
Hoàn thành sơ đồ phản ứng.
 
 
X  + A                                             F  
(5) 
                                             
(1) 
(8) 
(9) 
 
 
X  + B                         
                    H   
 F           H 
(2) 
(6) 
                                                                              
(3) 

 
 
X  +  C                     Fe                        K              H  + BaSO
(7) 
4  
(10) 
                                                     
(4) 
 
 
X  + D                                                              
X: Fe3O4, A : CO, B: C,  D: Al, F:  FeCl3, H: FeCl2, K: FeSO4, 
Câu 8.( 2,0 điểm)  
1. ( 1,0 điểm)  Sơ đồ biến hóa: 
CH 4

CH3COONa

1500o C
Lµm l¹nh nhanh


C

H2

2

C2 H 4


NaOH
CaO

C2H5OH
CH3COOH

Na 2 CO3

CO 2

 
 

Các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ trên: 
CaO
    CH4  +   Na2CO3 
 
1.  CH3COONa   +   NaOH   
to

 

 

1500 C
   C2H2  +   3H2 
2.  2CH4    
lµm l¹nh nhanh

 


 

Pd
   C2H4 
3.   C2H2  +  H2   
to

 

 

H 2 SO4
4.   C2H4  +   H2O   
   CH3CH2OH 

 

o

Trang 23 

CH3COOC2H5

 


 
 
 


 
 

men giÊm
   CH3COOH  +   H2O 
5.   C2H5OH  +  O2  
H SO
6.   CH3COOH  +   C2H5OH    ‡ˆ ˆˆ ˆ2ˆo ˆˆ4 †ˆ   CH3COOC2H5  +   H2O 

t

   2NaCl  +   CO2   +   H2O 
 
 
7.  Na2CO3  +   2HCl    
2. ( 1,0 điểm)  Khối lượng oxi đã dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam A là: 
4,704
.32  = 6,72 gam 
m O2  = 
22, 4
 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được: 
(I) 
m CO2   +    m H2O   =  2,64  +  6,72  =  9,36  
 

Mặt khác, theo đề bài ta có: 

mCO2

m H2 O
 

 = 

11
  
2

(II) 

Từ (I) và (II) ta có: 

m CO2  =  7,92 gam;      m H2O   =  1,44 gam 
 

Vậy khối lượng mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong A là: 
7,92
1, 44
m C  = 
.12  = 2,16 gam;        m H  =  
.2  = 0,16 gam 
44
18
    m O  = 2,64    (2,16 +  0,16)  = 0,32 gam 

 

Gọi công thức phân tử của A có dạng  C x H y O z


 

2,16
0,16
0,32
  :  
  :  
  =  9  :  8  :  1 
12
1
16
Vậy công thức phân tử của A có dạng    C 9 H8O n  

 
 

Mặt khác:   M A  = 132n  <  150      n  <  1,14 
Vậy n = 1. Công thức phân tử của A là: C9H8O 





n

 theo đề bài ta có: 

x  :  y  :  z  =  

Câu 9.( 2,0 điểm)  

a. - Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch Brom dư, C2H4 bị giữ lại               
   C2H4Br2 
      C2H4  + Br2   
    - Khí thu được là H2 
b. Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4, H2 có trong X 
Ta có: 
28a  2b
 7,5.2(g)  
            M X 
ab
              a = b 
               % C2H4  = %H2 =  50(%) 
Gọi x là số mol C2H4 phản ứng: 
Ni
   C2H6 
                 C2H4  + H2   
t
Trước pư:   a           a                           (mol) 
Phản ứng:   x           x                  x      (mol) 
Sau pư:    (a –x)    (a –x)             x       (mol) 
28(a  x)  2(a  x)  30x
 12.2(g)  
              M Y 
(a  x)  (a  x)  x
              x = 0,75a 
0

 

Trang 24 



×