Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.27 KB, 2 trang )
TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN: THỐNG KÊ – DÂN SỐ
Đề kiểm tra: Tin học chuyên ngành dược
Đối tượng: Dược K38
Ngày kiểm tra: …………………………
Thời gian lam bài: 20 phút
Họ tên sinh viên:………………………………MSSV:…………………...Nhóm:……….Máy số:……
Hãy sử dụng bộ số liệu “kiểm tra.sav”để phân tích số liệu. Toàn bộ kết quả phân tích số liệu và file dữ liệu
nếu có thay đổi hãy lưu trên Desktop và phiên giải kết quả anh/chị hãy trả lời lên file word theo mẩu
cung cấp.
ĐỀ THI 1
Bài 1 (2.5 điểm): Hãy cho biết trung bình và độ lệch chuẩn và giá trị nhỏ nhât, giá trị lớn nhât khoảng tin cậy
95% của cân nặng sơ sinh của bà mẹ có chỉ số BMI được phân loại khác nhau trước khi mang thai (điền vào
bảng 1) và cho biết sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về trung bình cân nặng sơ sinh ở 4 nhóm bà mẹ này khi họ
sinh con hay không? Và chỉ ra nhóm nào khác với nhóm nào (nếu có). Giải thích?
Cho biết:
- Chỉ số BMI được tính bằng: cân nặng (Kg)/bình phương chiều cao ( m 2 )
- Chỉ số BMI được phân loại theo phân loại theo 4 nhóm như sau:
* Gầy: < 18.5
* Bình thường: 18.5 – 22.9999
* Thừa cân: 23 – 24.999
* Béo phì: >= 25
Kết quả:
Bảng 1: Cân nặng sơ sinh của trẻ ở các bà mẹ theo phân loại BMI của các bà mẹ trước khi mang thai
Phân loại
BMI
Số lượng