Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ CHINH

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA NHẰM PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ CHINH

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA NHẰM PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Tiến Long


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, được sự hướng
dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Tiến Long. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau được
thể hiện đầy đủ trong phần danh mục tài liệu tham khảo, tác giả tuân thủ theo quy
định về trích dẫn nguồn tài liệu.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Chinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu; Phòng
quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và
QTKD Thái Nguyên, đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong
chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế trong thời gian học tập và nghiên cứu,
đặc biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Tiến Long người trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp và các cơ quan,
đơn vị liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ em sưu tầm tài liệu và tham gia đóng góp
ý kiến về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
4. Đóng góp của luận văn............................................................................................ 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4
Chương 1:
DỤNG VỐN ODA NHẰM PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG .......................
5
1.1. Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng
........ 5
1.1.1. Khái niệm về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu
hạ tầng .......................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ
tầng......... 8
1.1.3. Vai trò quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng ...... 10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát
triển kết cấu hạ tầng ................................................................................... 11
1.1.5. Nội dung của quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ
tầng............. 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu
hạ tầng ở một sở địa phương trong nước .................................................................. 19
1.2.1. Kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố ở Việt Nam ...................................... 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên về quản lý và sử dụng vốn
ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng ....................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4

Chương 2:


...................................................... 27

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ................................................................................... 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 28
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu ..................................................... 28
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu........................................................... 29
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin................................................................. 29
triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 29
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng bằng vốn ODA ........................................................................ 29
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về những yếu tố tác động tới quản lý và sử dụng vốn
ODA nhằm đầu tư phát triển KCHT ở tỉnh Thái Nguyên ......................... 31
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA NHẰM
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG Ở TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI
ĐOẠN 2011- 2014.................................................................................................... 35
3.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 35
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên........................................................................ 35
3.1.2. Dân số và lao động ...................................................................................... 38
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 39
3.2. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng
ở tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 41
3.2.1. Thực trạng quản lý phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên............. 41

3.2.2. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ
tầng ở tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011- 2014 ........................................ 45
3.3. Những yếu tố tác động tới quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển
KCHT ở tỉnh Thái Nguyên........................................................................................ 58
3.3.1. Nhóm yếu tố về cơ chế chính sách .............................................................. 58
3.3.2. Nhóm yếu tố về nguồn nhân lực ................................................................. 58
3.3.3. Nhóm yếu tố về bối cảnh trong tỉnh, trong nước và quốc tế ....................... 59
3.3.4. Nhóm yếu tố khác........................................................................................ 60
3.4. Đánh giá chung về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu
hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên, 2011 - 2014 ................................................................. 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

3.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 60
3.4.2. Những hạn chế, bất cập trong quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm
phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên........................................... 63
3.4.3. Những nguyên nhân của hạn chế, bất cập trong quản lý và sử dụng
vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên ................ 64
Chương 4:
DỤNG VỐN ODA NHẰM PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG Ở TỈNH
THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................... 67
4.1. Bối cạnh trong và ngoài tỉnh tác động đến quản lý và sử dụng vốn ODA
nhằm phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên ................................................ 67
...................................................................................... 67
...................................................................................... 68
4.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý và sử dụng vốn
ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020............... 69

4.2.1. Quan điểm ................................................................................................... 69
4.2.2. Định hướng .................................................................................................. 70
4.2.3. Mục tiêu ....................................................................................................... 75
4.2.4. Dự báo vốn ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020 ............................................................................................. 75
4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm
phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .................................. 77
4.3.1. Thống nhất quan điểm cho những cá nhân, tổ chức thực hiện .................... 77
4.3.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch sử dụng vốn ODA .................................... 77
4.3.3. Thực hiện quy chế phân cấp quản lý dự án ODA ....................................... 78
4.3.4. Kiện toàn ban quản lý dự án ODA .............................................................. 78
4.3.5. Hoàn thiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................................ 79
4.3.6. Hoàn thiện thể chế về quản lý và thực hiện dự án ODA ............................. 80
4.3.7. Tăng cường năng lực quản lý và thực hiện dự án ....................................... 81
4.3.8. Tăng cường năng lực các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban ngành
có liên quan ................................................................................................ 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7

4.3.9. Thiết lập cơ chế nguồn vốn đối ứng và tăng cường kiểm soát chất
lượng công trình và đánh giá sau dự án ..................................................... 82
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................ 85
4.4.1. Một số kiến nghị đối với Chính phủ............................................................ 85
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 90
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

BQLDA

Ban quản lý dự án

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

JBIC

Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

JICA

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản


KCHT

Kết cấu hạ tầng

KTXH

Kinh tế xã hội

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển

OECF

Quỹ hợp tác kinh tế hải ngoại Nhật Bản

UBND

Uỷ ban nhân dân

USD

Đô la Mỹ

TD&MNPB


Trung du và miền núi phía Bắc

TĐC

Tái định cư

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên (2010 - 2014)................................................... 38
Bảng 3.2: Lao động làm việc trong các ngành kinh tế của tỉnh Thái Nguyên
(2011-2014) ............................................................................................. 39
Bảng 3.3: Tốc độ tăng GDP của tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2010-2014 ................... 41
Bảng 3.4: Số lượng cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................. 45
Bảng 3.5: Danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển KCHT tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ............................................... 46
Bảng 3.6: Tình hình cam kết và thực hiện vốn ODA của tỉnh Thái Nguyên
năm 2007 - 2014 ...................................................................................... 49
Bảng 3.7: Phân bổ vốn ODA đầu tư kết cấu hạ tầng theo ngành, lĩnh vực .............. 50
Bảng 3.8: Kết quả điều tra, khảo sát về quản lý các dự án phát triển kết cấu hạ
tầng bằng vốn ODA ................................................................................. 54
Bảng 4.1: Số lượng dự án phát triển KCHT cần vốn ODA tại Thái Nguyên
tới năm 2020 ............................................................................................ 76
Bảng 4.2: Dự báo nhu cầu đầu tư các dự án phát triển KCHT ở tỉnh Thái
Nguyên tới năm 2020 .............................................................................. 76


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình các chỉ tiêu tác động tới quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm
phát triển KCHT ở tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 32
Hình 3.1: Tình hình cam kết và thực hiện vốn ODA của tỉnh Thái Nguyên năm
2007 - 2014 ................................................................................................ 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Thái
Nguyên nói riêng đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Trong bối cảnh chung của
nền kinh tế, Việt Nam đang thực thi hàng loạt các chính sách cho đầu tư phát triển
kinh tế, trong đó quan tâm đến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Trong rất nhiều
nguồn vốn đầu tư cả trong và ngoài nước đều có ý nghĩa quan trọng đối với phát
triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, để phát triển kết cấu hạ tầng thì ngoài các
nguồn vốn khác nhau, ODA vẫn là nguồn chiếm ưu thế và quan trọng nhất. Thực tế
cho thấy, ở tỉnh Thái Nguyên, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội chưa được
đầu tư đồng bộ. Do vậy, nguồn vốn ODA đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp

phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng nhanh của
nền kinh tế nước ta, hiện nay khi Việt Nam được xếp vào danh sách các quốc gia có
thu nhập trung bình, thì tiêu chí các nhà tài trợ đặt ra ngày càng cao; song song với
điều đó nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) đang có xu hướng ngày
càng giảm, chuyển dần sang cơ chế vay thương mại. Từ đó, ODA được chuyển sang
thành hình thức hợp tác phát triển chính thức. Để khắc phục sự sụt giảm về nguồn
vốn, ngoài việc tăng tích lũy đầu tư trong nước cần phải có các giải pháp, cơ chế
chính sách để thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn này một cách hiệu quả, tránh
được các vấn đề tham nhũng, thất thoát, đầu tư kém hiệu quả, gây lãng phí làm ảnh
hưởng đến uy tín và môi trường đầu tư đối với Chính phủ và các nhà cung cấp
ODA, các nhà tài trợ quốc tế.
Thái Nguyên, là một tỉnh với nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, dịch vụ
và nông lâm nghiệp tổng hợp. Trong nhiều năm qua, chính quyền và nhân dân các
tộc người của tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong việc tận dụng có hiệu quả và ưu tiên
nguồn vốn từ ngân sách để đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng của tỉnh. Tuy nhiên,
tỷ trọng vốn đầu tư từ ngân sách cho phát triển kết cấu hạ tầng (KCHT) vẫn thấp,
liên tục giảm so với các lĩnh vực kinh tế khác. Cơ cấu đầu tư chậm được điều chỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2

để phù hợp với yêu cầu phát triển cơ cấu kinh tế trong xu thế tái cấu trúc nền kinh tế
của tỉnh và thực hiện chiến lược phát triển bền vững. Năng lực, phương thức và cơ
chế quản lý vốn ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng, cơ cấu ODA giữa các lĩnh vực
chưa hợp lý; sự phối hợp quản lý từ trung ương đến địa phương trong kế hoạch dài
hạn, trung hạn và hàng năm còn nhiều bất cập. Những vấn đề này đang góp phần
cản trở quá trình phát triển kinh tế ở tỉnh Thái Nguyên. Do vậy, việc nghiên cứu,
phân tích thực trạng đầu tư phát triển KCHT bằng nguồn vốn ODA, từ đó đề xuất

các giải pháp phù hợp trong đổi mới đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được công cuộc CNH, HĐH trong xu thế hội nhập
hiện nay. Việc lựa chọn đề tài “Quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển
kết cấu hạ tầng tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn, góp phần trước những đòi hỏi của thực tiễn cho phát triển ở tỉnh
Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kế cấu
hạ tầng tại tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý và sử
dụng vốn ODA phát triển kế cấu hạ tầng nhằm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái
Nguyên trong bối cảnh mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng vốn
ODA phát triển KCHT.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố tác động đến
quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển KCHT tại Thái Nguyên.
-

được giải pháp hoàn thiện quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát

triển KCHT ở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và các giai đoạn tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3


Luận văn nghiên cứu vấn đề quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển
kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên; các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng
vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và
thực tiễn về quản lý và sử dụng vốn ODA phát triển kết cấu hạ tầng; phân tích thực
trạng quản lý và sử dụng vốn ODA phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên;
đánh giá những hạn chế, bất cập và nguyên nhân cùng các nhân tố ảnh hưởng trong
quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển KCHT ở địa phương; so sánh tham
chiếu từ một số địa phương khác trong nước để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho
tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở phân tích thực trạng những năm qua,
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển KCHT ở
tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu
được thu thập trong khoảng thời gian từ 2011 đến năm 2014; giải pháp đến năm
2020.
4. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận:

quản lý và


sử dụng vốn ODA, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng ở địa phương; làm rõ những
nhân tố ảnh hưởng đến chủ đề nghiên cứu này.
- Về mặt thực tiễn: đánh giá

thực trạng quản lý và sử dụng vốn ODA cho

đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2014; phân
tích được các kết quả, hạn chế, bất cập và nguyên nhân trong quản lý và sử dụng vốn
ODA phát triển KCHT. Đề xuất giải pháp

nhằm đổi mới quản lý và sử dụng

vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên

2020 và tầm

nhìn đến năm 2025. Từ đó, nhằm thực hiện một cách đồng bộ tái cơ cấu kinh tế và
phát triển kinh tế ở tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần
tham mưu cho chính quyền tỉnh Thái Nguyên với chiến lược thu hút, quản lý và sử
dụng ODA nhằm phát triển KCHT trong bối cảnh mới.
- Về mặt đào tạo và chuyển giao: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài
liệu tham khảo tốt cho các cơ quan hữu quan của tỉnh Thái Nguyên trong hoạch định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

và thực thi các chính sách liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát

triển kết cấu hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn tới. Mặt khác, kết quả nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

của luận văn thể hiện khả năng kết hợp lý luận và thực tiễn đối với tác giả trong khóa
đào tạo trình độ cao học chuyên ngành quản lý kinh tế tại trường Đại học Kinh tế và
QTKD thuộc Đại học Thái Nguyên.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,...
được

4 Chương, như sau:
Chương 1: Cơ sở lý

và thực tiễn về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm

phát triển kết cấu hạ tầng
Chương 2:

nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu
hạ tầng ở tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2014
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển
kết cấu tầng ở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7

Chương 1
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA
NHẰM PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
1.1. Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ
tầng
1.1.1. Khái niệm về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ
tầng
1.1.1.1. Một số khái niệm về vốn ODA
ODA viết tắt của cụm từ tiếng Anh là (Official Development Assistance), có
nghĩa là hỗ trợ phát triển chính thức, ngày nay gọi là hợp tác phát triển chính thức.
Có nhiều khái niệm về ODA, một trong số đó là:
Theo Tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) thì ODA là một giao dịch
chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất
ưu đãi và yếu tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25%. Vốn ODA phát sinh từ
nhu cầu cần thiết của một quốc gia, một địa phương, một ngành được Tổ chức quốc
tế hay một nước nào đó xem xét và cam kết tài trợ thông qua một Hiệp định quốc tế,
được đại diện có thẩm quyền của hai bên nhận và hỗ trợ vốn ký kết. Hiệp định quốc
tế này được chi phối bởi Công pháp quốc tế.
Theo Nghị định 87/CP của Chính phủ có hiệu lực ngày 20/8/1997: “ODA là
viện trợ không hoàn lại hoặc là cho vay ưu đãi chính thức”. (Nghị định 87/CP của
Chính phủ có hiệu lực ngày 20/8/1997)
Quy chế Quản lý và Sử dụng Nguồn vốn ODA ban hành kèm theo Nghị định
17/2001/NĐ-CP thì định nghĩa: “ODA là các hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà

nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nhà tài trợ
bao gồm: Chính phủ nước ngoài, các Tổ chức liên Chính phủ hoặc liên Quốc gia
với phương thức cung cấp ODA bao gồm: Hỗ trợ cán cân thanh toán, Hỗ trợ
chương trình, Hỗ trợ dự án”. (Nghị định 17/2001/NĐ-CP của Chính phủ)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

Tóm lại, ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay với
những điều kiện ưu đãi của các Chính phủ hoặc Tổ chức quốc tế dành cho Chính
phủ các nước đang và chậm phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính
phủ, ODA có các hình thức cung cấp như sau (Nghị định số: 131/2006/NĐ-CP ngày
09/11/2006 và Nghị định số: 17/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 Quy định quy chế và
sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức):
- ODA không hoàn lại: là hình thức cung cấp ODA không phải hoàn trả lại
cho nhà tài trợ;
- ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): là khoản vay với các điều
kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không
hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có

ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc;
- ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay
ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại, nhưng tính
chung lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng
buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
1.1.1.2. Khái niệm, quy trình quản lý và sử dụng vốn ODA
Quản lý là quá trình điều khiển và định hướng tất cả các bộ phận của một tổ
chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài
nguyên hay là hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực
hiện, hoàn thành mục tiêu chung. Quản lý vốn ODA được hiểu là toàn bộ quá trình
hành động tác động đến các cá nhân, tổ chức liên quan tới vốn ODA để sử dụng
hiệu quả vốn ODA hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính
phủ, Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ODA trên cơ sở tập trung dân chủ,
công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp, gắn quyền hạn với trách nhiệm, đảm
bảo sự phối hợp quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ và phát huy tính chủ động của
các cấp, các cơ quan quản lý ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện.

[12]

Cũng theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP này thì quy trình quản lý, sử dụng
ODA là những hoạt động với các bước cụ thể sau (Nghị định số: 131/2006/NĐ-CP
ngày 09/11/2006 và Nghị định số: 17/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 Quy đinh quy
chế và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức):
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10


- Xây dựng danh mục chương trình, dự án ODA (sau đây gọi tắt là “chương
trình, dự án”) yêu cầu tài trợ đối với từng nhà tài trợ;
- Chuẩn bị chương trình, dự án, bao gồm cả ký kết chương trình, dự án;
- Thực hiện chương trình, dự án;
- Theo dõi và đánh giá chương trình, dự án (bao gồm cả đánh giá sau
chương trình, dự án); nghiệm thu, quyết toán và bàn giao kết quả thực hiện chương
trình, dự án.
1.1.1.3. Một số khái niệm về kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng là một thuật ngữ được sử dụng khá nhiều trong các nghiên
cứu, các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Ý nghĩa của thuật ngữ này được hiểu
theo nhiều nghĩa khác nhau. Nhưng hiểu một cách khái quát thì kết cấu hạ tầng
là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong điều kiệ n chung cần
thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng được diễn ra bình thường,
liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ
thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội được
diễn ra một cách bình thường.
Kết cấu hạ tầng đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của một quốc gia bởi nó tạo động lực cho sự phát triển. Hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả
nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
Kết cấu hạ tầng được phân thành hai loại cơ bản: kết cấu hạ tầng kinh tế và
kết cấu hạ tầng xã hội.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế: là bộ phận quan trọng trong hệ thống kinh tế, đảm
bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là động lực thúc đẩy
phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư. Kết cấu hạ tầng kinh
tế bao gồm:
(i) Các công trình hạ tầng kỹ thuật: năng lượng phục vụ đời sống và sản xuất
như điện, than, dầu khí…;
(ii) Các công trình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển,
đường sông,…;

(iii) Công trình bưu chính - viễn thông;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11

(iv) Công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
- Kết cấu hạ tầng xã hội: là tập hợp một số ngành có tính chất dịch vụ xã hội,
sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức dịch vụ và thường mang tính chất
công cộng, liên hệ với sự phát triển con người và về thể chất lẫn tinh thần. Đây cũng
là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng đồng dân cư, bồi
dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Kết cấu hạ tầng xã hội bao gồm các công trình về nhà ở; Các công
trình khoa học, trường học; Công trình bệnh viện; Công trình văn hóa, thể thao;
Công trình về trang thiết bị đồng bộ với các công trình trên,…
1.1.2. Đặc điểm về quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng
Các dự án Hỗ trợ phát triển chính thức (dự án ODA) được hiểu là các dự án
thuộc khuôn khổ hoạt động hợp tác phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nhà tài trợ. Đặc điểm của dự án ODA là:
- Thứ nhất, toàn bộ hoặc một phần nguồn vốn thực hiện dự án ODA là do
các tổ chức/chính phủ nước ngoài, các tổ chức song phương tài trợ. Cơ chế tài chính
trong nước đối với việc sử dụng ODA là cấp phát, cho vay (toàn bộ/một phần) từ
ngân sách Nhà nước. Các dự án ODA thường có vốn đối ứng là khoản đóng góp của
phía Việt Nam bằng hiện vật và giá trị để chuẩn bị và thực hiện các chương trình,
dự án (có thể dưới dạng tiền được cấp từ ngân sách hoặc nhân lực, cơ sở vật chất).
Nguồn vốn là điểm khác biệt lớn nhất giữa dự án ODA với với các dự án khác; kèm
theo nó là các yêu cầu, quy định, cơ sở pháp lý về quản lý và thực hiện của nhà đầu
tư và nhà tài trợ.

- Thứ hai, tính tạm thời: có nghĩa là các dự án ODA có khởi điểm và kết thúc
xác định. Dự án không phải là loại công việc hàng ngày, thường tiếp diễn, lặp đi lặp
lại theo quy trình có sẵn. Dự án có thể thực hiện trong một thời gian ngắn hoặc có
thể kéo dài trong nhiều năm. Về mặt nhân sự, dự án không có nhân công cố định, họ
chỉ gắn bó với dự án trong một khoảng thời gian nhất định(một phần hoặc toàn bộ
thời gian thực hiện dự án). Khi dự án kết thúc, các cán bộ dự án có thể phải chuyển
sang một công việc khác.
- Thứ ba, tính duy nhất: mặc dù có thể có những mục đích tương tự, nhưng
mỗi dự án ODA phải đối mặt với những vấn đề về nguồn lực, môi trường và khó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12

khăn khác nhau. Hơn thế nữa, ở mức độ nhất định, mỗi dự án đem lại các sản phẩm,
dịch vụ “duy nhất”, không giống hoàn toàn với bất kỳ dự án nào khác. Ví dụ như
đều với mục đích xây nhà nhưng các dự án có sự khác biệt về chủ đầu tư, thiết kế,
địa điểm,... Khi sử dụng kinh nghiệm trong việc lập kế hoạch các dự án tương tự
nhau, cần phải hiểu rõ các đặc trưng riêng của mỗi dự án. Hơn thế nữa, cần phải
phân tích thật kỹ lưỡng cũng như có kế hoạch chi tiết trước khi bắt đầu thực hiện.
- Thứ tư, “Phát triển và chi tiết hoá” liên tục: Đặc tính này đi kèm với tính
tạm thời và duy nhất của một dự án ODA. Trong suốt quá trình thực hiện dự án, ở
mỗi bước thực hiện cần có sự phát triển và liên tục được cụ thể hoá với mức độ cao
hơn, kỹ lưỡng, công phu hơn.
Đặc điểm sử dụng vốn ODA cho phát triển KCHT: cũng bao gồm những đặc
điểm chung của quản lý vốn ODA nhưng lại mang những đặc điểm riêng với lĩnh
vực cụ thể là sử dụng cho phát triển kết cấu hạ tầng. Một số đặc điểm của dự án
phát triển KCHT bằng vốn ODA như sau:
Một là, các dự án đầu tư KCHT đòi hỏi một khối lượng vốn, vật tư, lao động

lớn. Do đó, việc quản lý và sử dụng vốn ODA phải được tiến hành nghiêm túc, cẩn
đảm bảo thật chính xác, khoa học. Cần phải nghiên cứu cẩn thận nhằm đưa ra
những phương án tối ưa đảm bảo việc triển khai đúng tiến độ, rút ngắn thời gian thi
công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Hai là, thời gian thực hiện các dự án KCHT thường kéo dài. Vì vậy công tác
quản lý và sử dụng vốn ODA phải chặt chẽ, thống nhất tránh chồng chéo. Bởi vì
thời gian kéo dài nên quá trình đầu tư thường được phân chia thành các giai đoạn,
hạng mục. Nếu công tác quản lý không thống nhất thì dễ chồng chéo gây thất thoát,
lãng phí và có thể gây ra tình trạng chậm tiến độ.
Ba là, các dự án KCHT chịu nhiều yếu tố bất định như lạm phát, trượt giá,
biến đổi về tỷ giá,... để quản lý và sử dụng vốn ODA một cách hiệu quả thì cần phải
có những phương án phù hợp và có tính khả thi cao ngay cả khi xảy ra biến động.
Và xây dựng những kế hoạch để đối phó kịp thời với những biến động đó.
Bốn là, các công trình KCHT thường có tuổi thọ kéo dài vì vậy công tác sử
dụng, vận hành công trình cần kết hợp với bảo trì, bảo dưỡng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13

Năm là, vị trí các công trình cố định, gắn liền với các điều kiện về địa hình,
khí hậu và các điều kiện về chính trị, kinh tế, xã hội. Do đó, việc quy hoạch địa
điểm là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới văn hóa, kinh tế, chính trị của
địa phương. Điều này tác động tới công tác quản lý và sử dụng vốn ODA.
1.1.3. Vai trò quản lý và sử dụng vốn ODA nhằm phát triển kết cấu hạ tầng
Trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001-2010 của Việt Nam,
nguồn vốn ODA luôn được xác định là một nguồn vốn quan trọng. Thực tế qua
nhiều năm năm thu hút, vận động và sử dụng, nguồn vốn ODA đã giúp bổ sung cho
ngân sách eo hẹp của Chính phủ, tiếp thu được những công nghệ tiên tiến và kinh

nghiệm quản lý hiện đại để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, góp phần giúp
Việt Nam đạt được tăng trưởng kinh tế, xoá đói, giảm nghèo và cải thiện đời sống
nhân dân. Trong đó, lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng nhận được nhiều vốn ODA
nhất, tiếp theo là lĩnh vực xây dựng thể chế, chính sách và phát triển con người.
Tổng vốn ODA ký kết trong các điều ước quốc tế cụ thể từ năm 1993 đến
2012 đạt trên 58,4 tỷ USD, chiếm 71,69% tổng vốn ODA cam kết, trong đó vốn vay
ưu đãi đạt 51,6 tỷ USD và chiếm khoảng 88,4%, vốn ODA không hoàn lại đạt 6,76
tỷ USD và chiếm khoảng 11,6%. Trong 20 năm qua, tổng nguồn vốn ODA giải
ngân đạt 37,59 tỷ USD, chiếm trên 66,92% tổng vốn ODA ký kết. Trong đó, Chính
phủ chủ yếu đã ưu tiên sử dụng vốn ODA cho phát triển KCHT ở các địa phương.
Với lĩnh vực giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được ưu tiên tiếp nhận và
sử dụng nguồn vốn ODA lớn nhất trong tổng số 7 lĩnh vực khoảng 16,47 tỷ USD,
trong đó 15,9 tỷ USD là ODA vốn vay, chiếm 28,22% tổng số vốn ODA. Theo sau
đó là lĩnh vực năng lượng và công nghệ với 19,8%; nông nghiệp và phát triển nông
thôn, xóa đói giảm nghèo là 15,17%; môi trường và phát triển đô thị chiếm 13,44%;
y tế - xã hội chiếm 4,42%; giáo dục - đào tạo chiếm 4,19%. (Văn kiện đại hội Đảng
Cộng sản Việt Nam lần thứ V, VI, VII, VIII, IX, X và XI)
Thực tế trong những năm qua, nhiều dự án đầu tư KCHT bằng vốn ODA đã
hoàn thành và được đưa vào sử dụng, giúp phần không nhỏ vào tăng trưởng kinh tế,
phát triển con người, xoá đói, giảm nghèo như Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ 2-1;
một số dự án giao thông quan trọng như Quốc lộ 5, Quốc lộ 1A (đoạn Hà Nội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×