Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Các lệnh cơ bản trong linux system

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.57 KB, 17 trang )

Các lệnh cơ bản trong Linux system
1. Dùng lệnh su (switch user) để chuyển người dùng :
su username_cần_chuyển
Lệnh này dùng chuyển đổi từ username hiện tại sang username muốn chuyển
#su cutynhangheo
hoặc $su cutynhangheo
Muốn trở lại với username hiện thời :
#exit
hoặc $exit
hoặc Ctrl + D
Lưu ý với các bạn cho dễ hiểu, khỏi mắc công thắc mắc :
dấu nhắc # cho biết username hiện thời là người quản trị hoặc có quyền ngang quản trị
dấu nhắc $ cho biết username hiện thời là user nên quyền bị hạn chế
2. Các lệnh quản lý thư mục và tập tin :
2.1 Lệnh pwd (print working diectory) : Dùng xem thư mục đang làm việc
#pwd
hoặc $pwd
2.2 Lệnh cd (change diectory) : Dùng thay đổi, chuyển đến thư mục nào đó .(giống như cd trong
ms-dos của pác Bill)
#cd _path
hoặc $cd _path
2.3 Sử dụng trình soạn thảo vi : Đây là trình soạn thảo văn bản ở chế độ commandline .(Gần giống
với trình soạn thảo vietrex thời tiền sử của công nghệ thông tin Việt Nam )
#vi file_name
hoặc $vi file_name
Trong chế độ soạn thảo vi nhấn Insert để chuyển sang chế độ nhập data
Một vài chú ý trong trình soạn thảo vi :
:q! Thoát không lưu lại những gì đã nhập
:w Lưu lại
:wq Lưu lại và thoát khỏi trình soạn thảo
Lưu ý : Trình soạn thảo gedit cũng làm chức năng nhi vi (Gần giống với notepad của pác Bill)


#gedit file_name
hoặc $gedit file_name
2.4 Lệnh cp : Dùng để sao chép tập tin và thư mục .(Gần giống với lệnh copy bằng GUI mode
hoặc trong commandline của pác Bill)
#cp filename_copy _path/filename_copy
hoặc $cp filename_copy _path/filename_copy
2.5 Lệnh mv : Dùng để di chuyển tập tin và thư mục .(Cái này của pác Bill thì cuty wên mất là
lệnh gì trong commandline :()
#mv _pathold/file_name _pathnew
$mv _pathold/file_name _pathnew
2.6 Lệnh rm : dùng xóa tập tin và thư mục
Xóa tập tin :
#rm -i file_name Xóa có cảnh báo
#rm -f file_name Xóa không cần cảnh báo
Xóa thư mục :
#rmdir _path/folder_name
2.7 Lệnh mkdir : dùng tạo thư mục
#mkdir _path/folder_name
2.8 Lệnh ls : Dùng liệt kê thư mục (Giống với lệnh dir của pác Bill)
#ls _path/folder_muốn_liệt_kê
2.9 Lệnh cat : Dùng để đọc nội dung của một file nào đó và tạo một file mới
Đọc nội dung file chứa passwd
#cat /etc/passwd
Tạo 1 file newfile.txt
#cat /home/newfile.txt
seatek
05-12-2008, 02:59 PM
3. Một số ký hiệu và lệnh trong shell :
3.1 Sử dụng Pipe : Ta thêm ký hiệu | thì output của lệnh command1 sẽ là input của lệnh command2
.

#command1 | command2
3.2 Sử dụng redirection :
Out put ra file :
#ls /home > /tmp/home.txt
Dòng này để xem file home.txt
#cat /tmp/home.txt
Thêm data vào tập tin :
#echo "everything" >> /tmp/home.txt
3.3 Sử dụng history : Dùng để liệt kê tất cả các lệnh ta đã thực hiện trước đó .(Cái hay của Linux
là trong terminal của nó khi đóng lại nó không xóa tất cả các lệnh mà ta đã thực thi trước đó .Pác
Bill thi chắc không nhỉ )
#history
Và khi history đã liệt kê ra rồi ta muốn chạy lệnh nào lại thì cứ đếm số dòng của lệnh đó và bỏ vào
dấu "!".Ví dụ cuty chạy lại lệnh thứ 5 .
#! 5
4. Các lệnh điều khiển quyền truy cập thư mục và tập tin :
Trong Linux quyền truy cập được chia thành 3 nhóm Owner, Group và Others ,Với 3 quyền read
(r), write (w), execute (x) .
rwx Sẽ là Owner - Group - Others . Trong đó Owner được đọc, Group được ghi , Others được thực
thi
4.1 Lệnh chmod : Dùng thay đổi quyền truy cập
#chmod [quyền truy cập] [tên tập tin hoặc thư mục]
Ví dụ cuty có file home.txt
#chmod 777 /tmp/home.txt
4.2 Lệnh chown : Dùng thay đổi quyền sở hửu tập tin hoặc thư mục .
#chown [-R] [user:group] [file_name hoặc thư mục]
Trong đó -R áp dụng trong trường hợp muốn chuyển quyền sở hữu đối với thư mục chỉ định và
toàn bộ những gì bên trong thư mực đó ...
Ví dụ cuty có thư mục tmp
#chown -R cutynhangheo /tmp

4.3 Lệnh chgrp : Dùng thay đổi nhóm sở hữu tập tin hoặc thư mục
#chgrp [-R] [groupname] [file hoặc thư mục]
5. Sử dụng lệnh mount và unmount :
5.1 Lệnh mount : Dùng gắn kết ổ đĩa và thư mục truy xuất qua mạng .
#mount -t vfstype devicefile mkdir
Trong đó :
-t : gắn kết theo kiểu hệ thống do vfstype quy định
vfstype bao gồm các kiểu hệ thống file cơ bản như sau :
_ Auto : Tự động xác định hệ thống tập tin
_ Msdos : Hệ thống tập tin trên Dos
_ ext3 : Hệ thống tập tin chuẩn của Linux
_ vfat : Hệ thống tập tin hỗ trợ Windows 95, 98, Me
_ ntfs : Định dạng hệ thống file cho NTFS của Windows
_ Nfs : Định dạng hệ thống file truy xuất qua mạng (Network File System)
_ Iso9660 : Định dạng hệ thống file cho CD-ROM
divicefile : Đường dẫn đến file thiết bị
mkdir : Đường dẫn gắn kết ổ đĩa vào
Ví dụ cuty muốn mount ổ đĩa CD-ROM vào hệ thống để sử dụng
#mount -t iso9660 /dev/cdrom /mnt/cdrom
5.2 Lệnh unmount : Dùng để gỡ bỏ gắn kết nối ổ đĩa
#unmount device
Ví dụ cuty muốn unmount ổ đĩa CD-ROM
#unmount /mnt/cdrom
seatek
05-12-2008, 03:02 PM
6. Quản lý người dùng :
6.1 Lệnh useradd : Để thêm người dùng
#useradd option user_name
Trong đó option bao gồm các giá trị sau :
-d : Thiết lập thư mục home của người dùng

-e : Thiết lập ngày hết hạn cho người dùng
-f : Thiết lập số ngày password hết hạn sử dụng
-g : Thiết lập tên group mà người dùng là thành viên
-G : Thêm người dùng vào các group
-m : Tạo thư mục home cho người dùng nếu nó không có
-M : Không tạo thư mục home cho người dùng
-s : Thiết lập shell cho người dùng, mặc định là bin/bash
-u : Mặc định sẽ lấy số ID tiếp theo để gán cho user
C/y : root có uid = 0
6.2 Lệnh passwd : Thiết lập password cho user
#passwd user_name
6.3 Lệnh userdel : Dùng để xóa người dùng .
#userdel [-r] user_name
-r : Xóa luôn thư mục home của người dùng
6.4 Lệnh usermod : Thay đổi người dùng trong hệ thống
#usermod [option] user_name
[option] : tương tự như option của useradd
6.5 Lệnh groupadd : Tạo thêm nhóm
#groupadd [option] group_name
-g : Thiết lập gid mới . Mặc định sẽ chọn gid có giá trị
-r : Mặc định sẽ gán gid > 499 .Khi thêm option này gid thường được gán < 499
-f : Khi sử dụng option này hệ thống sẽ không báo lỗi nếu như tên nhóm chỉ định đã có trong hệ
thống
6.6 Lệnh groupdel : Dùng xóa group
#groupdel group_name
6.7 Lệnh groupmod : Dùng thay đổi nhóm
#groupmod [option] group_name
-g : cho phép thay đổi gid
-n : cho phép đặt tên mới cho nhóm
6.8 Lệnh sudo (superuser do) : Cho phép người dùng cấu hình giới hạn những tham số chạy

chương trình
#sudo command_muốn_thực_thi
7. Sử dụng rpm (Redhat Package Manager) :
Chức năng của rpm cho phép người quản trị hệ thống install, upgrade, remove, quered gói phần
mềm :
#rpm [option] rpm_package_name
-v : Cung cấp một số thông tin
-vv : Cung cấp đầy đủ thông tin
-h : Thỉnh thoảng in ra dấu # trong khi cài đặt
-percent : Thay vì in ra dấu # sẽ hiện tỷ lệ % lượng công việc đã thực hiện trong quá trình cài đặt
-force : Lệnh cho RPM không quan tâm đến lỗi do xung đột và tiếp tục trong quá trình cài đặt
-replacefiles : Thay thế tập tin từ những gói khác
-nodeps : Bò qua những gói phụ thuộc
7.1 Install :
#rpm -ivh rpm_package_name
7.2 Upgrade :
#rpm -Uvh rpm_package_name
7.3 Query một gói phần phềm :
Liệt kê các gói phần mềm đã cài đặt trong hệ thống :
#rpm -qa
Tìm kiếm một gói phần mềm nhất định :
#rpm -qa | grep rpm_package_name
Liệt kê tất cả các file tài liệu liên quan đến gói phần mềm nhất định :
#rpm -qd rpm_package_name
Liệt kê tất cả thông tin liên quan đến gói phần mềm nhất định :
#rpm -qi rpm_package_name
Liệt kê các tập tin config của gói phần mềm nhất định :
#rpm -qc rpm_package_name
7.4 Uninstall :
#rpm -e rpm_package_name

seatek
05-12-2008, 03:06 PM
8. Cấu hình dịch vụ mạng :
8.1 Kiểm tra địa chỉ hiện tại của hệ thống :
#iconfig -a
8.2 Cấu hình địa chỉ ip :
#ifconfig [network_card] [ip] netmask [subnetmask] [up/down]
[network_card] : Card mạng muốn gán ip
[ip] : Địa chỉ ip muốn gán cho card mạng đó
[subnetmask] : Subnet cua ip đó
[up/down] : Trạng thái cho card mạng sau khi gán ip

×