Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Ứng dụng gis xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất nông nghiệp huyện mai sơn, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 146 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN LONG

ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT
ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Lê Thị Giang

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề
được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ của các đơn vị, tổ chức và cá nhân cho việc thực hiện luận văn
này đều đã được gửi lời cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Long

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tnh
của TS. Lê Thị Giang, sự giúp đỡ, động viên của các thầy cô giáo trong Bộ môn Hệ thống
thông tin đất đai, các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý đất đai, Ban Quản lý đào tạo.
Nhân dịp này cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Lê
Thị Giang cũng như những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong khoa
Quản lý đất đai.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ các cơ quan Viện Thổ nhưỡng nông hóa,
UBND huyện, phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, phòng Tài nguyên và Môi
trường, phòng Thống kê, trạm Khí tượng thủy văn thuộc huyện Mai Sơn - tỉnh Sơn La
cùng chính quyền các xã, thị trấn đã tạo điều kiện tốt nhất, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Long

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ......................................................................................................................
i

Lời

cảm

ơn

.........................................................................................................................ii Mục lục
.............................................................................................................................iii

Danh

mục các chữ viết tắt.................................................................................................. v
Danh mục bảng .................................................................................................................
vi

Danh

mục


hình

.................................................................................................................vii Trích yếu luận
văn

..........................................................................................................viii

Thesis

abstract.................................................................................................................... x Phần
1. Mở đầu ................................................................................................................ 1
1.1.
1

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 2

1.3.
2

Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................

1.4.
2

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn...........................................


1.4.1.
2

Những đóng góp mới ............................................................................................

1.4.2.
3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..............................................................................

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..............................................................................................
4
2.1.
4

Tổng quan về đánh giá đất đai ..............................................................................

2.1.1.
4

Khái niệm về đánh giá đất đai ..............................................................................

2.1.2.
4

Tình hình nghiên cứu về đánh giá đất đai.............................................................

2.2.
14


Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai trong đánh giá đất đai theo FAO .....................

2.2.1.
14

Khái niệm về bản đồ đơn vị đất đai ....................................................................

3


2.2.2.
16

Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..........................................................

2.3.

Tình hình nghiên cứu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ở Việt Nam ................... 19

2.4.

Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (GIS) .................................................... 24

2.4.1.
24

Khái quát về hệ thống thông tin địa lý................................................................

2.4.2. Tình hình ứng dụng GIS trên thế giới và Việt Nam ........................................... 27

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .............................................................
32
3.1.
32

Địa điểm nghiên cứu...........................................................................................

3.2.
32

Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................

3.3.
32

Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................

4


3.4.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 32

3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Mai Sơn...................... 32
3.4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn........................... 32
3.4.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.......................................................................... 32
3.4.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .................. 33
3.5.
33


Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................

3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.................................................................
33
3.5.2. Phương pháp xây dựng bản đồ đơn tính .............................................................
33
3.5.3. Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ....................................................
34
3.5.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu ................................................. 35
Phần 4. Kết quả và thảo luận........................................................................................ 36
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Mai Sơn .................................... 36

4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .........................................................
36
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn........................................ 41
4.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn .............................................................. 47

4.2.1. Nhóm đất nông nghiệp........................................................................................
49
4.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp ................................................................................. 50
4.2.3. Nhóm đất chưa sử dụng ......................................................................................
51
4.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn ................................................ 52


4.3.1. Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ................... 52
4.3.2. Xây dựng các bản đồ đơn tính ............................................................................ 54
4.3.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.......................................................................... 69
4.3.4. Mô tả các đơn vị bản đồ đất đai ..........................................................................
76
4.4.

Định hướng sử dụng đất huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ....................................... 79

4.4.1. Cơ sở định hướng sử dụng đất huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.............................. 79
4.4.2. Định hướng sử dụng đất huyện Mai Sơn theo yêu cầu sử dụng đất .................
833
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 85
4


5.1.

Kết luận............................................................................................................... 85

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................................ 86

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 87

5



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật.

CCNNN

Cây công nghiệp ngắn ngày CNH -

HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CPTG

Chi phí trung gian
CVĐ

Cây vụ đông DTTN

Diện tích tự nhiên ĐBSH

Đồng

bằng sông hồng ĐVĐĐ

Đơn vị


đất đai
Food and Agriculture Organisation (Tổ chức

FAO

Nông nghiệp và lương thực thế giới)
Geographic Information System (Hệ thống
thông tin địa lý)

GIS
GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất HQĐV

Hiệu quả đồng vốn LĐ
Lao động
LM

Lúa mùa

LMU

Land Mapping Unit (Đơn vị bản đồ đất đai)

LUS


Hệ thống sử dụng đất.

LUT

Loại sử dụng đất

LX

Lúa xuân

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TĐC

Tái định cư

TNHH

Thu nhập hỗn hợp TNMT

Tài nguyên môi trường Tr.đ
Triệu đồng
UBND

Ủy ban nhân dân

5



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Mai Sơn giai đoạn 2010 – 2015 ................................ 42
Bảng 4.2. Diện tích cây trồng huyện Mai Sơn qua các năm từ 2010 đến 2015 ........... 43
Bảng 4.3. Số lượng vật nuôi huyện Mai Sơn qua các năm từ 2010 đến 2015 ............. 44
Bảng 4.4. Dân số huyện Mai Sơn qua các năm từ 2010 đến 2015............................... 45
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Mai Sơn....................................... 48
Bảng 4.6. Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ ĐVĐĐ huyện Mai Sơn .................. 53
Bảng 4.7. Mô tả số lượng và đặc tính các loại đất của huyện Mai Sơn ....................... 56
Bảng 4.8. Thống kê diện tích đất theo thành phần cơ giới của huyện Mai Sơn........... 60
Bảng 4.9. Thống kê diện tích đất theo độ dày tầng đất của huyện Mai Sơn ................
62
Bảng 4.10. Thống kê diện tích đất theo độ phì của huyện Mai Sơn .............................. 64
Bảng 4.11. Thống kê diện tích đất theo độ dốc của huyện Mai Sơn.............................. 66
Bảng 4.12. Thống kê diện tích đất theo chế độ tưới của huyện Mai Sơn ......................
67
Bảng 4.13. Thống kê số lượng và các đặc tính đơn vị đất đai huyện Mai Sơn .............. 71
Bảng 4.14. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn ............. 80


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình đất giá đất đai của FAO .................................................................. 13
Hình 2.2. Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ...................................................... 16
Hình 3.1. Sơ đồ chồng xếp bản đồ ..................................................................................
34
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Mai Sơn ............................................................................. 36
Hình 4.2. Diễn biến khí hậu thuỷ văn khu vực Mai Sơn năm 2015 ............................... 38

vii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Long
Tên luận văn: ”Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá
đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Giang
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo
phương pháp đánh giá của FAO phục vụ đánh giá đất nông nghiệp của huyện.
- Định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Mai Sơn dựa trên
yêu cầu sử dụng đất và chất lượng các đơn vị bản bồ đất đai.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La.
* Giới hạn: Đề tài tập trung nghiên nhóm đất nông nghiệp (trừ đất lâm
nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản) với tổng diện tích là 49.068,9 ha.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp;
- Phương pháp xây dựng bản đồ đơn tính;
- Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai;
- Phương pháp mô tả, minh họa trên bản đồ;
- Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu.
4. Kết quả nghiên cứu và kết luận
- Đánh giá được đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực
nghiên cứu.

- Lựa chọn và phân cấp được các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

8


- Xây dựng được các bản đồ đơn tính theo các chỉ tiêu đã lựa
chọn, phân cấp.
- Xây dựng được bản đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La thông
qua việc chồng xếp các bản đồ đơn tính theo phương pháp ghép đôi từng cặp
từ ứng dụng Overlay của GIS.
- Mô tả được các đơn vị đất đai về diện tích, đặc tính, sự phân bố.
- Xác định được các loại hình sử dụng đất và định hướng sử dụng đất
nông nghiệp cho huyện Mai Sơn trên cơ sở bản đồ đơn vị đất đai đã thành lập
và các đơn vị đất đai được mô tả.

9


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Long
Thesis title: “The application of GIS builds the land unit map to evaluate the
agricultural land of Mai Son district, Son La province”.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Viet Nam National University of Agriculture
Name of Advisor: Dr.Le Thi Giang
1. Objectives of study

- Build the land unit map of Mai Son district, Son La province, according
to the assessment method of FAO.
- Orientate using agricultural land for Mai Son district based on the land
unit map.
2. Subjects of study
- Agricultural land of Mai Son district, Son La province.
* Limitation: The dissertation researches on the groups of agricultural land
(except forest land and aquaculture land) with the total area is 49.068, 9 ha.
3. Methods
- Method of collecting secondary data;
- Method of constructing the single map;
- Method of constructing the land unit map;
- Method of describing on the map;
- Methods of synthesis and processing of data, figures.
4. Result and Conclusion
- Evaluation of the characteristic about the natural condition, economic –
social where to be researched.
- Select and decentralize the construction norm of the land unit map of Mai
Son district, Son La province.
- Build the single map according to the norms which be chosen and
decentralized.
10


- Build the land unit map of Mai Son district, Son La province through the
arrangement of the single maps calculated by the method of coupling pairs
from Overlay application of GIS.
- Describe the land unit in the area, characteristic, and distribution.
- Determine the type of using land and orientate the using agricultural
land for Mai Son district based on the land unit map which established and the

land units were described.

11


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người, là tư liệu sản xuất đặc biệt không có gì thay thế được, là thành
phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các công trình văn hoá, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, là yếu tố cấu
thành lên lãnh thổ của mỗi quốc gia. Ngày nay, cùng với sự phát triển về kinh tế,
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước là sự bùng nổ về dân số đã kéo theo
nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, con người đã tm mọi cách để khai thác
đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó trong khi đất đai và
tiềm năng đất đai là có hạn. Mặt khác việc quản lý và tổ chức sử dụng đất
chưa hợp lý đã dẫn tới tnh trạng diện tích đất vốn đã hạn hẹp ngày càng bị suy
thoái, đặc biệt là diện tích đất trong sản xuất nông – lâm nghiệp.
Mỗi quốc gia, để sử dụng, bảo vệ và quản lý nguồn tài nguyên đất đai của
mình một cách có hiệu quả thì nhà nước, các tổ chức v.v... cần có những biện
pháp quy hoạch, quản lý và tổ chức sử dụng sao cho phù hợp, hiệu quả.
Một trong những biện pháp thiết thực nhất phải kể đến công tác đánh giá
đất đai. Đánh giá đất đai làm cơ sở cho việc phát huy tối đa tiềm năng của đất
đai, đồng thời cải tạo những hạn chế và sử dụng có hiệu quả cũng như bảo vệ
nguồn tài nguyên quý giá này. Theo quy trình đánh giá đất đai của FAO thì việc
xây dựng bản đồ đơn vị đất đai là bước đi quan trọng đầu tiên, là một trong
những nội dung có ý nghĩa rất quan trọng, làm cơ sở để so sánh với các yêu cầu
sử dụng đất của từng loại hình sử dụng đất và phân hạng thích hợp đất đai.
Cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong mọi lĩnh vực, ngành
nghề thì quản lý tài nguyên ở thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã và

đang không ngừng nâng cao, ứng dụng các chương trình, phần mềm, hệ thống
công nghệ thông tin vào việc lưu trữ, quản lý, phân tích và hỗ trợ giải pháp có
hiệu quả cao. Hệ thống thông tin địa lý (Geographie Information System – GIS)
là một trong những thành tựu của công nghệ đã được ứng dụng rộng khắp trên
toàn thế giới trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhờ những khả năng phân tích và
xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác, GIS được ứng dụng phổ biến trong
nghiên cứu và quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường như phân loại
1


và theo dõi biến động rừng, quản lý sử dụng đất; phân tích và dự báo khí hậu,
thủy

2


văn; nghiên cứu xói mòn và thoái hóa đất trồng trọt; quản lý chất lượng nước;
theo dõi và dự báo dịch sâu bệnh hại cây trồng; v.v… Cùng với đó, GIS đã được
nhiều cơ quan, tổ chức ứng dụng vào việc nghiên cứu nông lâm nghiệp và đặc
biệt là trong đánh giá đất đai.
Mai Sơn là huyện miền núi phía Nam của tỉnh Sơn La, có 8 km đường
biên giới chung với Lào, địa hình cao nguyên đá vôi khá bằng phẳng, độ cao
trung bình 700m và có diện tích tự nhiên trên 143 nghìn ha, trong đó diện tích
đất sản xuất nông nghiệp chiếm khoảng 40 nghìn ha. Trong những năm qua,
cùng với xu hướng phát triển trung của toàn tỉnh Sơn La, huyện Mai Sơn cũng
đã đạt được những thành tựu đáng kể trong phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên bên cạch những thành tựu đó, việc sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của huyện ngày càng bị thu hẹp do quá trình xói mòn đất rất
nghiêm trọng, địa hình phức tạp, độ dốc lớn, mưa tập trung gây xói mòn, rửa
trôi… nên hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chưa cao. Mặt khác, việc sử

dụng đất đai trong nông nghiệp còn thiếu quy hoạch, bố trí cây trồng còn manh
mún và thiếu phù hợp do chưa đánh giá được đất đai.
Xuất phát từ những thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng
dụng GIS xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất nông nghiệp
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo
phương pháp đánh giá của FAO phục vụ đánh giá đất nông nghiệp của huyện.
- Định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Mai Sơn dựa trên yêu
cầu sử dụng đất và chất lượng các đơn vị bản bồ đất đai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La (trừ diện tích đất lâm
nghiệp và nuôi trồng thủy sản) với tổng diên tích là 49.068,9 ha.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
- Đã xây dựng hoàn thiện bản đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn
La.

3


- Trên cơ sở chất lượng đất đai của các LMU từ bản đồ đơn vị đất đai xây
dựng được, đề xuất định hướng sử dụng đất cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

4


1.4.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Hoàn thiện cơ sở lý luận xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh
giá đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo FAO.

- Là cơ sở để địa phương căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất nông
nghiệp cũng như đánh giá đất đai.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái niệm về đánh giá đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt không có khả năng tái
tạo được. Với sức ép của việc gia tăng dân số, đất đai ngày càng bị tàn phá mạnh
mẽ, dẫn tới đất trồng trọt bị thoái hoá, sa mạc hoá ngày càng tăng. Nhiều
trường hợp khai thác sử dụng đất một cách tuỳ tiện đã dẫn đến sản xuất không
thành công. Nhằm ngăn chặn sự khai thác bừa bãi do thiếu hiểu biết của con
người và để hướng dẫn những người có trách nhiệm có những quyết định
đúng đắn về sử dụng và quản lý đất đai, công tác đánh giá, phân hạng đất đai
đã ra đời và ngày càng hoàn thiện cả về cơ sở khoa học và thực tiễn.
Theo A.Young: “Đánh giá đất đai là quá trình đoán định tiềm năng của đất
cho một số loại sử dụng đất được đưa ra để lựa chọn”.
Tổ chức FAO (Food and Agriculture Organization - FAO) đã đề xuất định
nghĩa về đánh giá đất đai: “Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu
những tính chất vốn có của vạt đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà
loại sử dụng đất yêu cầu phải có”.
Như vậy, đánh giá đất đai là quá trình thu thập thông tin, xem xét
toàn diện và phân hạng là việc làm cụ thể để phân định ra mức độ thích hợp cao
hay thấp. Kết quả đánh giá, phân hạng đất đai được thể hiện bằng bản đồ, báo
cáo và các bảng biểu số liệu kèm theo.
Đánh giá, phân hạng đất đai cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để các
nhà quy hoạch xem xét, lựa chọn và đưa ra quyết định các phương án sử dụng
đất đai. Những thông tin, tư liệu đầy đủ và toàn diện cả về điều kiện tự nhiên,

kinh tế
- xã hội và môi trường trong đánh giá đất giúp cho các phương án QHSDĐ hoàn
toàn mang tính khả thi bởi lường trước được những thuận lợi và khó khăn,
đề xuất được những giải pháp phù hợp nhằm sử dụng đất hợp lý và đạt hiệu quả
cao.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu về đánh giá đất đai
2.1.2.1. Các nghiên cứu về đánh giá đất đai của một số nước trên thế
giới
6


a) Tình hình đánh giá đất đai ở Liên Xô (cũ)
Phương pháp đánh giá đất này dựa trên cơ sở các đặc tính khí hậu, địa
hình, địa mạo, thổ nhưỡng, nước ngầm và thực vật. Phương pháp này được
hình

7


thành từ đầu những năm 1950, sau đó đã được phát triển và hoàn thiện vào
năm
1986 để tiến hành đánh giá và thống kê chất lượng tài nguyên đất đai nhằm
phục vụ cho mục đích xây dựng chiến lược quản lý và sử dụng đất cho các đơn vị
hành chính và sản xuất trên lãnh thổ thuộc Liên bang Xô viết. Nguyên tắc
đánh giá mức độ sử dụng đất thích hợp là phân chia khả năng sử dụng đất
đai trên toàn lãnh thổ theo các nhóm và các lớp thích hợp.
- Nhóm đất thích hợp được phân theo điều kiện vùng sinh thái đất đai tự
nhiên, trên phạm vi vùng rộng lớn.
- Lớp đất thích hợp là những vùng được tách ra theo sự khác biệt về loại
hình thổ nhưỡng như điều kiện địa hình, mẫu chất, thành phần cơ giới, chế độ

nước. Trong cùng một lớp sẽ có sự tương đồng về điều kiện sản xuất, khả năng
ứng dụng kỹ thuật cũng như các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Qua áp dụng hệ thống đánh giá đất đã phân chia khả năng sử dụng đất
đai ở Liên Xô (cũ) thành các nhóm và các lớp sau đây:
- Nhóm 1: Đất thích hợp cho canh tác gồm 14 lớp.
- Nhóm 2: Đất thích hợp cho đồng cỏ thâm canh gồm 4 lớp.
- Nhóm 3: Đất trồng cỏ cải tạo để sau có thể sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp gồm 7 lớp.
- Nhóm 4: Đất đòi hỏi phải được cải tạo cơ bản trước khi đưa vào mục
đích sử dụng sản xuất gồm 6 lớp.
- Nhóm 5: Đất ít thích hợp cho sản xuất nông nghiệp gồm 2 lớp.
- Nhóm 6: Đất không thích hợp cho sản xuất nông nghiệp gồm 2 lớp.
Kết quả đánh giá đất đã giúp cho việc thống kê tài nguyên đất đai và
hoạch định chiến lược sử dụng, quản lý nguồn tài nguyên đất trong phạm vi
toàn Liên bang theo các phân vùng nông nghiệp tự nhiên hướng tới mục đích sử
dụng, bảo vệ và cải tạo đất hợp lý. Tuy nhiên, đối với các loại hình sử dụng đất
nông nghiệp việc phân hạng thích hợp chưa đi sâu một cách cụ thể vào từng
loại sử dụng; phương pháp này mới chỉ tập trung chủ yếu vào đánh giá các yếu
tố tự nhiên của đất đai và chưa có những quan tâm cân nhắc tới các điều kiện
kinh tế - xã hội (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
8


b) Tình hình đánh giá đất đai ở Anh
Ở Anh có 2 phương pháp đánh giá đất đai là: Dựa vào sức sản xuất thực
tế của đất đai và dựa vào sức sản xuất tiềm tàng của đất.
- Đánh giá đất đai dựa vào thống kê sức sản xuất thực tế của đất: Việc xác
định khả năng trồng cây nông nghiệp của đất phụ thuộc vào 3 nhóm yếu tố
chính đó là: Nhóm các yếu tố tự nhiên của đất; nhóm các yếu tố đòi hỏi các
biện pháp đầu tư lớn mới khắc phục được; nhóm các yếu tố đòi hỏi người sử

dụng đất thực hiện các biện pháp thông thường như cải tạo độ chua, cung cấp
chất dinh dưỡng để khắc phục đất.
- Đánh giá đất đai dựa vào thống kê sức sản xuất tiềm năng của đất:
Phương pháp này chia đất thành các hạng, mỗi hạng được mô tả trong quan hệ
và tác động giữa các yếu tố hạn chế của đất với sử dụng đất trong sản xuất nông
nghiệp (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
c) Tình hình đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, ngay từ đầu thế kỷ XX đã chú ý tới công tác phân hạng đất, nhằm
mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên đất. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã xây dựng
được một phương pháp đánh giá phân hạng đất đai có tên là “Đánh giá tiềm
năng đất đai”. Đánh giá tiềm năng đất đai dựa trên các yếu tố hạn chế khá
phổ biến như: Độ dốc, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, xói mòn, tính thấm,
khí hậu và các yếu tố khác để phân chia đất đai thành các cấp, cấp phụ và đơn vị.
Hệ thống đánh giá phân loại đất đai theo tiềm năng của Hoa Kỳ được Bộ
Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) đề xuất vào những năm 1960 và hiện nay có 2
phương pháp đánh giá đất đai được ứng rộng rãi và đó là:
- Phương pháp ĐGĐĐ tổng hợp: Phương pháp này chia lãnh thổ thành các
tổ hợp đất (đơn vị đất đai) và tiến hành đánh giá đất theo năng suất bình quân
của cây trồng trong nhiều năm (thường lớn hơn 10 năm) và chú ý đánh giá đất
cho từng loại cây trồng, qua đó xác định mối tương quan giữa đất và các giống
để từ đó đề ra các biện pháp tăng năng suất.
- Phương pháp ĐGĐĐ từng yếu tố: Cách tiến hành là thống kê các yếu tố
tự nhiên của đất (thành phần cơ giới, dinh dưỡng, địa hình…) để xác định tính
chất và phương pháp cải tạo đất, qua đó xác định hạng đất đồng thời cũng
thống kê các yếu tố kinh tế chi phối tới sản xuất (chi phí sản xuất, tổng lợi
nhuận, lợi
9


nhuận thuần túy…) lấy lợi nhuận tối đa là 100 điểm (hoặc 100 %) để làm mốc so

sánh lợi nhuận ở các loại đất khác nhau.
Như vậy việc phân hạng đất đai của Hoa Kỳ mới chỉ tập trung vào các loại
cây trồng chính mà chưa đưa ra được những yêu cầu của các loại hình sử
dụng đất cụ thể nào đang được ứng dụng trong sản xuất. Tuy nhiên phương
pháp này rất quan tâm đến những yếu tố hạn chế trong quản lý và sử dụng đất
có tính đến vấn đề môi trường. Đây chính là điểm mạnh của phương pháp
nhằm mục đích duy trì và sử dụng đất bền vững (Đào Châu Thu và Nguyễn
Khang, 1998).
d) Tình hình đánh giá đất đai ở Ấn Độ và một số nước nhiệt đới ẩm Châu phi
Ở Ấn Độ và một số nước nhiệt đới ẩm Châu Phi thường áp dụng phương
pháp tham biến, có tính đến sự phụ thuộc của một số tính chất đất đối với sức
sản xuất. Các tác giả đi sâu phân tích về các đặc trưng thổ nhưỡng có ảnh
hưởng đến sức sản xuất của đất như: Sự phát triển của phẫu diện đất (sự phân
tầng, cấu trúc đất, CEC...), màu sắc đất, độ chua, bazơ, hàm lượng mùn. Kết quả
phân hạng đánh giá đất thể hiện ở dạng cho điểm, hoặc phần trăm (%) điểm
(Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
* Nhận xét chung về các phương pháp đánh giá đất đai trên Thế giới:
- Mục đích chung của các phương pháp đánh giá đất là nhằm phục vụ cho
sử dụng và quản lý đất đai thích hợp, hiệu quả và bền vững. Tuy nhiên, trong
đánh giá đất nông nghiệp, các phương pháp của Liên Xô (cũ) và Hoa Kỳ cũng
như của một số nước châu Âu khác chưa trực tiếp đi sâu vào các đối tượng sử
dụng đất cụ thể như phương pháp đánh giá đất của FAO, mà chỉ xác định chung
đối với các loại hình sử dụng đất.
- Mỗi phương pháp đánh giá đều có những thích ứng linh hoạt trong việc
xác định các đặc tính và yếu tố hạn chế có liên quan trong quá trình đánh giá
đất đai, do đó có thể dễ dàng điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của từng
vùng.
- Các phương pháp đều đảm bảo cho việc cung cấp những thông tin
có liên quan đến các yếu tố thổ nhưỡng, môi trường đất đai và những kỹ thuật
áp dụng đối với các loại sử dụng đất. Điều này rất có ý nghĩa cho việc xác định

các mục đích sử dụng và quản lý đất đai một cách hợp lý và có hiệu quả.
10


- Hệ thống phân vị của mỗi phương pháp cho phép dễ dàng áp dụng ở
các mức độ và phạm vi khác nhau, từ những vùng rộng lớn (quốc gia, vùng, tỉnh,
huyện) cho tới các trang trại sản xuất nông nghiệp.
- Tuy nhiên, với những loại đất có nhiều yếu tố hạn chế thì khó có thể cân
nhắc, tính toán được tác động tương hỗ giữa các yếu tố hạn chế với nhau.
- Phương pháp đánh giá đất của Liên Xô (cũ) và phương pháp của Hoa Kỳ
chỉ dựa chủ yếu vào khả năng thích hợp về các điều kiện tự nhiên đối với các loại
hình sử dụng đất (LUT) trong khi rất ít hoặc không quan tâm đến những yếu tố
về kinh tế - xã hội; điều này có thể đưa đến những sai lệch trong áp dụng các
kết quả đánh giá vì chúng không phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội của
vùng nghiên cứu.
- Trong phương pháp đánh giá đất của Liên Xô (cũ) và Hoa Kỳ cũng như
một số nước châu Âu khác không có những chỉ dẫn thích hợp về đất đai cho
những hệ thống cây trồng riêng rẽ hay những yêu cầu của các loại hình sử dụng
đất (LUT) cụ thể trong sản xuất. Do vậy, khó có thể vận dụng vào việc đánh giá
ở mức độ chi tiết cho sản xuất nông nghiệp vì sự khác biệt về các yêu cầu của
từng loại cây trồng đối với đất là khác nhau. Một số yếu tố được xác định trong
đánh giá có thể được coi là yếu tố hạn chế hay không thích hợp cho LUT này,
song lại không phải là yếu tố hạn chế hay không thích hợp cho các LUT khác.
2.1.2.2. Đánh giá đất theo FAO
Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp Quốc (FAO) đã có quá
trình thử nghiệm đánh giá đất đai tại nhiều vùng khác nhau trên Thế giới và
đã thu được kết quả nhất định. Bên cạnh đó từ những năm 70 của thế kỷ
trước, nhiều quốc gia trên Thế giới đã cố gắng phát triển hệ thống ĐGĐĐ của họ
nhằm có những giải pháp hợp lý trong sử dụng đất trên phạm vi toàn cầu. Kết
quả là Uỷ ban Quốc tế nghiên cứu đánh giá đất của tổ chức FAO được thành lập

tại Rome (Ý) đã phác thảo về đánh giá đất đai lần đầu tiên vào năm 1972.
Theo FAO, đánh giá đất đai (Land Evaluation) là quá trình so sánh, đối
chiếu những tính chất vốn có của vạn vật, khoanh đất cần đánh giá với
những tính chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng đất cần phải có. Khi tiến hành
ĐGĐĐ cụ thể cho các đối tượng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tuỳ thuộc
vào yêu cầu, điều kiện của vùng, khu vực nghiên cứu để lựa chọn mức độ đánh
giá đất đai sơ lược, bán chi tiết hoặc chi tiết.
11


×