Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

bo de on thi mom ngu van 7 tuy hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.36 KB, 53 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7
HỌC KÌ I
CÂU HỎI?
A/ Văn bản.
Câu 1. Kể tên các văn bản nhật dụng đã học, Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản đó?
Câu 2. Thế nào là ca dao? Kể tên những chủ đề chính về ca dao. Thể thơ chính
của ca dao là gì? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật , nội dung của từng bài ca
dao?
Câu 3. Nêu giá trò nội dung và nghệ thuật của các tác
phẩm trữ tình đã học ở chương trình lớp 7?
Lưu ý: n luyện về phần tác giả, hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm.
B/ Tiếng Việt.
Câu 1. Từ xét về mặt cấu tạo.
a. Từ ghép có những loại nào? Nghóa của từ ghép? Cho
ví dụ minh họa.
b. Từ láy có những loại nào? Nghóa của từ láy?Cho ví
dụ.
Câu 2. Từ xét về mặt nghóa.
Từ xét
Khái niệm Cách sử dụng
Ví dụ minh
về nghóa
họa
TỪ
ĐỒNG
NGHĨA
TỪ TRÁI
NGHĨA
TỪ ĐỒNG


ÂM
Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghóa.
Câu 3. Từ loại:
- Thế nào là đại từ? Kể tên các laọi đại từ? Cho ví dụ
mih họa?
- Quan hệ từ là gì?Cách sử dụng quan hệ từ? Nêu các
lỗi thườn gặp về quan hệ từ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 4. Từ Hán Việt.
- Đơn vò cấu tạo từ Hán Việt? Nêu các loại từ ghép
Hán Việt? Cách sử dụng từ Hán Việt.
Câu 5. Thành ngữ là gì? Cách sử dụng thành ngữ?
Nghóa của thành ngữ?Chức vụ ngữ pháp của thành
ngữ.


Câu 6. Các biện pháp tu từ?
- Khái niệm điệp ngữ? Kể các loại điệp ngữ. Nêu tác
dụng của điệp ngữ? Cho ví dụ minh họa.
- Chơi chữ là gì? Kể tên các lối chơi chữ. Cho ví dụ minh
họa.
Câu 7. Nêu các yêu cầu của chuẩn mực sử dụng từ?
Cho ví dụ minh họa.
C/ Tập làm văn.
Câu 1. Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
- Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm của văn biểu
cảm?
- Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm?
- Tình cảm trong văn biểu cảm.
Câu 2. Cách làm một bài văn biểu cảm.
- Các cách lập ý cho bài văn biểu cảm.

- Cách làm bài văn biều cảm.
- Cách viết bài văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Cách viết bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn
học.
Lưu ý: Luyện các dạng đề đã học.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
A/ Văn bản
Câu 1
Tên
ST
Tác
Nội dung
văn
Nghệ thuật
Ýù nghóa
T
giả
chính
bản
- Những tình - Lựa chọn hình - tấm lòng
cảm
dòu thức tự bạch tình cảm của
ngọt
của như
những người
mẹ
CỔN
người
mẹ dòng nhật kí dành cho con.
G

dành
cho của mẹ.
- Vai trò to
TRƯƠ
1
Lí Lan con.
Sử
dụng lớn của nhà
ØNG
- Tâm trạng ngôn
ngữ trường
đối
MỞ
của
mẹ biểu cảm.
với
cuộc
RA
trong
đêm
sống
mỗi
không ngủ
người.
được.
2
MẸ
E.A- - Hoàn cảnh Sáng
tạo - Người mẹ
TÔI mi- xi bố viết thư. hoàn

cảnh có via trò
câu xảy ra câu vô
cùng
chuyện bức chuyện.
quan
trọng


thư khiến En- - Lồng trong
ri –cô xúc chuyện
một
động.
bức thư.
- Biểu cảm
trực tiếp.

3

CUỘ
C
CHIA
TAY
CỦA
NHỮ
NG
CON
BÚP


- Hoàn cảnh

éo le.
- Cuộc chia
tay

cùng
đau
đớn

Khá
xúc động.
nh
- tình cảm
Hoài
gắn

của hai anh
em.

- xây dựng
tình
huống
tâm lí.
Lựa
chọn
ngôi kể “tôi”
làm cho câu
chuyện thêm
chân thực.
- Lời kể tự
nhien theo trình

tự sự việc.

trong gia đình.
- Tình thương
yêu
kính
trọng cha mẹ
là tình cảm
thiêng liêng
nhất
của
mỗi
con
người.
- câu chuyện
của
những
đứa
con,
người
làm
cha mẹ phải
suy nghó.
- Trẻ em cần
được
sống
trong
mái
ấm gia đình.
- Mỗi người

phải
biết
giữ gìn hạnh
phúc gia đình.

Câu 2.
Khái niệm
ca dao
Ca dao dân
ca là tên
gọi
chung
các thể trữ
tình dân gian
kết hợp lời
và nhạc để
diễn tả đời
sống
nội
tâm của con
người (ca dao
là lời thơ
dân ca)

Các chủ đề chính
của ca dao

Nghệ
thuật


Những câu hát về tình Ngôn ngữ
cảm gia đình
giàu hình
ảnh
sử
dụng
các
..tình yêu quê hương
biện pháp
đất nước, con người
tu từ …
Những câu hát về
than thân.
Những câu
châm biếm

hát

về

Một số
bài ca dao
minh họa


Câu 3
ST
T

Văn

bản

1

SÔNG
NÚI
NƯỚC
NAM

2

3

PHÒ
GIÁ
VỀ
KINH

Tác
giả

Nội dung
chính
- Lời khẳng
đònh về củ
quyền lãnh
thổ của đất
nước.
Thất
- Ý chí quyết

ngôn
tâm bảo vệ

tứ
Tổ
quốc,
Thườ tuyệ
độc lập dân
ng
t
tộc.
Kiết Đườn
g
luật

Nghệ
thuật
Thể
thơ
thất
ngôn
tứ
tuyệt,
ngắn
gọn,
súc tích.
- Dồn nén
cảm
xúc
trong

hình
thức
thể
hiện
nghò
luận,
trình
bày ý kiến.
- Giọng thơ
dõng
dạc,
hùng
hồn,
đanh thép.

Hào
khí
chiến thắng
của
dân
tộc ta thời
Trần.
Ngũ
Phương
ngôn
châm
giữ
tứ
nước
vững

tuyệ
bền.
t
Đườn
g
luật

Thể
thơ
ngũ
ngôn

đọng,
hàm súc.
Nhòp
thơ
phù hợp.
- Hình thức
diễn đạt cô
đúc,
dồn
nén
cảm
xúc.
- Giọng sảng
khaói,
hân
hoan, tự hào.

Trần

Quan
g
Khải

Thể
thơ

Trần Thất - Bức tranh - Kết hợp
BUổI
ngữ,
CHIỀU Nhân ngôn cảnh vật nơi điệp
tứ
thôn dã ên tiểu đối tạo
ĐỪNG Tông

Ýù
nghóa
-Thể
hiện
niềm tin
vào
sức
mạnh
chính
nghóa.
Được
xem là
bản
tuyên
ngôn

độc lập
đầu ti6n
của
nước ta.
Hào
khí
chiến
thắng.
Khát
vọng
một
đất
nước
thái
bình,
thònh trò
của
dân
tộc
ta

đời
Trần.
Thể
hiện
hồn thơ


đềm,
trầm

lắng.
- Sự gắn bó
tuyệ máu
thòt
t
với
cuộc
Đườn sống bình dò
g
của nhà thơ.
luật


PHỦ
THIÊN
TRƯỜ
NG
TRÔN
G RA

4

05

BÀI
CA
CÔN
SƠN

Nguye

ãn
Trãi

SAU
Đoàn
PHÚT
Thò
CHIA LY Điểm
(Dòch
giả)

Lục
bát

Song
thất
lục
bát

Cảnh
trí
Côn
Sơn
khóang đạt,
thanh
tónh,
nên thơ…
- tâm hồn
cao đẹp và
sống

gần
gũi
với
thiên nhiên
của nhà thơ.

- Tâm trạng
của
người
chinh phụ.
- Lòng cảm
thương
sâu
sắc của tác
giả.

nhòp thơ êm
ái, hài hòa.
- Ngôn ngữ
miêu
tả
đậm
chất
hội họa, hình
ảnh thi vò.
- Dùng cái
hư làm nổi
bật cái thực
và ngược lại.
- Đại từ, tả

cảnh xen tả
người.
- Dọng thơ
nhẹ nhàng,
êm ái.
- Sử dụng
điệp ngữ, so
sánh

hiệu quả.

- thể song
thất lục bát
diễn tả nỗi
sầu bi dằng
dặc của con
người.
- Hình ảnh
ước
lệ,
tượng trưng ,
cách điệu.
- Sáng tạo
trong
việc
sử
dụng

thắm
thiết

tình quê
của vò
vua anh
minh,
tài đức
Trần
Nhân
Tông.
Sự giao
hòa
trọn vẹn
giữa con
người

thiên
nhiên
bắt
nguồn
từ
nhân
cách
thanh
cao,
tâm
hồn thi
só.
Nỗi
buồn
chia
phôi

của
người
chinh
phụ
Tố
cáo
chiến
tranh phi
nghóa.


phép
đại từ.

06

07

BÁNH
TRÔI
NƯỚC

QUA
ĐÈO
NGANG

- Tả bánh
trôi nước
- Tả vẻ đẹp
duyên

dáng , phẩm
chất
trong
sáng
của
Thất người
phụ
ngôn nữ.
Hồ
tứ
Cảm
Xuân tuyệ thông,
xót
Hươn
t
xa cho thân
g
Đườn phận người
g
phụ nữ.
luật


Thất - Cảnh hoang
Huyệ ngôn sơ vắng lặng
n
bát …
Thanh

- Tâm trạng

Quan Đườn hoài
cổ,
g
nhớ
nước,
luật thương nhà,
buồn , cô

đối, Lòng
cảm
thông
sâu
sắc với
khát
khao
hạnh
phúc
của
người
phụ nữ.
- Vận dụng Cảm
điêu
luyện hứng
những
quy nhân
tắc
thơ đạo: ca
Đường.
ngợi vẻ
-Sử

dụng đẹp,
ngôn
ngữ phẩm
bình dò, gần chất
gũi với lời của
ăn
tiếng người
nói
hàng phụ nữ.
ngày
với Cảm
thành ngữ, thông
mô típ dân sâu
gian.
sắc đối
- Xây dựng với
hình
ảnh thân
nhiều tầng phận
nghóa.
chìm nổi
của
người
phụ nữ.
- Vận dụng Tâm
điêu
luyện trạng
thể
thơ cô đơn,
Đường.

thầm
- Bút pháp lặng.
tả cảnh ngụ Nỗi
tình.
niềm
- Sáng tạo hoài


đơn.

08

09

BẠN
ĐẾN
CHƠI
NHÀ

XA
NGẮM
THÁC
NÚI


- Lời chào
thân mật tự
nhiên.
- Giải bài
Thất hoàn

cảnh
ngôn sống
với
Nguye
bát bạn.
ãn

- Tình bạn là
Khuye
Đườn trên hết.
án
g
luật


Bạch

Thất
ngôn
tứ
tuyệ
t
Đườn
g
luật

Vẻ
đẹp
độc
đáo,

hùng

,
tráng
lệ
thác núi Lư.
- Tâm hồn
phóng
khoáng,
lãng
mạn
của
thi
nhân.

trong
việc
dùng
từ
láy.
- Sử dụng
nghệ thuật
đối
hiệu
quả.
- Sáng tạo
trong
việc
tạo dựng tình
huống.

- Lập ý bất
ngờ.
- Vận dụng
ngôn
ngữ,
thể
loại
điêu luyện.

- Kết hợp tài
tình giữa cái
thực và cái
ảo,
thể
hiện
cảm
giác kì diệu
do hình ảnh
thác
nước
gợi lên trong
hồn
lãng
mạn Lí Bạch.
- Sửû dụng
biện
pháp
so
sánh
phóng đại.

-Liên tưởng,
tượng sáng
tạo.
- Sử dụng
ngôn
ngữ

cồ.

Thể
hiện
quan
niệm
về tình
bạn,
quan
niệm
đó có
giá trò
rất lớn
trong
mọi
thời
đại.
Xa
ngắm
thác
núi

là bài

thơ khắc
hoạ
được vẻ
đẹp

vó,
mạnh
mẽ của
thiên
nhiên
Tâm
hồn
phóng
khoáng,
bay
bổng


giàu
ảnh.

10

11

12

CẢM
NGHĨ
TRONG

ĐÊM
THANH
TĨNH

- Hai câu thơ
đầu
chủ
yếu
tả
cảnh.
Thất
- Hai câu thơ
ngôn
cuối nghiêng
tứ
về tả tình.
tuyệ
t
Đườn
g
luật

- Ý nghóa
của nhan đề
và cấu tứ
độc
đáo
của bài thơ.
NGẪN
Thất

- Hai câu thơ
NHIÊN
ngôn
đầu: Lời kể
VIẾT
tứ
Hạ Tri

nhận
NHÂN
tuyệ
Chươn
xét của tác
BUỔI
t
g
giả
về
MỚI
Đườn
quảng
đời
VỀ
g
xa quê làm
QUÊ
luật
quan.
- Hai câu sau:
Tình huống ,

ngẫu nhiên,
bất ngờ.
BÀI
Đổ
Ngũ Giá
trò
CA
Phủ ngôn hiện
thực
NHÀ
cổ
của
tác
TRANH
thể phẩm: Phản
BỊ
ánh
chân
GIÓ
thực
cuộc
THU
sống
của

hình của
nhà thơ
Lí Bạch.
- Xây dựng Nỗi
hình

ảnh lòng
gần
gũi, đối với
ngôn ngữ tự quê
nhiên,
bình hương da
dò.
diết,
- Sử dụng sâu
biện
pháp nặng
đối ngữ ở trong
câu 3, 4.
tâm
hồn,
tình
cảm,
người xa
quê.
- Sử dụng Tình
các yếu tố quê
tự sự.
hương là
- Cấu trúc một
độc đáo.
tronh
- Sử dụng những
biện
pháp tình
tiểu

đối cảm
hiệu quả.
lâu đời
- Có giọng và
điệu bi hài thiêng
thể hiện ở liêng
hai câu cuối. nhất
của con
người.
-Viết
theo
bút
pháp
hiện
thực
tái hiện lại
những
chi
tiết, các sự
việc
nối

Lòng
nhân
ái vẫn
tồn tại
ngay cả
khi
con
người



kẻ só nghèo.
Giá
trò
nhân đạo :
Hoài
bão
cao cả và
sâu
sắc
của nhà thơ

của
những người
nghèo khổ.

PHÁ

13

14

RẰM
THÁN
G
GIÊNG
CẢNH
KHUYA


Hồ
Chí
Minh

- Tình yêu
thiên nhiên
gắn liền với
tình
cảm
cách
mạng
của Hồ Chí
Thất Minh.
ngôn - Tâm hồn
tứ
chiến
tuyệ só - nghệ só
t
vừa tài hoa
Đườn tinh tế vừa
g
ung dung.
luật - Hiện thực
về
cuộc
kháng chiến
chống pháp.

TIẾNG Xuân
Thơ

- Tiếng gà

Quỳn ngũ trưa gợi nhớ
TRƯA
h
ngôn hình
ảnh
trong
kỉ
niệm
tuổi
thơ
không
thể
nào
quên
của
người chiến
só.
- Những kỉ

tiếp, tử đó
khắc
hoạ
bức tranh về
cảnh
ngộ
những người
ngèo khổ.
- Sử dụng

các yếu tố
tự sự, miêu
tả
biểu
cảm
- Rằm tháng
giêng

bài thơ viết
bằng
chữ
hán teo thể
thơ
thất
ngôn
tứ
tuyệt,
bản
dòch thơ của
nhà
thơ
Xuân Thuỷ
viết theo thể
thơ lục bát.
- Sử dụng
điệp từ có
hiệu quả.
- Lựa chọn
từ ngữ gợi
hình,

biểu
cảm.
- Sử dụng
hiệu
quả
điệp
ngữ
Tiếng

trưa, có tác
dụng
nối
mạch
cảm
xúc,
gợi
nhắc
kỉ
niệm
hiện
về.

phải
sống
trong
hoàn
cảnh
nghèo
khổ
cùng

cực.
-Thể thơ
thất
ngôn
tứ
tuyệt
Đường
luật.
Tả
cảnh,
tả tình;
ngôn
ngữ và
hình
ảnhn
đặc
sắc
trong
bài thơ.
- Những
kỉ
niệm
về
người
bà tràn
ngập
yêu
thương
làm cho
người



15

16

MỘT
THỨ
QUÀ
CỦA
LÚA
NON:
CỐM

Thạc
h Lam

Tùy
bút

SÀI
GÒN

Minh
Hươn

Tùy
bút

niệm

về
người

được
tái
hiện lại qua
nhiều
sự
việc
- Tâm niệm
của
người
chiến só trẻ
trên đường
ra trận về
nghóa
vụ,
trách nhiệm
chiến
đấu
cao cả.
- Cốm – sản
vật của tự
nhiên,
đất
trời là chất
quý
sạch
của
trời

trong vỏ xanh
của hạt lúa
non
trên
những cánh
đồng.
- Cốm – sản
vật
mang
đậm
nét
văn hoá.
- Những cảm
giác
lắng
đọng, tinh tế,
sâu
sắc
của
Thạch
Lam về văn
hoá và lối
sống
của
người

Nội.
- Cảm tưởng
chung về Sài


- Viết theo
thể
thơ
5
tiếng
phù
hợp với việc
kể
chuyện
vừa bộc lộ
tâm tình.

chiến só
thêm
vững
bước
trên
đường
ra trận.

- Lời văn
trang
trọng,
tinh tế, đầy
cảm
xúc,
giàu
chất
thơ.
- Chon lọc chi

tiết
gợi
nhiều
liên
tưởng,
kỉ
niệm.
- Sáng tạo
trong lời văn
xen kể và
tả
chậm
rãi,
ngẩm
nghó,
mang
nặng
tính
chất
tâm
tình,
nhắc
nhở
nhẹ
nhàng.

Bài
văn là
sự thể
hiện

thành
công
những
cảm
giác
lắng
đọng,
tinh tế
mà sâu
sắc
của
Thạch
Lam về
văn
hoá và
lối
sống
của
người
Hà Nội.

- Tạo bố cục Văn
văn
bản bản là


TÔI
YÊU

17


MÙA
XUÂN
CỦA
TÔI

g


Bằng

Tùy
bút

Gòn.
- Đặc điểm
thời tiết khí
hậu
nhiệt
đới ở Sài
Gòn
với
nắng,
mưa
và gió lộng.
- Co người
Sài
Gòn
chân thành,
bộc

trực,
kiên cường,
bất khuất…
-Tình yêu Sài
Gòn
bền
chặt.
- Tình cảm tự
nhiên
đối
với
mùa
xuân

Nội.
- Nổi nhớ
cảnh
sắc,
không
khí
đất trời và
lòng
người
sau
rằm
tháng giêng.

theo
mạch
cảm xúc về

thành
phố
Sài Gòn.
- Sử dụng
ngôn
ngữ
đậm
đà
màu
sắc
Nam Bộ.
- Lối viết
nhiệt
tình,

chổ
hóm
hỉnh,
trẻ trung.

lời bày
tỏ tình
yêu tha
thiết,
bền
chặt
của tác
giả đối
với Sài
Gòn.


- Trình bày
nội
dung
bản
theo
mạch
cảm
xúc
lôi
cuốn
say
mê.
- Lựa chọn
từ,
ngữ,
câu văn linh
hoạt,
biểu
cảm,
giàu
hình ảnh.
- Có nhiều
so sánh, liên
tưởng phong
phu,ù
độc
đáo,
giàu
chất thơ.


Cảm
nhận
về
mùa
xuân
trên
quê
hương
miền
Bắc
hiện
lên
trong
nỗi
nhớ
của
người
con
xa
quê.
Sự
gắn bó
máu
thòt với
quê
hương


xứ sở –

tình yêu
đất
nước.
Lưu ý: Tìm hiểu những nét sơ giản về các tác
giả và hoàn cảnh sáng tác từng tác phẩm.
B/ Tiếng Việt.
Câu 1. Từ xét về mặt cấu tạo.
a. Từ ghép:
- Từ ghép có hai loại:
+ Từ ghép chính phụ: Có tiếng chính và tiếng phụ bổ
sung ý nghóa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước
tiếng phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng bình đẳng với nhau
về mặt ngữ pháp.
- Từ ghép chính phụ : có tính chất phân nghóa.. nghóa
tiếng phụ hẹp hơn tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập: có tính chất hợp nghóa.
b. Từ láy: - Nghóa của từ láy được tạo thành do sự hòa
phối âm thanh giữa các tiếng.
- Từ láy có tiếng có nghóa làm gốc thì nghóa có thể
tăng hoặc giảm so với tiếng gốc.
Câu 2. Từ xét về mặt nghóa.
Từ xét
Khái niệm
Cách sử dụng
Ví dụ minh
về nghóa
họa
TỪ
ĐỒNG

NGHĨA:
- Đồng
nghóa hoàn
toàn.
- Đồng
nghóa
không
hoàn
toàn.
TỪ TRÁI
NGHĨA


từ

Cân nhắc để
nghóa
giống lựa chọn trong số
nhau hoặc gần các
từ
đồng
giống nhau
nghóa những từ
thể hiện đúng
thực tế khách
quan và sắc thái
biểu cảm.

- Là những từ
có nghóa trái

ngược nhau.
- Một từ trái
nghóa có thể
thuộc
nhiều

Sử
dụng trong
thể đối, tạo hình
tượng tương phản,
gây ấn tượng
mạnh, làm cho
lời văn thêm


cặp từ trái sinh động.
nghóa
khác
nhau.

TỪ
ĐỒNG
ÂM

Là những từ
giống nhau về
âm thanh nhưng
nghóa khác xa
nhau
không

liên quan gì với
nhau.

Hiện tượng đồng
âm có thể hiểu
sai hoặc nước
đôi,
giao
tiếp
cần phải chú ý
đến ngữ cảnh
để hiểu đúng
nghóa của từ và
dùng
từ
cho
đúng.

Câu 3. Từ loại.
a. Đại từ dùng để trỏ người, vật, hoạt động, tính
chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất đònh của
lời nói hoặc dùng để trỏ.
- Các loại đại từ:
(1) đại từ dùng để trỏ
(2) đại từ dủng để hỏi:
b. Quan hệ từ
- Sử dụng quan hệ từ:
- Các lỗi về quan hệ từ:
Vd
Câu 4. Từ Hán Việt.

- Đơn vò cấu tạo từ Hán Việt:
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại: Từ ghép đẳng lập và từ
ghép chính phụ:
+ Từ ghép chính phụ:
+ Từ ghép đẳng lập:
- Cách sử dụng từ Hán Việt:
+ Tạo sắc thái:
……………………………………………………………………………Vd:
+ Tạo sắc thái:
……………………………………………………………………………Vd:
+ Tạo sắc thái:
……………………………………………………………………………Vd:
Câu 5.
- Thành ngữ là - Nghóa của thành ngữ được cấu tạo:
+ bắt nguồn từ nghóa đen của các từ tạo nên nó. Vd:


+ Thông qua một số phép nghóa chuyển(hàm ẩn). Vd:
- Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ
-Đặc điểm diễn đạt và tác dụng:
Câu 6. Biện pháp tu từ:
a. Điệp ngữ:
-Điệp ngữ là dùng lặp đi lặp lại 1câu hoặc 1 từ để
làm nổi bật hoặc gây cảm xúc mạnh.
- Các loại điệp ngữ:
b. Chơi chữ:
- Chơi chữ là
- Các lối chơi chữ:
Câu 7. Chuẩn mực sử dụng từ:
Câu 1. Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.

- Văn biểu cảm là loại văn viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới
xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
- Đặc điểm của văn biểu cảm:
+ Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm : thơ
trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút. . . . .
+ Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm giàu
tính nhân văn: như tình yêu thiên nhiên, tổ quốc, gia
đình, con người…. Ghét sự giả dối, độc ác…
- Cách biểu cảm:
+ Biều cảm trực tiếp: . ……………………………………………
+ Biểu cảm gián tiếp:
………………………………………………………….
- Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
Câu 2. Cách làm một bài văn biểu cảm.
- Các cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biều cảm.
- Dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật, con người.
* MB: Cảm xúc khái quát về đối tïng biểu cảm.
* TB: Lần lượt trình bày những cảm xúc về đối tượng.
* KB: Khẳng đònh lại cảm xúc về đối tượng, suy nghó,
mong ước…
- Dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn
học.
* MB: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc tác
phẩm.
* TB: Những cảm xúc suy nghó do tác phẩm gây nên.
* KB: n tượng chung về tác phẩm.
Lưu ý: Luyện các dạng đề đã học.



ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Thế nào là quan hệ từ? Khi sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì?
b. Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau:
- Nếu………thì…………
- Tuy………nhưng…......
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Chép thuộc lòng theo trí nhớ bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” (Phần
dịch thơ) của tác giả Lí Bạch.
b. Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Câu 3: (6,0 điểm)
Cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1:(2,0 điểm)
a. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
b.Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được thịt cầy thì không.
Núi cao lên đến tận cùng
Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Chép thuộc lòng theo trí nhớ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” (phần
dịch thơ) của tác giả Hạ Tri Chương.
b. Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Câu 3: (6,0 điểm)
Cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) của Hồ Chí Minh.
ĐỀ SỐ 3
I. Phần đọc - hiểu: (4 điểm)
* Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

“…. Có thể nói, cả đời ông chưa có tình yêu nào lại gắn bó thuỷ chung và bền
chặt như tình yêu đối với Côn Sơn….Lúc ấy ông tuy mới độ năm mốt năm hai tuổi
nhưng những cuộc tranh quyền đoạt lợi thời hậu chiến của các phe cánh trong
triều đình nhà Lê lại vô cùng khốc liệt và phức tạp. Một con người ngay thẳng
trung trực như ông không thể nào hoà nhập được. Tuy rất đau lòng nhưng ông
cũng không còn cách nào khác là phải tự tách mình ra để tìm đến những thú
riêng. Và cái thú riêng của ông chính là trở về sống ẩn dật ở Côn Sơn.”
(Đỗ Đình Tuân)
Câu 1. Đoạn văn trên nói tới tác giả nào?


A. Nguyễn Trãi.
B. Nhuyễn khuyến.
C. Bà huyện Thanh Quan.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 2: Câu văn “Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào
hoà nhập được.” có mấy từ Hán Việt?
A. Một từ
B. Hai từ
C. Ba từ
D. Bốn
từ
Câu 3: Từ “ông” trong đoạn văn trên thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Đại từ
Câu 4: Trong các thông tin về sau, thông tin nào giúp em hiểu thêm về nội
dung của văn bản “Bài ca Côn Sơn”?
A/ Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh.ss

B/ Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn cạnh Lê Lợi.
C/ Chốn quan trường đầy kẻ dèm pha, ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.
D/ Ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442.
Câu 5. (3 điểm) Cho đoạn văn sau:
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ
sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi
đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
a. Em hiểu thế giới kì diệu sẽ mở ra ở đây là gì?
b. Từ văn bản trên em hãy viết đoạn văn biểu cảm ngắn (6-8 câu) bày tỏ suy nghĩ
của em về niềm vui được cắp sách tới trường. Trong đoạn văn có sử dụng cặp từ
trái nghĩa và từ láy. Gạch chân những cặp từ trái nghĩa và từ láy đã dùng.
II. Phần tạo lập văn bản (6 điểm)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bẩy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vần giữ tấm lòng son
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh người phụ nữ qua bài thơ trên. Từ đó em có suy
nghĩ gì về người phụ nữ trong xã hội ngày hôm nay.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (2, 0 điểm)
a) Thế nào là đại từ ? Đại từ đảm nhiệm những vai trò ngữ pháp nào ?
b)
Xác định đại từ trong các câu sau và cho biết đại từ được dùng để làm gì?
- Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (ca dao)


-


Đã bấy lâu nay bác tới nhà
Trẻ thời đi vắng chợ thời xa (Nguyễn Khuyến)
Câu 2: (3,0 điểm)
a)
Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” bằng
lời văn của em khoảng 12 dòng.
b)
Nêu ý nghĩa của văn bản trên.
Câu 3: (5 điểm)
Hãy phát biểu cảm nghĩ về một người thầy (cô) mà em yêu quí.
ĐỀ SỐ 5
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) - Thời gian làm bài 10
phút
Thí sinh đọc các câu ca dao sau rồi trả lời các câu hỏi nêu ở dưới bằng cách chọn
chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
(1) Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
(2) Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong
ðừng xáo nước đục đau lòng cò con.
(3) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Câu 1: Các câu ca dao trên cùng chủ đề nào?
A. Tình cảm gia đình


B.Tình yêu quê hương

C. Than thân

D. Châm biếm

Câu 2: Biện pháp tu từ từ vựng nào đều được sử dụng trong các câu ca dao trên?
A. nhân hóa

B. ẩn dụ

C. so sánh

D. hoán dụ

Câu 3: Nội dung biểu đạt chủ yếu trong các câu ca dao trên là gì?
A. Cảm thông với cuộc đời, thân phận người lao động trong xã hội phong kiến.


B. Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến gây ra nỗi khổ cho con người.
C. Ca ngợi tính cách chịu thương, chịu khó của người lao động trong xã hội phong
kiến.
D. Diễn tả nỗi nghèo khó của người lao động trong xã hội cũ.
Câu 4: Phương thức biểu đạt nào được sử dụng chủ yếu trong các câu ca dao trên?
A. tự sự

B. biểu cảm

C. miêu tả


D. lập luận

Câu 5: Từ "thân phận" trong câu "Thương thay thân phận con tằm" có nghĩa là
gì?
A. Chỉ cuộc đời riêng của một con người
B. Chỉ cuộc đời những con người bất hạnh, buồn đau
C. Chỉ người thuộc tầng lớp nghèo trong xã hội
D. Chỉ con người có địa vị xã hội thấp và cảnh ngộ không may
Câu 6: Có mấy cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong các câu ca dao trên?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Dòng nào sau đây không có chứa đại từ?
A. Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
C. Ông ơi ông vớt tôi nao
măng

B. Ai làm cho bể kia đầy
D. Tôi có lòng nào ông hãy xáo

Câu 8: Từ nào sau đây cùng loại với từ láy "lận đận"?
A. nho nhỏ

B. đèm đẹp


C. nhấp nhô

D. lúng túng

II - PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) - Thời gian làm bài 80 phút
Câu 1: (2 điểm)
a. Hãy viết lại theo trí nhớ bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.


b. Phân tích hiệu quả biểu đạt từ những hình thức nghệ thuật được tác giả sử dụng
trong bài thơ trên.
Câu 2: (1 điểm)
..."Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con.
Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói:
"Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường
là một thế giới kì diệu sẽ mở ra."
(trích Cổng trường mở ra - theo Lý Lan)
a. Xác định các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích trên?
b. Những từ nào được sử dụng như đại từ xưng hô trong đoạn trích trên? Hãy cho
thêm năm từ tương tự như thế.
Câu 3: (5 điểm)
Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật chính trong câu chuyện sau:
Đỗ thủ khoa đại học Y Dược TPHCM năm 2011 với điểm số rất ấn tượng - 29,5
điểm (trong đó Toán: 10; Hóa: 9,75; Sinh: 9;75) cậu học trò nghèo Nguyễn Tấn
Phong (tổ 13, thị trấn Hà Lam, Thăng Bình, Quảng Nam) khiến mọi người thêm
cảm phục về nghị lực vượt khó của mình.
Đang lứa tuổi học trò nhưng Phong không biết đi chơi là gì. Bà Võ Thị Đãi, ngoại
Phong nhìn cháu tắc lưỡi thương: "Học ở trường về, ngơi việc nhà là thằng nhỏ
ngồi vào bàn học ngay. Hắn rứa chớ làm phụ gia đình rành rẽ đủ thứ từ nấu cám

cho heo ăn, đêm hôm đi dẫn nước vào ruộng phụ mẹ. Mỗi lần nghỉ hè thì tranh
thủ vô xưởng cá làm công để phụ kiếm tiền lo chuẩn bị nhập học cho năm học
mới".
Vì làm đủ thứ việc như vậy, Phong tự biết: thời gian tự học ở nhà của mình cũng
eo hẹp lại nên để học tốt em phải tìm ra phương pháp học tốt và tập trung cao độ.
Suốt 12 năm phổ thông em đều học khá, giỏi mà không đi học thêm gì. Chàng thủ
khoa chia sẻ: "Ở trường, em tập trung nghe bài giảng rồi về nhà em ôn tập lại
ngay. Chỗ nào chưa hiểu thì em thảo luận với bạn bè hay hỏi thầy, cô."
Hỏi Phong là em đã tìm ra lời giải cho "bài toán" chuẩn bị ngày vào Sài Gòn
nhập học sắp đến chưa, chàng thủ khoa chia sẻ những dự định đầy nghị lực: "Em
đi học, nhà mất thêm một lao động, dù chỉ là phụ bà, phụ mẹ chút việc nhà thôi,


và lại thêm một gánh lo. Nhưng em biết có học hành đàng hoàng mới có tương lai
và có cơ hội trả hiếu cho bà, cho mẹ đã hy sinh nhiều cho mình..."
Khánh Hiền - Nguồn: Dân Trí

ĐỀ SỐ 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Phần 1 (2.0 điểm): Đọc và khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Tác giả của bài thơ "Tiếng gà trưa" là ai?
A. Hồ Xuân Hương

B. Xuân Quỳnh C. Hồ Chí Minh

D. Nguyễn Khuyến

Câu 2. Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ "Tiếng gà trưa" là:
A.Tiếng gà trưa


B. Quả trứng hồng

C. Người bà

D. Người cháu

Câu 3. Trong bài thơ "Qua Đèo Ngang", cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời
điểm nào?
A. Xế trưa

B. Xế chiều

C. Ban mai

D. Đêm khuya

Câu 4. Tâm trạng "nhớ nước" trong bài thơ "Qua Đèo Ngang" là nhớ về triều đại
nào?
A. Triều đại Lê

B. Triều đại Lý

C. Triều đại Nguyễn

D. Triều đại Trần

Câu 5. Điều gì không thay đổi sau nhiều năm nhân vật trữ tình trở về quê trong
bài thơ "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của Hạ Tri Chương?
A. Mái tóc


B. Giọng nói

C. Quần áo

D. Tiếng cười

Câu 6. Hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" đã thể hiện được đặc
điểm nổi bật nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?
A. Cổ điển mà hiện đại
C. Giản dị mà sâu sắc

B. Trong sáng và trang nhã
D. Trẻ trung và gợi cảm


Câu 7. Từ đồng âm là:
A. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau
B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
C. Là những từ có nghĩa giống nhau
D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau
Câu 8. Chữ "cổ" nào sau đây đồng âm với chữ "cổ" trong những từ còn lại?
A. Cổ chai

B. Cổ thụ

C. Cổ áo

D. Cổ tay

Phần 2 (1.0 điểm): Nối cột A và cột B cho thích hợp

Cột A
Cột B
1. Bác đến chơi đây ta với ta a. Sông núi nước Nam
2. Một mảnh tình riêng ta với ta b. Phò giá về kinh
3. Non nước ấy ngàn thu
c. Qua Đèo Ngang
4. Bảy nổi ba chìm với nước d. Bạn đến chơi nhà
non
e. Bánh trôi nước

Nối A + B

II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a. Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ một thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa .
(Thí sinh không viết bài vào phần gạch chéo)
b. Liệt kê những cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
Non
cao
Cây cứng cây mềm gió hay.

non

thấp

(Nguyễn Trãi)
Câu 2 (5.0 điểm): Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
ĐỀ SỐ 7

mây


thuộc


Câu 1 (1 điểm): Cho thông tin "An lau nhà''. Hãy thêm tình thái từ để tạo một câu
cầu khiến và môt câu nghi vấn.
Câu 2 (2 điểm): Chỉ rõ và nêu tác dụng của lối nói khoa trương (nói quá) trong
câu văn sau:
"Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu
mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới
thôi."
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
Câu 3 (2 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) theo mô hình diễn dịch với nội
dung: Nguyên nhân dẫn tới cái chết của lão Hạc.
Câu 4 (5 điểm): Thầy cô - Nguời sống mãi trong lòng em.
ĐỀ SỐ 8
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Thế nào là điệp ngữ? Kể tên các loại điệp ngữ đã học?
b) Xác định phép điệp ngữ có trong đoạn thơ sau, cho biết chúng thuộc loại điệp
ngữ nào và phân tích tác dụng:
"Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ".
(SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 150)
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Chép lại chính xác theo trí nhớ bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến.
b) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ khác cũng được viết

theo thể thơ này trong chương Ngữ văn 7 (tập một)?
c) Viết một đoạn văn (khoảng từ 3 đến 5 câu) trình bày ngắn gọn nghệ thuật, nội
dung của bài thơ em vừa chép.


Câu 3 (5,0 điểm).
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
ĐỀ SỐ 9
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Thế nào là điệp ngữ? Kể tên các loại điệp ngữ đã học?
b) Xác định phép điệp ngữ có trong đoạn thơ sau, cho biết chúng thuộc loại điệp
ngữ nào và phân tích tác dụng:
"Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ".
(SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 150)
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Chép lại chính xác theo trí nhớ bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến.
b) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ khác cũng được viết
theo thể thơ này trong chương Ngữ văn 7 (tập một)?
c) Viết một đoạn văn (khoảng từ 3 đến 5 câu) trình bày ngắn gọn nghệ thuật, nội
dung của bài thơ em vừa chép.
Câu 3 (5,0 điểm).
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 (3 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn


Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
a, Bài thơ trên làm theo thể thơ gì? Ai là tác giả của bài thơ?
b, Bài thơ đã sử dụng những cặp từ trái nghĩa nào?
c, Tìm 2 quan hệ từ có trong bài thơ trên.
Câu 2 (7 điểm):
Cảm nghĩ về bố hoặc mẹ của em.
ĐỀ SỐ 11
Phần 1: (3 điểm)
Hãy đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới.
Cái ấn tượng khắc sâu mãi mãi trong lòng một con người về cái ngày "hôm nay
tôi đi học" ấy, mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con. Để rồi
bất cứ một ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực những cảm xúc
bâng khuâng, xao xuyến. Ngày mẹ còn nhỏ, mùa hè nhà trường đóng cửa hoàn
toàn, và ngày khai trường đúng là ngày đầu tiên học trò lớp Một đến trường gặp
thầy mới, bạn mới... Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần
ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng
ngoài cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào...
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ
sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi
đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra".
1/ Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả? Theo em, trong đoạn trích
trên, người mẹ đang nói với ai? (1 điểm)
2/ Tìm hai từ láy có trong đoạn trích. (0,5 điểm)

3/ Tìm từ đồng nghĩa với từ học trò. (0,5 điểm)
4/ Hãy nhớ và viết lại cảm xúc ngày đầu tiên đến trường của em bằng một vài câu
văn. (1 điểm)


Phần 2: (7 điểm)
1/ Từ lời người mẹ "... thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một
thế giới kì diệu sẽ mở ra" trong đoạn trích trên, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8
câu) nêu cảm nghĩ của em về thế giới kì diệu mà người mẹ muốn nói đến. (3 điểm)
2/ Chọn và phát biểu cảm nghĩ một trong những bài thơ sau: Bạn đến chơi nhàNguyễn Khuyến, Cảnh khuya- Hồ Chí Minh, Tiếng gà trưa- Xuân Quỳnh (4
điểm).
ĐỀ SỐ 12
Câu 1 (3 điểm):
a) Chép theo trí nhớ bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương.
b) Nêu ngắn gọn nội dung bài thơ em vừa chép?
c) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ?
Câu 2 (2 điểm):
a) Thế nào là quan hệ từ?
b) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ
đó?
Tuy...nhưng...
Vì...nên...
Câu 3 (5,0 điểm):
Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí (ông, bà, cha, mẹ,
anh, chị, em...)
ĐỀ SỐ 13
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1. Chủ đề của bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì?
A. Ca ngợi đất nước ta giàu đẹp.

B. Khẳng định chủ quyền của đất nước.


×