Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Danh gia suc san xuat cua mot so giong de duoc nuoi tai cong ty co phan giong gia suc thanh ninh tinh thanh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 120 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM ĐỨC TRUNG

ĐÁNH GIÁ SỨC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG DÊ
ĐƯỢC NUÔI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG GIA SÚC
THANH NINH TỈNH THANH HOÁ
Chuyên ngành:
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học:

Chăn nuôi
60.62.01.05
PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn


Phạm Đức Trung

i


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành bản luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Chăn nuôi
Học Viện Nông nghiệp Việt Nam, nơi tôi được đào tạo, cùng các thầy cô giáo đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Nhận dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề
tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Sinh lý Tập tnh động vật, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên và các
hộ chăn nuôi thuộc Công ty cổ phần giống gia súc Thanh Ninh đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT Ninh Bình, Chi cục Thú y
Ninh Bình nơi tôi công tác cùng gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Phạm Đức Trung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................
i Lời cảm ơn ........................................................................................................................
ii Mục lục ...........................................................................................................................
iii
Danh
mục
chữ
viết
tắt
...................................................................................................... vi Danh mục bảng
............................................................................................................... vii Danh mục đồ
thị ............................................................................................................. viii Danh mục
hình ảnh ........................................................................................................ viii Danh
mục biểu đồ .......................................................................................................... viii Trích
yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis summary ...............................................................................................................
xi
Phần
1.
Mở
đầu

............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................
2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.
Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 3
2.1.1. Nguồn gốc, vị trí và phân loại dê........................................................................ 3
2.1.2. Đặc điểm sinh học của dê ...................................................................................
4
2.1.3. Đặc điểm về sinh trưởng của dê .........................................................................
4
2.1.4.
Khả năng sản xuất của dê ...................................................................................
7
2.1.5. Đặc điểm về khả năng sinh sản của dê và các chỉ tiêu đánh giá năng
xuất sinh sản, một số yếu tố ảnh hưởng đến năng xuất sinh sản ........................
8
2.2.
Tình hình nghiên cứu về dê bách thảo, cỏ, Boer .............................................. 13
2.2.1. Đặc điểm của dê Bách Thảo ............................................................................. 13
2.2.2.
Đặc điểm của dê Cỏ ..........................................................................................

15
2.2.3.
Đặc điểm của dê Boer .......................................................................................
17
2.3.
Tình hình chăn nuôi dê trên thế giới và trong nước .........................................
18
3


2.3.1.
18
2.3.2.
2.3.3.

Tình hình chăn nuôi dê trên thế giới .................................................................

Tình hình chăn nuôi dê ở Việt Nam ................................................................ 19
Tình hình chăn nuôi dê tại địa điểm nghiên cứu Công ty cổ phần giống
gia súc Thanh Ninh ........................................................................................... 21
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................
24
3.1.
Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 24
3.2.
Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 24
3.3.
Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................
24
3.4.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 24
3.5.
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................
24

4


3.5.1.
3.5.2.

Bố trí thí nghiệm ............................................................................................... 24
Khảo sát hình thức chăn nuôi dê tại Công ty cổ phần Giống gia súc
Thanh Ninh tỉnh Thanh Hoá ............................................................................. 25
Quan sát về màu sắc lông của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer ............................... 25
Xác định kích thước một số chiều đo chính của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer ........

3.5.3.
3.5.4.
25
3.5.5. Theo dõi khả năng sinh sản của dê cái Bách thảo, Cỏ và Boer ........................ 26
5.5.6. Theo dõi khả năng nuôi sống của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer .......................... 26
3.5.7. Theo dõi khả năng sinh trưởng của dê Bách thảo, Cỏ và Boer ........................ 26
3.5.8. Ước tnh hiệu quả kinh tế chăn nuôi dê cái sinh sản ........................................ 27
3.5.9. Phương pháp phân tch số liệu.......................................................................... 27
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 28
4.1.
Điều tra khảo sát hình thức chăn nuôi tại công ty cổ phần giống gia súc
Thanh Ninh ....................................................................................................... 28
4.1.1. Điều tra các kiểu chuồng nuôi .......................................................................... 28

4.1.2. Điều tra về thời gian chăn thả và bỏ sung thức ăn cho dê ................................ 28
4.1.3. Điều tra công tác quản lý dê ............................................................................. 29
4.2.
Quan sát màu sắc lông dê bách thảo, cỏ và Boer.............................................. 29
4.2.1. Quan sát màu sắc lông dê Bách Thảo ............................................................... 30
4.2.2. Quan sát màu sắc lông dê Cỏ............................................................................ 31
4.2.3. Quan sát màu sắc lông dê Boer......................................................................... 31
4.3.
Kích thước chiều đo của dê .............................................................................. 33
4.3.1. Kích thước chiều đo dê Bách thảo .................................................................... 33
4.3.2. Kích thước chiều đo dê Cỏ ............................................................................... 33
4.3.3. Kích thước chiều đo dê Boer ............................................................................ 35
4.4.
Một số chỉ tiêu khả năng sinh sản của dê ......................................................... 36
4.4.1. Khả năng sinh sản của dê Bách Thảo ............................................................... 36
4.4.2. Khả năng sinh sản của dê Cỏ ............................................................................ 37
4.4.3. Khả năng sinh sản của dê Boer ......................................................................... 39
4.5.
Khả năng nuôi sống của dê bách thảo, cỏ và Boer ........................................... 40
4.6.
Khả năng sinh trưởng của dê bách thảo, cỏ và Boer ........................................ 41
4.6.1. Khả năng sinh trưởng của dê Bách Thảo.......................................................... 41
4.6.2. Khả năng sinh trưởng của dê cỏ ...................................................................... 45
4.6.3. Sinh trưởng của dê Boer ................................................................................... 50
4.7.
Hiệu quả chăn nuôi dê ...................................................................................... 56
4.7.1. Hiệu quả chăn nuôi dê Bách Thảo (hạch toán cho 10 dê cái sinh sản)............. 56
4.7.2. Hiệu quả chăn nuôi dê Cỏ (hạch toán cho 10 dê cái sinh sản) ......................... 58
4.7.3. Hiệu quả chăn nuôi dê Boer (hạch toán cho 10 dê cái sinh sản) ...................... 60
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 62

4


5.1.

Kết luận............................................................................................................. 62

5


5.1.1.

Hình thức chăn nuôi dê tại Công ty cổ phần Giống gia súc Thanh Ninh
tỉnh Thanh Hoá. ................................................................................................ 62
5.1.2. Màu sắc lông của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer ................................................... 62
5.1.3. Kích thước một số chiều đo chính của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer .................. 62
5.1.4. Khả năng sinh sản của dê cái Bách Thảo, Cỏ và Boer ..................................... 62
5.1.5. Khả năng nuôi sống của dê cái Bách Thảo, Cỏ và Boer................................... 62
5.1.6. Khả năng sinh trưởng của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer...................................... 62
5.1.7. Ước tnh hiệu quả chăn nuôi dê cái sinh sản, dê Bách Thảo, Cỏ và Boer ........ 63
5.2.
Kiến nghị.......................................................................................................... 63
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 64

5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Al


Nghĩa tiếng Việt
Dê Alpine Ba

Dê Barbari Be
Dê Beetal Bo



Boer
BT

Dê Bách Thảo cs.

Cộng sự
CV

Cao vây

DTC

Dài thân chéo Ju



Jumnapari

Sa

Dê Saanen

TB Trung bình

Trung bình

VN

Vòng ngực

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Quan sát màu sắc lông Dê Bách thảo........................................................... 30
Bảng 4.2. Quan sát màu sắc lông dê Cỏ ....................................................................... 31
Bảng 4.3. Quan sát màu sắc lông Boer......................................................................... 32
Bảng 4.4. Kích thước một số chiều đo dê Bách thảo ................................................... 33
Bảng 4.5. Kích thước một số chiều đo của dê Cỏ ........................................................ 34
Bảng 4.6. Kích thước một số chiều đo của dê Boer .................................................... 35
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu khả năng sinh sản dê Bách Thảo ......................................... 36
Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu khả năng sinh sản dê Cỏ...................................................... 37
Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu khả năng sinh sản dê Boer .................................................. 40
Bảng 4.10. Khả năng nuôi sống dê qua các giai đoạn tuổi............................................. 40
Bảng 4.11. Thay đổi khối lượng của dê BT qua các tháng tuổi ................................41
Bảng 4.12. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của dê BT ......................... 43
Bảng 4.13. Thay đổi khối lượng của dê Cỏ qua các tháng tuổi...................................... 45
Bảng 4.14. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của dê Cỏ ..........................
47
Bảng 4.15. Thay đổi khối lượng của dê Boer qua các tháng tuổi................................... 50
Bảng 4.16. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của dê Boer.......................
53

Bảng 4.17. Hiệu quả chăn nuôi dê Bách Thảo ............................................................... 57
Bảng 4.18. Hiệu quả chăn nuôi Cỏ ................................................................................. 59
Bảng 4.19. Hiệu quả chăn nuôi Boer.............................................................................. 61

vii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1.

Thay đổi khối lượng của dê BTqua các tháng tuổi ................................. 42

Đồ thị 4.2.

Thay đổi khối lượng của dê qua Cỏ các tháng tuổi ................................. 46

Đồ thị 4.3.

Thay đổi khối lượng của dê Boer qua các tháng tuổi.............................. 52

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 2.1. Tại một trại dê thuộc công ty cổ phần giống gia súc Thanh Ninh. ......... 23
Hình ảnh 4.1. Dê Bách Thảo .......................................................................................... 30
Hình ảnh 4.2. Dê Cỏ....................................................................................................... 31
Hình ảnh 4.3. Dê Boer ................................................................................................... 32

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quốc gia có đàn dê lớn nhất, năm 2013 ..................................................
18
Biểu đồ 2.2. Quốc gia có đàn dê lớn ở châu Âu, năm 2011 ........................................ 19

Biểu đồ 4.1. Sinh trưởng tuyệt đối của dê BT qua các tháng tuổi ............................... 43
Biểu đồ 4.2. Sinh trưởng tương đối của dê BT qua các tháng tuổi.............................. 44
Biểu đồ 4.3. Sinh trưởng tuyệt đối của dê Cỏ qua các tháng tuổi................................
48
Biểu đồ 4.4. Sinh trưởng tuơng đối của dê Cỏ qua các tháng tuổi ..............................
49
Biểu đồ 4.5. Sinh trưởng tuyệt đối của dê Boer qua các tháng tuổi ............................
54
Biểu đồ 4.6. Sinh trưởng tuơng đối của dê Boer qua các tháng tuổi ...........................
55

8


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Đức Trung
Tên Luận án: “Đánh giá sức sản xuất của một số giống dê được nuôi tại Công
ty cổ phần giống gia súc Thanh Ninh tỉnh Thanh Hoá”.
Chuyên ngành: Chăn nuôi

Mã số: 62.62.01.05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá khả năng sản xuất của một số giống dê được nuôi tại địa bàn
nghiên cứu, để cung cấp thêm số liệu làm cơ sở khoa học để xác định hiệu quả
kinh tế trong phát triển chăn nuôi dê.
Phương pháp nghiên cứu
Trong Luận văn đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu chính sau đây:
- Khảo sát hình thức chăn nuôi dê: Phỏng vấn, quan sát, sổ sách ghi chép

của các chủ trại, cán bộ kỹ thuật.
- Đặc điểm ngoại hình màu sắc lông dê: Quan sát, theo dõi, phân loại,
thống kê trực tiếp.
- Kích thước các chiều đo: đo các chiều bằng thước dây, thước gậy được
tiến hành vào buổi sáng, trước khi cho đi chăn thả (sau khi cân).
- Khả năng sinh sản: Theo dõi, quan sát và sổ sách ghi chép.
- Khả năng nuôi sống: Quan sát, theo dõi, phân loại, thống kê trực tiếp.
- Khả năng sinh trưởng: Cân dê ở giai đoạn bằng cân đồng hồ hoặc cân
treo.
- Hiệu quả chăn nuôi: Quan sát, theo dõi, phỏng vấn, sổ sách ghi chép của
các chủ trại, cán bộ kỹ thuật để làm cơ sở tnh toán các chi phí, tổng thu, lợi
nhuận.
Kết quả chính và kết luận
- Hình thức chăn nuôi: Dê chủ yếu là tự kiếm thức ăn, chỉ bổ sung thức ăn
tinh cho những ngày mưa, rét, kiểu chuồng nuôi làm bằng gỗ, dê được bấm
thẻ
9


tai để theo dõi quản lý, các thông tin trong quá trình nuôi được ghi chép đầy
đủ, khoa học.
- Màu sắc lông theo từng loại giống dê: Dê Bách Thảo có màu lông tương
đối đồng nhất, màu lông đen, mặt sọc trắng chiếm tỷ lệ cao 68,67%; dê Cỏ có
màu lông không đồng nhất, dê có màu vàng, chiếm tỷ lệ cao nhất 54,1%; dê Boer
có 02 màu lông, màu lông trắng có vành đen quanh cổ chiếm tỷ lệ cao74,8%,
màu lông trắng có vành nâu đỏ quanh cổ chiếm tỷ lệ thấp 25,2%.
- Kính thước một số chiều đo chính theo từng loại giống: Dê Bách Thảo,
Cỏ và Boer đều có kích thước các chiều đo vòng ngực, cao vai, dài thân lớn dần
ở các giai đoạn tuổi 3, 6, 9 và 12 tháng tuổi. Dê đực luôn có số đo VN, CV, DT lớn
hơn dê cái trong cùng một giống, giai đoạn tháng tuổi.

- Khả năng sinh sản theo từng loại giống: Dê Bách Thảo có số con đẻ ra/
lứa đẻ là 2,31 con, cao nhất, thứ hai là dê Boer 1,78 con/lứa đẻ, thấp nhất dê
Cỏ
1,51 con/lứa đẻ. Số lứa đẻ/năm dê Cỏ 1,74 lứa/năm cao nhất, tiếp theo là

Bách Thảo, 1,68 lứa đẻ/năm, thấp nhất dê Boer 1,13 lứa đẻ/năm.
- Khả năng nuôi sồng dê Bách Thảo, Cỏ và Boer: Khả năng sống của dê
Bách Thảo, Cỏ và Boer cao nhất ở giai đoạn 3 đến 12 tháng tuổi. Tỷ lệ chết cao
nhất của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer ở giai đoạn 24 giờ đến 3 tháng tuổi.
- Khả năng sinh trưởng dê Bách Thảo, Cỏ và Boer: Khả năng sinh trưởng
cao nhất là dê Boer, thứ hai dê Bách Thảo, thấp nhất dê Cỏ.
- Hiệu quả chăn nuôi dê cái sinh sản, dê Bách Thảo, Cỏ và Boer: Chăn nuôi

Bách Thảo mang lại lợi nhuận 5.286.100đ/1 dê cái sinh sản/năm; dê Cỏ lợi nhuận
3.660.100đ/1 dê cái sinh sản/năm; dê Boer lợi nhuận 5.237.300đ/1 dê cái
sinh sản/năm.

10


THESIS ABSTRACT
Name of Student: Pham Duc Trung
Thesis title: “Assessment of performance and productivity of several goat
breeds raising at the Thanh Ninh goat breeding joint stock company in Thanh
Hoa province”.
Major: Animal Science

Code: 60.62.01.05

Name of educational institution: Vietnam National University of Agriculture

Objectives of the study
To evaluate the performance and productivity of several goat breeds
raising at the study site in order to provide data source as the scientific basic for
the identification of economic eficiency of goat production development.
Research methods
In this thesis, we have applied the following methods
- Survey on goat production activities: Interview, observb, and based on
the records of farmers or technicians
- Appearance characteristics and color of goat hairs: Direct observation,
record, and collect the data directly
- The size of diferent body parts of goats: Measure the body parts of
goat by

tape measure and ruler in the morning before grazing in the field

(after weighing)
- Reproductivity: Collect data directly, observe and based on the records at
farm.
- Surviving ability: Collect data directly, observe, classify and count
directly.
- Growth performance: Weigh the goats at different stages by balance
scales
- Economic eficiency: Direct observation and collection of data, based on
records of farmers or technician to calculate the costs, revenue, and net income.
Main results and conclusions
- The goat production activities: Goats were often based on the
natural
feed resources on grazing fields. They were fed with cereal grain feed on some
rainy and cold days. Goat houses were made by wood. They were also
weared ear rings on order to manage and records information during the raising

11


time. All the data about goat raising was recorded in a sufficient and scientific
way

12


- The color of goat hair by breeds: Bach Thao goat had a uniform hair
color with the high proportion of black and white line hair style (68.67%); Co
goat breed had different hair colors, of which yellow hair one share a highest
proportion (54.1%); Boer goat had two styles of hair color, of which white hair
with black ring around the neck shared high percentage (74.8%), the left (25.2%)
had white hair with dark brown ring around the neck.
- The size of main body parts of goat by breeds: The sizes of breast,
shoulder length, body length of all goat breeds (Bach Thao, Co and Boer goat)
were inreased steadily at the age of 3,6,9, 12 months. For each breed and at the
same month of age, the male goats had a higher size of breast, shoulder length,
body length than that of female goats.
- Reproductivity of goats by breeds: The number of newborn/liter of
Bach Thao goat was 2.31 heads, ranking the first, the second rank was Boer goat
(1.78 heads/liter), and Co goat was lowest (1.51 heads/liter). The number of
liter per year of Co goat was 1,74, ranking the first, the second rank was Bach
Thao goat (1.68 liters/year), and the lowest one was Boer goat (1.13
liters/year).
- The surviving capacity of Bach Thao, Co and Boer goats: The
surviving capacity of Bach Thao, Co and Boer goats was highest from 3 to 12
months of age. The mortality rate of Bach Thao, Co and Boer goats was highest
from 24 hours after birth to 3 months of age

- The growth performance of Bach Thao, Co and Boer goats: Boer
goat had a highest growth rate, higher than Bach Thao goat. Co goat had the
lowest growth rate.
- The economic eficiency of female Bach Thao, Co and Boer goat
production: For Bach Thao production, the net income was 5.286.100 dongs
per one female goat per year; the net income for Co goat production was
3.660.100 dongs per female goat per year. The Boer goat production had a
net income of
5.237.300 dongs per female goat per year.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Dê là một trong những động vật được thuần hóa sớm nhất và hiện
nay được nuôi phổ biến khắp thế giới. Dê có khả năng ăn tạp nên nguồn thức ăn
cung cấp cho dê rất phong phú, có thể là các loại cây bụi, cỏ trồng, cỏ mọc tự
nhiên, các loại lá cây (so đũa, mít, chuối, keo dậu, dâm bụt...), phế phẩm nông
nghiệp (rơm, thân cây ngô, ngọn mía, dây đậu...), các loại củ quả (khoai lang, bí
đỏ, chuối...), chăn nuôi dê hiện nay đang được tận dụng triệt để các nguồn thức
ăn tự nhiên, đặc biệt là bãi chăn thả ở các vùng đồi núi, không có khả năng canh
tác.
Cũng như trâu bò, dê có ưu thế là ăn được thức ăn thô, những thức ăn
có hàm lượng hydratcacbon cao, năng lượng thấp, chúng có sức tiêu hóa
chất xơ cao, ăn được nhiều loại cỏ lá cây trên núi đá dốc, nơi mà trâu bò không
thể tới được. Dê là động vật dễ nuôi, có khả năng chịu được nhiều môi trường
khí hậu, ngay cả những vùng đất khô cằn, nắng nóng chúng đều sinh trưởng
phát triển tốt. Chăn nuôi dê đầu tư ban đầu thấp, quay vòng vốn nhanh, tận
dụng được lao động và sản phẩm phụ nông nghiệp, ngành công nghiệp chế

biến (rượu, bia, mía đường…) phù hợp với các vùng kinh tế đặc biệt là vùng
trung du và miền núi.
Công ty cổ phần giống gia súc Thanh Ninh là đơn vị được Cục chăn nuôi
giao nhiệm vụ giữ hai loại dê giống gốc quốc gia: Giống dê cỏ và giống dê Bách
Thảo, ngoài nhiệm vụ trên công ty còn nhập thêm giống dê Boer. Vừa làm công
tác giữ và bảo tồn giống gốc, công ty hàng năm còn cung cấp các giống dê thuần
cho các hộ chăn nuôi dê ở hai tỉnh Thanh Hóa và Ninh Bình. Với vị trí địa lý Công
ty thuộc địa phận phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn của tỉnh Thanh Hóa giáp với
tỉnh Ninh Bình bao gồm địa hình: Là khu vực có nhiều diện tch đồi núi bán sơn
địa, có nhiều cây lùm bụi phát triển thích hợp cho việc chăn nuôi dê. Hơn nữa vị
trí nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa,
0

nhiệt độ trung bình 23,5 C và độ ẩm trung bình là 80 – 85% thích hợp cho cỏ và
cây
cối phát triển, đó là nguồn thức ăn sẵn có và phong phú.
1


Để có thêm số liệu làm cơ sở khoa học và thực tiễn cung cấp cho việc
nghiên cứu và phát triển đàn dê ở địa phương, đồng thời giúp cho người
chăn nuôi có các luận chứng khoa học để lựa chọn các giống dê phù hợp với
điều kiện đầu tư chăn nuôi, hướng sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế cao. Chúng
tôi đã chọn

2


đề tài nghiên cứu: “Đánh giá sức sản xuất của một số giống dê được nuôi tại
Công ty cổ phần giống gia súc Thanh Ninh tỉnh Thanh Hoá”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá một số khả năng sản xuất của dê Bách Thảo, Cỏ và Boer được
nuôi tại Công ty cổ phần giống gia súc Thanh Ninh tỉnh Thanh Hoá, để cung cấp
thêm số liệu làm cơ sở khoa học xác định hiệu quả kinh tế trong phát triển chăn
nuôi dê.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu khả năng sản xuất của một số giống dê được nuôi tại Công ty
cổ phần giống gia súc Thanh Ninh tỉnh Thanh Hoá trong thời gian từ tháng 5
năm 2015 đến tháng 5 năm 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Nhiều chỉ tiêu về năng xuất của một số giống dê được nuôi tại Công ty
cổ phần giống gia súc Thanh Ninh tỉnh Thanh Hoá công bố là hoàn toàn mới.
- Đề tài đã góp phần bổ sung tư liệu các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh sản của
một số giống dê được nuôi tại Công ty cổ phần giống gia súc Thanh Ninh tỉnh
Thanh Hoá.
- Kết quả Luận văn là cơ sở thực tiễn giúp người chăn nuôi lựa chọn các
giống dê phù hợp với điều kiện đầu tư, hướng sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Nguồn gốc, vị trí và phân loại dê
2.1.1.1. Nguồn gốc
Theo các nhà khảo cổ học, dê là một trong những con vật được con người
thuần hóa sớm nhất, sau đấy mới đến chó (Zeuner, 1963). Dê nhà có nguồn
gốc từ dê rừng (Capra aegagrus).
Trên thế giới dê rừng được chia làm ba nhóm:
+ Nhóm 1 là dê Bezoar (C. a Aegagrus) có sừng soắn, phân bố tự nhiên ở

vùng Tây Á.
+ Nhóm 2 là dê Ibex (C. a Ibex), phân bố tự nhiên ở vùng Tây Á, đông
Châu Phi và Châu Âu.
+ Nhóm 3 là dê Markhor (C. a Falconeri) thường có sừng quặn về
phía sau, phân bố ở Afghanistan và vùng Kashimir- Karakorom.
Hiện trên thế giới đã có trên 150 giống dê được ghi nhận và đã có rất
nhiều nghiên cứu khác nhau về nguồn gốc và các giống dê. Cũng giống như
các vật nuôi khác sau khi thuần hóa, đầu tiên dê được nuôi để lấy thịt, sau đó
được nuôi để lấy sữa. Cùng với tiến trình phát triển của lịch sử, con dê đã
gắn bó với đời sống con người. Nó cung cấp cho họ những sản phẩm cần thiết
như thịt, lông, da…
Theo các tác giả Nguyễn Đình Rao và cs. (1979) dê được thuần hoá ở
quanh vùng Tây Á cách đây vào khoảng 2000-6000 năm trước Công nguyên. Có
tài liệu lại cho rằng khu vực nuôi dê cổ nhất là ở các nước Trung Đông, sau đó
đến Ấn Độ và Ai Cập, tiếp đến là các nước phương tây và Châu Á, Châu Phi.
Khu vực nuôi dê mới nhất là ở khu vực Đông Nam Á.
2.1.1.2. Phân loại Dê
Về phân loại động vật học, Nguyễn Đình Rao và cs. (1979); cho biết vị trí
của dê nhà trong hệ thống phân loại động vật như sau:
4


- Giới (Kingdom): Animal

- Họ (Family): Bovidae

- Ngành (phylum): Chordata

- Họ phụ dê cừu: Caprare vance


- Lớp (class): Mamamlia

- Chủng: (Genus): Capra

- Bộ (oder): Atiodactyla

- Loài (Species): Caprahircus

- Bộ phụ nhai lại (Ruminantia)
2.1.2. Đặc điểm sinh học của dê
Đặc điểm sinh học của dê có nhiều ưu thế hơn so với các loài gia súc
khác nên chúng ngày càng được con người đầu tư và phát triển. Theo
Sharma (1993), dê là loài gia súc có thể sống trong những điều kiện khắc
nghiệt và có khả năng thích nghi với nhiều vùng khí hậu khác nhau. Chúng
sống được ở những vùng sa mạc khô cằn như sa mạc Thar, Sahel hoặc những
vùng có độ cao so với mặt nước biển 2.500m như vùng Hindu Kush,
Himalaya cho tới những vùng rừng rậm nhiệt đới có nhiệt độ, ẩm độ cao và
lượng mưa lớn (3.000 – 5.500mm/năm).
Dê nhanh nhẹn, dẻo dai và linh hoạt hơn những gia súc khác. Với sự
khéo léo phi thường chúng có thể di chuyển trên những mỏm núi đá cao
mà trâu và bò không bao giờ tới được. Dê ưa sống ở những vùng núi cao nhất
là những vùng núi đá, khô ráo, sạch sẽ, thức ăn tươi không dập nát. Khả
năng tiêu hoá chất xơ của dê tới 64% nên chúng có thể ăn được nhiều loại
thực vật khác nhau, trong đó có nhiều loại thực vật là cây thuốc, cây có
nhiều chất tanin nên tạo cho dê có khả năng chống bệnh tốt, ít mắc bệnh
hơn những gia súc khác (Nguyễn Đình Rao và cs., 1979).
Dê ăn được nhiều loại lá cây cỏ hơn trâu, bò, cừu và thỏ. Chăn nuôi dê
cần vốn đầu tư ban đầu thấp, thu hồi vốn nhanh, tận dụng được lao động và
sản phẩm phụ nông nghiệp. Đối với một số vùng sâu, vùng xa chăn nuôi dê
còn đóng một vai trò quan trọng trong công tác xoá đói giảm nghèo. Thịt và

sữa dê có giá trị dinh dưỡng cao, được nhiều người ưa chuộng, thịt dê thơm
ngon, sữa dê rất bổ, đặc biệt thích hợp với người già và trẻ em.
2.1.3. Đặc điểm về sinh trưởng của dê
Sinh trưởng là quá trình tích luỹ các chất dinh dưỡng trong cơ thể
để gia súc tăng về kích thước (thay đổi về khối lượng). Phát dục là sự thay

5


đổi, tăng thêm và hoàn chỉnh các đặc tính, chức năng các bộ phận của cơ thể
(thay

6


đổi về chất). Sự sinh trưởng và phát dục luôn đi đôi với nhau tạo lên sự phát
triển của cơ thể. Đây là tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng lớn của các yếu
tố di truyền và các yếu tố từ môi trường bên ngoài. Và do có sự tương tác
giữa kiểu di truyền và ngoại cảnh mà sinh trưởng mang tính quy luật, đảm
bảo cho cơ thể phát triển hài hoà và cân đối. Sự sinh trưởng và phát dục của
dê thường tuân theo quy luật sinh trưởng và phát dục không đồng đều theo
giai đoạn tuổi và giới tnh. Khả năng sinh trưởng của gia súc phụ thuộc
nhiều vào giống, thức ăn, trạng thái sức khoẻ của cơ thể, đồng thời còn phụ
thuộc vào sự phát dục của giới tnh, vào tập tính của gia súc, vào điều kiện
môi trường sống. Do vậy, con người có thể sử dụng các phương pháp chọn
lọc, lai tạo giống, cùng với các tác động quản lý, nuôi dưỡng chăm sóc hợp lý
để nâng cao khả năng sinh trưởng.
Để đánh giá khả năng sinh trưởng của dê người ta dùng phương pháp
cân đo từng thời điểm (thường từ sơ sinh đến 36 tháng tuổi), khi con vật trưởng
thành kết hợp cân đo với giám định. Sau đó kết quả được biểu diễn bằng đồ thị,

biểu đồ để đánh giá con vật qua sinh trưởng tch luỹ, cường độ sinh trưởng
tương đối, tuyệt đối và kích thước một số chiều đo cơ bản.
Sự sinh trưởng phát triển của dê cũng tuân theo quy luật giai đoạn và
phụ thuộc vào giống, tuổi, tính biệt, điều kiện nuôi dưỡng, môi trường sống.
Khối lượng của dê thay đổi tuỳ theo giống và tuổi. Khối lượng dê sơ sinh trọng
lượng khoảng từ 1,6 - 3,5 kg; 3 tháng tuổi đạt 6 - 1 2 kg; 6 tháng tuổi đạt 10 – 20
kg; 12 tháng tuổi 20-, 30 kg ; 18 tháng tuổi đạt 30 - 40 kg. Dê đực thường lớn
nhanh hơn dê cái. Ở giai đoạn từ sơ sinh đến 3 tháng tuổi dê đạt khả năng sinh
trưởng tuyệt đối và tương đối là lớn nhất (90 - 120 gam/con/ngày và 16 95 130%), sau đó giảm dần. Tới tuổi trưởng thành (24 - 36 tháng tuổi), khả năng
sinh trưởng giảm hẳn và khối lượng thay đổi không rõ rệt nữa.
Theo tác giả Đinh Văn Bình và cs. (1994) dê Bách Thảo sơ sinh dê đực
trọng lượng 2,3 kg, dê cái 2,3 kg, giai đoạn 3 tháng tuổi dê đực trọng lượng 11,6
kg, dê cái 10,1 kg, giai đoạn 6 tháng tuổi dê đực trọng lượng 17,9 kg, dê cái 15,8
kg, giai đoạn 9 tháng tuổi dê đực trọng lượng 25,5 kg, dê cái 22,1 kg, giai đoạn
12 tháng tuổi dê đực trọng lượng 31,4 kg, dê cái 26,8
kg.


Cũng theo tác giả Đinh Văn Bình và cs. (1994) dê Cỏ sơ sinh dê đực trọng
lượng 2,3 kg, dê cái 1,6 kg, giai đoạn 3 tháng tuổi dê đực trọng lượng 6,1 kg, dê


cái 5,3 kg, giai đoạn 6 tháng tuổi dê đực trọng lượng 9,7 kg, dê cái 8,2 kg, giai
đoạn 9 tháng tuổi dê đực trọng lượng 14,3 kg, dê cái 13,7 kg, giai đoạn 12 tháng
tuổi dê đực trọng lượng 19,8 kg, dê cái 17,2 kg.
Tác giả Trần Trang Nhung (2000), khi nghiên cứu trên đàn dê cỏ cùng
Đông Bắc cho biết khối lượng của dê đực và dê cái ở các độ tuổi: sơ sinh, 3, 6, 9,
1 2 tháng tương ứng là 1,69; 7,80; 12,50; 16,00; 19,40 kg và 1,56; 7,10; 10,40;
13,31; 15,70kg. Khả năng sinh trưởng tuyệt đối của dê đực và dê cái trong giai
đoạn từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi đạt trung bình tương ứng là 49g/ngày


44g/ngày; Cường độ sinh trưởng tương đối của dê đực và dê cái đạt cao nhất ở
giai đoạn sơ sinh đến 1 tháng tuổi (tương ứng là 74,44% và 74, 19%), sau đó
giảm dần đến giai đoạn 11 - 2 tháng tuổi là 4,60% và 4,56%. Quá trình tch luỹ
mỡ ở dê chủ yếu ở các cơ quan nội tạng, còn cừu tích luỹ mỡ chủ yếu trong mô
mỡ ở dưới da và trong cơ.
2.1.3.1. Đánh về khă năng giá sinh trưởng
a. Cường độ sinh trưởng
Là chỉ tiêu thành thục của con vật nghĩa là hoàn thành sự phát triển về
thể chất, liên quan đến khả năng sử dụng được sớm như phối giống lần đầu, đẻ
lứa đầu, sản xuất thịt, sữa ... Cường độ sinh trưởng bào thai và giai đoạn sau khi
sinh ảnh hưởng đến chỉ tiêu phát triển của con vật non. Vì vậy để đo cường độ
sinh trưởng người ta lấy khối lượng sơ sinh cai sữa hoặc ở các lứa tuổi nhất
định.
b. Sinh trưởng tch
lũy
Sinh trưởng tích luỹ của gia súc ở các tháng tuổi chính là độ sinh trưởng
tch lũy, đó là một đường cong có quy luật, tăng chậm khi gia súc còn non, khi gia
súc ở giai đoạn sinh trưởng nhanh thì nó khá dốc rồi tiến tới dần nằm ngang
không tăng nữa, ứng với giai đoạn con vật đã thành thục về thể vóc.
c. Tăng trưởng tuyệt đối (g/ngày)
Là sự tăng trưởng bình quân trong một tháng, hoặc trong một ngày của
gia súc. Chỉ tiêu này cũng cho biết được giai đoạn nào gia súc lớn nhanh nhất


×