Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

HỢP ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.94 KB, 3 trang )

HỢP ĐỒNG
1. Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản bán là thời điểm hợp đồng mua bán
có hiệu lực pháp luật;(SAI đối với hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần thì bên bán vẫn được bảo
lưu quyền sở hữu)
2. Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán;(SAI bên bán có thể là người
được chủ sở hữu ủy quyền để bán ts)
3. Địa điểm giao tài sản bán phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng mua bán;(vì
địa điểm là điều khoản tùy nghi chứ không phải điều khoản có bản trong hợp đồng, nếu các bên
không có thỏa thuận thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và áp dụng theo quy định của pháp luật tại
khoản 2 ĐIều 284 về địa điểm thực hiện nghĩa vụ)
4. Chi phí bán đấu giá được tính vào giá của tài sản đấu giá;(SAI do bên có tài sản và người bán
đấu giá thỏa thuận theo hợp đồng)
5. Khi người có tài sản đấu giá chết thì đấu giá chấm dứt; (SAI có thể được tiếp tục thực hiện và
tài sản được chuyển cho những người thùa kế)
6. Người bán đấu giá là người có tài sản để bán;(SAI đó là trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc
doanh nghiệp bán đấu giá)
7. Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu giá; (SAI bán đấu giá phải tuân thủ theo
các quy định của pháp luật, người bán đấu giá phải là các trung tâm, doanh nghiệp có đủ các
điều kiện nhà nước cho phép được thực hiện bán đấu giá, người có tài sản không thể tự mình thực
hiện việc bán đấu giá)
8. Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua đấu giá; (ĐÚNG để phiên bán đấu giá
được diễn ra công bằng và khách quan pháp luật quy định người bán đấu giá không thể đồng
thời là người mua đấu giá, khoản 2 ĐIều 30 NĐ 17/2010)
9. Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản đấu giá từ người mua đấu giá nếu họ đã
khắc phục được các lý do để bán đấu giá (Ví dụ: bán đấu giá nhà để trả nợ, nay nợ đã được trả…);
(SAI do thỏa thuận của 2 bên thỏa thuận, điều 42 NĐ 17/2010)
10. Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham gia đấu giá;(SAI tiền đặt trước, cần
phân biệt đặt trước và đặt cọc)fndnddhhhffddđ
11. Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của tài sản đấu giá; (SAI khi
tham gia đấu giá người tham gia theo quy định phải trả 1 khoản tiền đặt trước, và theo như quy
định sẽ có 1 số trường hợp ko được trả lại khoản tiền này)


12. Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú của bên mua; (SAI còn
theo thỏa thuận của các bên ĐIều 441)
13. Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua; (SAI
do thỏa thuận của các bên)
14. Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán;(SAI có thể liên quan đến
chủ thể khác ví dụ như bán đấu giá)
15. Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài sản mua từ thời
điểm họ đã hoàn thành nghĩa vụ trả tiền;(ĐÚNG trong thời gian chưa hoàn thành nghĩa vụ trả
tiền, bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu với ts bán, ĐIều 461)
16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo
hành;(SAI chấm dứt tại thời điểm các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo như thỏa thuận trong hợp
đồng, nghĩa vụ bảo hành không phải là nghĩa vụ dân sự mà đó là hình thức khuyến khích nhằm
đảm bảo chất lượng cho khách hàng của bên bán)


17. Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì hợp đồng mua bán đó
vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản;(SAI vì có thể người không phải chủ sở hữu
nhưng được chủ sở hữu ủy quyền)
18. Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và sở hữu hợp nhất thì hợp
đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng sở
hữu chủ;(SAI có trường hợp không cần có sự đồng ý ví dụ như tài sany chung hợp nhất của vợ
chồng, 1 bên có thể dùng tài sản tham gia vào giao dịch mua bán mà đem lại lợi ích cho bên kia)
19. Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán thì bên mua phải
chịu rủi ro;(SAi nếu trước thời điểm mua bên mua phát hiện được khuyết tật về ts thì bên bán
phải chịu rủi ro, ĐIều 440)
20. Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao tài sản bán
cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ;(SAI hủy bỏ
hay không phụ thuộc vào ý chí của các bên chủ thể, các chủ thể có thể thỏa thuận thay thế bằng
tài sản khác nếu là vật cùng loại)
21. Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam;

(ĐÚNG đó là tiền thông dụng trong phạm vi cả nước, các loại tiền khác bị hạn chế trong 1 số
trường hợp trong giao lưu ds)
22. Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu; (SAI hợp
đồng mua bán ko thể trở thành đối tượng của giao dịch ds, câu này em cũng ko chắc chắn cô ạ)
23. Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên mua và bên
mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán;(SAI ví dụ trong trường hợp các chủ thể có
thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng)
24. Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán cho bên
mua; (SAI trong trường hợp 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng rằng phải giao tài sản trước thì
bên mua mới phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền)
25. Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản dùng thử thì phải
mua tài sản dùng thử đó;(SAI không bắt buộc có thể phải bồi thường thiệt hại, Điều 460)
26. Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng được lập thành văn bản
và có công chứng, chứng thực;(SAI với hợp đồng mua bán với bên mua bán là doanh nghiệp có
chức năng kinh doanh không cần có công chứng chứng thức, khoản 2 Điều 63 NĐ 71/2010 hướng
dẫn thi hành về luật nhà ở)
27. Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán;(SAI bên bán là trung
tâm hoặc doanh nghiệp bán đấu giá)
28. Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp khoản tiền đặt
trước; (ĐÚNG theo quy định về bán đấu giá ts)
29. Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức đấu giá trong trường
hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;(SAI hình thức do các bên thỏa thuận, nếu đã thỏa thuận về
phương thức xử lí trong đó không có quy định bên nhận bảo đảm được phép bán đấu giá thì bên
nhận bảo đảm ko được sử dụng hình thức bán đấu giá)
30. Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù; (ĐÚNG vì bản chất của mua bán là các bên phải
mất 1 lợi ích vật chất để có được một lợi ích tương xứng)
31. Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận; (ĐÚng thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua
bán phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên)
32. Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ (ĐÚNG vì trong nội dung của hợp đồng luôn xác định
rõ nghĩa vụ của các bên)



33. Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ;(SAI là hợp đồng đơn vụ kể cả với tặng cho có điều
kiện vì bản chất của tặng cho là bên tặng cho không có bất kì lợi ích vật chất nào trong việc tặng
cho)
34. Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận;(ĐÚNg thời điểm có hiệu lực do các bên thỏa
thuận )
35. Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng thực tế; (SAI vì cả 2
loại hợp đồng này đều là hợp đồng ưng thuận)
36. Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thìcos quyền mua tài sản đấu
giá đó;(SAI và phải là người trả giá cao nhất, khoản 2 Điều 458)
37. Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi tài sản đó có khuyết
tật mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử;(SAI nếu ko gây thiệt hại cho TS và cảm
thấy mục đích ko phù hợp thì có thể trả lại)
38. Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp;(ĐÚNG xét về thực tế mua bán trả chậm,
trả dần là hình thức trả góp. Mục đích nhằm hỗ trợ và mở rộng hình thức kinh doanh của bên bán;
đồng thời tạo các điều kiện được chiếm hữu, sử dụng, định đoat sớm hơn cho bên mua mà thời
điểm thực hiện nghĩa vụ được xét chậm lại phù hợp với khả năng thực tế của ben mua)
39. Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến người thứ ba đối với tài
sản mua;(SAI vì khi hợp đồng mua bán có hiệu lực nên bên mua trở thành chủ sở hữu của ts do
đó có toàn quyền quyết định đối với ts)
40. Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại;(SAI có thể là nhiều loại vật miễn
là phù hợp với điều kiện của ts theo quy định của PL)
41. Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì hợp đồng vay có
lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản;
(SAI sẽ áp dụng quy định pháp luật , khi có tranh chấp tòa sẽ áp dụng theo lãi cơ bản mà nhà
nước quy định)
42. Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây ra cho bên được
tặng cho; (SAI ví dụ trong trường hợp có thỏa thuận khác, ví dụ 2 bên đã thỏa thuân sau khi đã
tặng cho bên tặng cho ko có bất kì trách nhiệm gì về tài sản)

43. Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã thực hiện xong
điều kiện mà bên tặng cho đưa ra;(SAi hiệu lực có từ khi bên tặng chuyển giao ts cho bên được
tặng)
44. Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí
đơn phương củabeen tặng cho;(Đúng tuy 2 bên có thể thỏa thuận nhưng quyền quyết định cuối
cùng về điều kiện là do bên tặng cho đưa ra nên nó được xác định là ý chí đơn phương của bên
tặng cho)
45. Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền
đòi lại tài sản tặng cho; (ĐÚNG vì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài
sản)
46. Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định; (SAI đối tượng của hợp đồng tặng cho gồm nhiều
loại ts nhưng phải đáp ứng theo điều kiện mà pháp luật quy định)
47. Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho vay chuyển giao tài sản vay cho bên vay.
(SAI để đảm bảo quyền và lợi ích cho cả 2 bên thì hiệu lực của hợp đồng vay do các bên thỏa
thuận, là hợp đồng ưng thuận)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×