Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

1 nội dung ngữ âm, chữ viết, chính tả trong chương trình tiếng việt ở tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.46 KB, 35 trang )

Lớp ĐHGD Tiểu học C14b
Nhóm 1:

1.
2.
3.

Phan Thị Hồng Trang.
Nguyễn Thị Thu Thương.
Lê Thị Thuỳ Nhung.


NGỮ ÂM- CHỮ ViẾT- CHÍNHTẢ-

NĂNG PHÂN TÍCH CẤU TẠO TiẾNG VÀ ViẾT ĐÚNG CHÍNH


1.1. Phân tích cấu tạo tiếng ( âm tiết ).

1.2 . Viết đúng chính tả.


Nội dung dạy học ở các lớp về ngữ âm- chữ viết- chính tả

Lớp 1
Ngữ âm và chữ viết:
- Nhận biết các chữ cái, tổ hợp chữ cái dấu thanh
-Nhận biết các bộ phận của tiếng: âm đầu, vần, thanh
-Biết qui tắc viết chính tả các chữ c/k, g/gh, ng/ngh.
Chính tả
-Viết đúng chính tả bài viết có độ dài khoảng 30 chữ, tốc độ 30 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi theo các


hình thức nhìn- viết( tập chép). Trình bày bài chính tả đúng mẫu.


Lớp 2:

Ngữ âm- chữ viết:

-Thuộc bảng chữ cái. Biết xếp tên người, tên sách, truyện theo thứ tự chữ cái mở đầu
- Biết mẫu chữ cái viết hoa.
- Biết qui tắc viết hoa chữ đầu câu và viết hoa tên riêng Việt Nam
Chính tả:

-Viết đúng các chữ mở đầu bằng c/k, g/ng, ng/ngh; viết được một số chữ ghi tiếng có vần khó( uynh, uơ, uyu, oay,
oăm,....)

- Viết đúng một số cặp từ dễ lẫn âm đầu( l/n, x/s, d/gi/r,...) vần ( an/ang, at/ac, iu/iêu, ưu /ươu,...) thanh ( hỏi/ ngã,
ngã/nặng,...) do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.

-Biết viết hoa chữ cái mở đầu câu, viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhìn- viết, nghe- viết bài chính tả có độ dài khoảng 50 chữ, trình bày sạch sẽ đúng qui định.


Lớp 3
Ngữ âm -chữ viết:

-Nắm vững mẫu chữ cái viêt hoa
- Biết cách viết hoa tên riêng Việt Nam, tên riêng nước ngoài.
Chính tả:
- Nghe viết, nhớ viết bài chính tả có độ dài khoản 60 70 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5
lỗi, trình bày đúng quy định, bài viết sạch.


-Viết đúng tên riêng Việt Nam và một số tên riêng nước ngoài.
- Biết phát hiện và sữa lỗi chính tả trong bài viết.


Lớp 4
Ngữ âm và chữ viết:

-Nhận biết cấu tạo 3 phần của tiếng: âm đầu, vần,thanh.
- Biết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài.
Chính tả:

-Viết đúng một số từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Viết được bài chính tả nghe- viết, nhớ- viết có độ dài khoản 80-90 chữ trong 20 phút; không mắc quá 5 lỗi/bài, trình
bày đúng qui định, bài viết sạch

- Viết đúng tên riêng Việt Nam và một số tên riêng nước ngoài.
- Biết tự sửa lỗi chính tả trong các bài viết.


Lớp 5
Ngữ âm và chữ viết:

-Nhận biết cấu tạo của vần: âm đệm, âm chính, âm cuối. Biết qui tắc dấu thanh trên âm chính.
- Biết cách viết hoa tên riêng Việt Nam và một số tên riêng nước ngoài.
Chính tả:

-Viết đúng một số từ ngữ cần phân biệt phụ âm đầu, vần, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát
âm địa phương.


- Viết được bài chính tả nghe- viết, nhớ- viết có độ dài khoản 100 chữ trong 20 phút; không mắc quá 5
lỗi/bài

- Biết tự phát hiện và sửa lỗi chính tả, lập sổ tay chính tả.


1.1.Phân tích cấu tạo tiếng âm tiết.
Phân tích cấu tạo tiếng âm tiết là một kĩ năng cần có để đọc đúng, đọc trơn “ tiếng” và ghi lại
đúng “tiếng” – viết đúng chính tả các “ chữ”.
- Dạng bài tập ví dụ để bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4.Như bài Luyện từ và câu: Luyện tập về
cấu tạo tiếng ( Trang 12) SGK lớp 4 tập 1.


1.1. Phân tích cấu tạo tiếng âm tiết ( âm tiết ).
1.1.1. Tách tiếng thành các bộ phận: phụ âm đầu,

1.1.2. Tìm các tiếng có cùng vần.

1.1.3. Giải đố chữ.

vần, thanh.


1.1.1. Tách tiếng thành các bộ phận: Phụ âm đầu, vần, thanh.
Ở những bài tập yêu cầu tách tiếng thành phụ âm đầu và vần, học sinh sẽ gặp khó khăn
trong những trường hợp có sự bất hợp lí của chữ viết tiếng Việt. Đó là khi mà âm và kí tự không
có quan hệ 1-1.


Mục tiêu


Kiến thức: Học sinh biết
cách tách các tiếng ra
thành các bộ phận phụ
âm đầu, vần, thanh.

Thái độ: Hứng thú tìm
Kĩ năng:
Học sinh tách được các
tiếng khó, những
trường hợp bất hợp lí.

tòi cách giải của dạng bài
tập, sưu tầm thêm được
một số bài tập mới
tương tự


Ví dụ bài tập:
Phân tích cấu tạo các tiếng in đậm trong các từ dưới đây:
a.Nhoẻn cười
b.Ước muốn
c.Tia lửa
d.Huy hiệu
e.Khuya khoắt
g.Khúc khuỷu
h.Hoa huệ
i.Thuở xưa
k.Khuyên giải



Đáp án bài tập:

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

Nhoẻn

nh

oen

Hỏi

Ước

Khuyết

ươc

Sắc

Tia

t


ia

Ngang

Huy

H

uy

ngang

Khuya

kh

uya

Ngang

Khuỷu

Kh

uyu

Hỏi

Huệ


h



Nặng

Thuở

Th



Hỏi

Giải

gi

ai

Hỏi


1.1.2. Tìm các tiếng có cùng vần.
Những bài tập nâng cao cũng sẽ chọn ngữ liệu là những trường hợp có sự bất hợp lí
của chữ viết tiếng Việt, cần lưu ý để học sinh không bị chữ viết đánh lừa.


Mục tiêu


Kiến thức: Học sinh

Kĩ năng : Học sinh

Thái độ:

biết được các tiếng có

phân biệt được, làm

Học sinh thích tìm tòi

cùng vần với nhau ở các

được các tiếng có cùng

các dạng bài tập mới,

bài tập nâng cao, khó.

vần với nhau.

liên quan.


Một kiểu bài tập khá thú vị của dạng này là tìm các tiếng được gieo vần ở trong đoạn thơ.

Bài tập:Tìm các tiếng bắt vần với nhau trong 2 bài sau:


1.

Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn 
Lửng da trời nhạn ngẩn ngơ sa
Hương trời đắm nguyệt say hoa
Tây Thi mất vía hằng nga giật mình .

(Sa-Hoa-Nga bắt vần với nhau trong thể thơ song thất lục bát)
2.Trăm năm trong cõi người ta 
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
( Ta-Là là hai tiếng bắt vần với nhau)
 


1.1.3 Giải đố chữ
Giải đố chữ là bài tập yêu cầu học sinh tìm được từ ( chữ) phù hợp với câu đó.

Đây là một bài tập thú vị tích hợp được cả kiến thức về chữ viết ghi âm và sự hiểu
biết về nghĩa của từ. Những cách gọi đầu ( phụ âm đầu), đuôi (vần hoặc âm cuối),
nặng,huyền, sắc,.. Tạo ra những cách hiểu đồng âm thú vị.


Mục tiêu

Kiến thức:
Học sinh biết vận dụng
các kiến thức đã được
học vào giải đố chữ.

Kĩ năng:

Học sinh giải được các
câu đố dựa trên suy
luận logic và sự hiểu
biết của các em.

Thái độ:
Học sinh cảm thấy thú
vị, vừa học vừa chơi,
tăng hứng thú học tập,
suy nghĩ tìm tòi đáp
án.


1. Giúp ai chăm chỉ học hành
Dù cho công toại danh thành, chẳng xa.
Sắc kia nếu phải lìa ra,
Nặng vào thì ở chung nhà với Nam.
Là những chữ gì?

2.Tôi là con vật đồng xanh,
Giúp người làm ruộng, quẩn quanh cấy cày
Nửa mình trên chặt thẳng tay,
Một châu xuất hiện ở ngay bản đồ
Là những chữ gì?

Đáp án: 1. Viết, việt
2.Trâu, âu


1.2. Viết đúng chính tả.

1.2.1. Dựa vào quy tắc để viết đúng.

1.2.2. Dựa vào nghĩa để viết đúng.

1.2.3. Kiểu bài tập chữa lỗi chính tả.


. 1.2.1. Dựa vào quy tắc để viết đúng.
Qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, tên cơ quan đoàn thể, tên các danh hiệu huân chương,
huy chương được xem là khó vì học sinhkhó tách được tên thành các bộ phận để viết hoa chữ cái đầu mỗi
bộ phận.

-Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.Nếu
bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
+ Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

•Ví dụ bài tập chính tả trong sách giáo khoa
Bài 2 trang 91 SGK lớp 3 tập 2
Bài 3 trang 89 SGK lớp 2 tập 2


Kiến thức: Giúp các em biết được các quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước
ngoài, tên cơ quan đoàn thể, tên các danh hiệu huân chương, huy chương

Mục tiêu

Kĩ năng: Học sinh sửa được, viết được các từ, cụm từ cần viết hoa theo quy tắc


Thái độ: Học sinh hứng thú các bài tập về lỗi chính tả, thích tìm tòi khám phá
các dạng bài tập mới khó hơn.


Những chữ nào cần viết hoa trong các từ, cụm từ in nghiêng dưới đây ?
Là đại tướng đầu tiên, tổng tư lệnh tối cao của quân đội nhân dân Việt Nam, đại tướng Võ Nguyên Gíap đã chỉ huy chính
trong chiến tranh đông dương ( 1946 – 1954) và chiến tranh Việt Nam ( 1960-1975)
Ông cũng trực tiếp và tham gia chỉ huy nhiều chiến dịch quan trọng như chiến dịch biên giới thu đông 1950, trận điện
biên phủ (1954), chiến dịch tết mậu thân (1968), chiến dịch năm 1972, chiến dịch Hồ Chí Minh.
Ông là nhà chỉ huy quân sự nổi bật nhất bên cạnh Hồ Chí Minh trong suốt cuộc chiến và lãnh đạo nhiều chiến dịch lớn cho
đến khi chiến tranh kết thúc.
Xuất thân là một giáo viên dạy sử, nhà báo, ông trở thành nột chính trị gia và tướng lĩnh quân sự nổi bật trong lịch sử Việt
Nam với các chức vụ uỷ viên bộ chính trị, bí thư quân uỷ trung ương, phó thủ tướng kiêm bộ trưởng bộ quốc phòng, tổng
tư lệnh quân đội nhân nhân Việt Nam.


Đáp án:

Đại tướng, Tổng tư lệnh, Đại tướng
Chiến dịch Biên giới thu đông 1950, Trận Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Tết Mậu Thân (1968), Chiến dịch
năm 1972, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư Quân uỷ Trung ương, Phó Thủ Tướng kiêm Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Tổng tư
lệnh Quân đội Nhân nhân Việt Nam.


×