Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

KIỂM THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------o0o----------

BÀI TẬP LỚN

KIỂM THỬ PHẦN MỀM
Tên đề tài:

KIỂM THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
ĐIỆN TỬ

Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thái Cường
Lớp

: ĐH – KTPM2 – K10

Nhóm

:5

Sinh viên thực hiện

: Trần Văn Đạo – 1041360488
Lê Quang Duy – 1041360127
Nguyễn Thị Oanh – 1041360157

Hà Nội – 6/2018

1



Mục lục
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ BÀI TOÁN...................................................................................5
Chương 2. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN KIỂM THỬ – PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG......................................................................................................................................7
2.1 Yêu cầu đề tài..............................................................................................................................7
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống..........................................................................................................7
Đặc tả hệ thống.........................................................................................................................................7
Thiết kế hệ thống.......................................................................................................................................9

Chương 3. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM THỬ.........................................................................24
3.1 Lập kế hoạch kiểm thử (Test Plan)...........................................................................................24

Chương 4. ỨNG DỤNG VÀ BÁO CÁO.............................................................................27
4.1 Tiến hành kiểm thử....................................................................................................................27
<Trần Văn Đạo> - kiểm thử chức năng DatHang, KhachHang, DoiMK, ThemMoiKH.......................27
<Lê Quang Duy> - kiểm thử chức năng SanPham, NhanVien, ThongKeBanHang, DangNhap...........44
<Nguyễn Thị Oanh> - kiểm thử chức năng CtyDatHang, MuaHang, ThemNCC, ThemNguoiDung. . .68

Chương 5. KẾT LUẬN..........................................................................................................93
5.1 Kết quả.......................................................................................................................................93
5.2 Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................93

2


Danh mục hình ảnh
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ BÀI TOÁN...................................................................................5
Chương 2. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN KIỂM THỬ – PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG......................................................................................................................................7

2.1 Yêu cầu đề tài..............................................................................................................................7
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống..........................................................................................................7
Đặc tả hệ thống.........................................................................................................................................7
Thiết kế hệ thống.......................................................................................................................................9

Chương 3. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM THỬ.........................................................................24
3.1 Lập kế hoạch kiểm thử (Test Plan)...........................................................................................24

Chương 4. ỨNG DỤNG VÀ BÁO CÁO.............................................................................27
4.1 Tiến hành kiểm thử....................................................................................................................27
<Trần Văn Đạo> - kiểm thử chức năng DatHang, KhachHang, DoiMK, ThemMoiKH.......................27
<Lê Quang Duy> - kiểm thử chức năng SanPham, NhanVien, ThongKeBanHang, DangNhap...........44
<Nguyễn Thị Oanh> - kiểm thử chức năng CtyDatHang, MuaHang, ThemNCC, ThemNguoiDung. . .68

Chương 5. KẾT LUẬN..........................................................................................................93
5.1 Kết quả.......................................................................................................................................93
5.2 Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................93

3


Danh mục bảng
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ BÀI TOÁN...................................................................................5
Chương 2. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN KIỂM THỬ – PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG......................................................................................................................................7
2.1 Yêu cầu đề tài..............................................................................................................................7
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống..........................................................................................................7
Đặc tả hệ thống.........................................................................................................................................7
Thiết kế hệ thống.......................................................................................................................................9


Chương 3. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM THỬ.........................................................................24
3.1 Lập kế hoạch kiểm thử (Test Plan)...........................................................................................24

Chương 4. ỨNG DỤNG VÀ BÁO CÁO.............................................................................27
4.1 Tiến hành kiểm thử....................................................................................................................27
<Trần Văn Đạo> - kiểm thử chức năng DatHang, KhachHang, DoiMK, ThemMoiKH.......................27
<Lê Quang Duy> - kiểm thử chức năng SanPham, NhanVien, ThongKeBanHang, DangNhap...........44
<Nguyễn Thị Oanh> - kiểm thử chức năng CtyDatHang, MuaHang, ThemNCC, ThemNguoiDung. . .68

Chương 5. KẾT LUẬN..........................................................................................................93
5.1 Kết quả.......................................................................................................................................93
5.2 Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................93

4


Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ BÀI TOÁN
Kiểm thử phần mềm là một trong những bước vô cùng quan trọng để có
được một phần mềm hoàn chỉnh đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
Kiểm thử phần mềm có những đặc điểm như:
• Tiết kiệm thời gian và chi phí bởi xác định những thiếu sót sớm.
• Tránh và giảm bớt thời gian ngừng phát triển.
• Cung cấp dịch vụ cho khách hàng tốt hơn bởi xây dựng một ứng dụng tốt
hơn.
• Biết rằng chúng ta đã thỏa mãn được những yêu cầu của khách hàng.
• Xây dựng danh sách các mong muốn thay đổi và nâng cấp phiên bản mới
sau này.
• Đồng nhất và phân loại các thành phần và module có thể sử dụng lại.
• Xác định phạm vi người lập trình và phát triển cần được đào tạo.
Từ cá đặc điểm trên có thể thấy kiểm thử phần mềm là một khâu rất quan

trọng trong quá trình tạo ra một phần mềm. Nó giúp tìm ra lỗi của phần mềm giúp
các nhà phát triển, từ đó khắc phục để phần mềm hoạt dộng tốt hơn tránh gây thiện
hại về kinh tế cũng như uy tín của cá nhân hay tổ chức phát triển phần mềm đó.
Trong bài tiểu luận này, chúng em sử dụng các phương pháp cũng như các
công cụ hỗ trợ kiểm thử để kiểm thử cho phần mềm “Bán hàng điện tử”. Từ đó lập
báo cáo để biết xem phần mềm có hoạt động tốt và thực hiện đúng các chức năng
của nó hay không.
Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của siêu thị.
-

Người quản lý nắm được tình hình mua bán hàng của siêu thị, việc thống kê
được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột xuất theo yêu cầu.

-

Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng
hóa trong kho.

-

Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hóa đơn
cho khách

-

Khách hàng là người mua hàng từ siêu thị. Có hai dạng khách hàng: khách
hàng bình thường và khách hàng thân thiện. Nếu khách hàng là khách hàng
thân thiện thì mã số khách hàng sẽ được lưu trong hệ thống và được hưởng
quyền lợi từ chương trình này.


-

Việc quản lý mua hàng ở siêu thị được thực hiện như sau:

Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào siêu thị
cũng như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngoài. Người quản lý sẽ quản lý thông
tin khách hàng thân thiện, thống kê doanh thu của siêu thị hàng tháng, hàng quý.
Khi hàng hóa được nhập vào thì thủ kho sẽ tạo phiếu nhập hàng ghi đầy đủ
thông tin về việc nhập hàng đó. Khi hàng được bán trực tiếp cho đối tác lớn hay
5


hàng hóa được đưa lên quầy thì thủ kho sẽ tạo phiếu xuất hàng, thủ kho kiểm kê
hàng hóa trên kho, khi có mặt hàng nào hết hạn sử dụng thì tạo phiếu trả hàng cho
nhà sản xuất.
Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca của mình thì nhân viên phải
đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa chọn hàng hóa mua hàng và yêu cầu
tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập hóa đơn cho khách.

6


Chương 2. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN KIỂM THỬ –

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1
-

Yêu cầu đề tài
Lý do chọn đề tài:


Sự ra đời của chiếc máy tính những năm đầu thế kỷ 20 đã tạo nên bước ngoặt
trong lịch sử nhân loại. Nó đã mở ra một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên “Công Nghệ
Thông Tin”.
Thế kỷ 21 chứng kiến sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin. Công
nghệ thông tin xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực của xã hội hiện đại, từ nhu cầu
giải trí đến nhu cầu làm việc hằng ngày, mỗi người chúng ta đều sử dụng máy vi
tính như một công cụ chủ yếu để xử lý công việc một cách nhanh nhất và hiệu quả
nhất.
Việc xây dựng Hệ Thống Thông Tin Quản Lý đã trở thành một trong những công
việc phải thực hiện đầu tiên khi một doanh nghiệp hay tổ chức đượcc thành lập và
muốn phát triển bền vững. Các tổ chức và doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong
và ngoài nước đều xây dựng cho mình một Hệ Thống Thông Tin Quản Lý mạnh mẽ
đảm bảo cho nhu cầu quản lý tất cả công việc của họ được nhanh chóng, hiệu quả
và giảm chi phí phát sinh.
Các doanh nghiệp kinh doanh mua bán cũng không nằm ngoài ngoại lệ, nhu cầu
về “tin học hóa” trong công tác quản lý mua bán tăng cao. Hiểu rõ nhu cầu đó,
nhóm chúng em quyết định chọn đề tài về chương trình quản lý bán hàng nhằm đáp
ứng cơ bản các yêu cầu của một hệ thống mua bán.
-

Mục đích nghiên cứu:

Chương trình quản lý bán hàng điện tử đáp ứng nhu cầu mở rộng và quản lý khối
lượng thông tin bán hàng, giúp cho việc quản lý trở nên dễ dàng hơn.
Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập
các hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng
và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu
cho việc quản lý và phát triển của siêu thị.


2.2

Phân tích thiết kế hệ thống

Đặc tả hệ thống
 Quản lý người dùng:
Người dùng là đối tượng sử dụng chương trình quản lý bán hàng. Tùy theo quyền
của từng loại người dùng mà có các tính năng xử lý tương ứng trong chương trình.
Loại người dùng gồm 4 loại: admin, giám đốc, nhân viên bán hàng, nhân viên nhập
hàng. Tùy theo mỗi loại người dùng mà khả năng sử dụng chương trình sẽ khác
nhau.
7


 Quản lý nhân viên:
Quản lý các nhân viên của công ty , bao gồm : mã nhân viên, tên nhân viên, giới
tính, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh.
 Quản lý khách hàng:
Khách hàng là đối tượng giao dịch với cửa hàng. Khách hàng tiêu thụ hàng hóa
của cửa hàng. Mỗi khách hàng đều được quy định một mã riêng biệt. Ngoài ra còn
lưu các thông tin: họ tên, số điện thoại, fax, chú thích. Mỗi khách hàng sẽ thuộc một
loại khách hàng. Loại khách hàng gồm: khách mua hàng trực tiếp, khách đặt hàng.
 Quản lý nhà sản xuất : cập nhật dánh sách các nhà sản xuất sản xuất ra các sản
phẩm mà công ty đang kinh doanh, bao gồm : mã nhà sx, tên nsx, địa chỉ liên
hệ.
 Quản lý nhà cung cấp:
Nhà cung cấp là đối tượng giao dịch với cửa hàng. Cửa hàng lấy hàng từ nhà cung
cấp về bán. Cửa hàng giao dịch với nhiều nhà cung cấp. Mỗi nhà cung cấp đều được
quy định một mã riêng biệt, thông tin ghi nhận kèm theo: họ tên, địa chỉ, số tài
khoản, số điện thoại nhà, số fax, số di động, ghi chú.

 Quản lý hàng hóa
Cửa hàng quản lý rất nhiều loại hàng hóa. Mỗi loại hàng hóa đều được quy định
mã riêng , thuộc loại hàng nào và do hãng nào sản xuât. Thông tin đi kèm: tên hàng
hóa, đơn vị tính, giá gốc, giá bán.
 Quản lý đơn đặt hàng
Khi cửa hàng hay khách hàng có nhu cầu mua hàng, thì sẽ liệt kê các mặt hàng
cần đặt mua trong một hóa đơn. Hóa đơn đó được gọi là đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng
cần ghi nhận thông tin: mã đơn đặt hàng, mã nhà cung cấp/mã khách hàng, ngày đặt
hàng, ngày giao hàng. Chi tiết đơn đặt hàng cần ghi nhận: mã đơn đặt hàng, mã mặt
hàng, số lượng, số lượng hao hụt, ghi chú.
 Quản lý hóa đơn mua hàng
Khi cửa hàng đặt hàng với nhà cung cấp. Nhà cung cấp giao hàng, và gởi kèm hóa
đơn mua hàng. Cửa hàng dựa vào nội dung đó, lập và lưu hóa đơn mua hàng. Nội
dung hóa đơn mua hàng là ghi nhận ngày cửa hàng nhận hàng từ nhà cung cấp, tổng
số tiền mua hàng của hóa đơn này, thông tin khấu trừ nếu nhà cung cấp có khấu trừ
cho cửa hàng. Kèm theo đó là danh sách chi tiết các mặt hàng mà nhà cung cấp đã
giao: mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn vị tính, số lượng, giá nhập về,…
 Quản lý hóa đơn bán hàng
Khi khách hàng đặt hàng, cửa hàng ghi nhận, tiến hành xuất hàng bán cho khách
hàng, lúc giao hàng cho khách hàng thành công, sẽ lập hóa đơn bán hàng. Nội dung
hóa đơn bán hàng cho biết: cửa hàng bán cho khách hàng nào, tổng trị giá hóa đơn,
ngày lập hóa đơn, thông tin chiết khấu, khấu trừ (nếu có). Thông tin chi tiết các mặt
hàng cửa hàng giao cho khách hàng: mã mặt hàng, tên mặt hàng, số lượng, đơn vị
tính, giá bán, ghi nhận số lượng hư hao nếu có ý kiến phản hồi từ khách hàng.
8


 Quản lý nhập hàng:
Nhập hàng từ nhà cung cấp nào, nhân viên nào thực hiện nhập hàng, số lượng các
sản phẩm nhập vào, ghi hóa đơn nhập hàng. Tổng tiền của lần nhập hàng

 Quản lý thống kê:
• Thống kê những sản phẩm đã bán hết để thực hiện nhập hàng
• Quản lý thống kế doanh thu theo ngày – tháng – năm.

Thiết kế hệ thống
2.2.1.1 Danh sách các tác nhân (actor)
Các tác nhân trong phần phầm mềm quản lý bán hàng điện tử là: Admin (người
quản lý), nhân viên bán hàng, khách hàng, thủ kho.
Khách hàng
Là người trực tiếp mua hàng từ siêu thị, được hệ thống quản lý số điểm tích lũy
(nếu là khách hàng thân thiện), được thanh toán tiền, nhận hóa đơn mình đã mua
hàng từ siêu thị.
Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lý siêu thị nếu có sai sót
gì ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
Nhân viên bán hàng
Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên bán hàng đứng ở quầy thu tiền
và tính tiền cho khách hàng. Thông qua các mã vạch quản lý trên từng mặt hàng
được nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống thông qua một đầu đọc mã vạch.
Thủ kho
Là người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập về, tạo
phiếu xuất khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng trong kho, tạo phiếu trả hàng nếu
mặt hàng đó hết hạn sử dụng hay có lỗi.
Người quản lý
Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, quản lý nhân
viên. Việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có khi thống kê
đột xuất.
2.2.1.2 Danh sách các ca sử dụng (use case)
Thêm, sửa, xóa, nhân viên bán hàng.
Nhân bán hàng lập hóa đơn.
Thêm mới khách hàng, cập nhật thông tin khách hàng.

Thủ kho tạo phiếu nhập hàng.
Thủ kho tạo phiếu xuất hàng.
Thủ kho kiểm kê hàng hóa sản phẩm.
Thủ kho tạo phiếu trả hàng.
9


Admin (người quản lý) quản lý nhập hàng, quản lý xuất hàng, quản lý khách
hàng thân thiện.
Đổi mật khẩu.
Admin thống kê bán hàng.
Đăng nhập.
2.2.1.3 Mô hình DFD mức tổng quát – level 0

Hình 2.1: Mô hình DFD mức tổng quát – level 0

Hệ thống xử lý đăng nhập

Hình 2.2: Hệ thống xử lý đăng nhập

10


Hình 2.3: Hệ thống xử lý đăng nhập level 2

Hình 2.4: Hệ thống xử lý đăng nhập level 3

Hệ thống xử lý bán hàng:

11



Hình 2.5: Hệ thống xử lý bán hàng level 1

Hình 2.6: Hệ thống xử lý bán hàng level 2

12


Hình 2.7: Bán hàng trực tiếp level 3

13


Hình 2.8: Xử lý đặt hàng level 3

Hệ thống xử lý mua hàng

14


Hình 2.9: Hệ thống xử lý mua hàng level 1

Hình 2.10: Hệ thống xử lý mua hàng level 2

Hệ thống xử lý thống kê

15



Hình 2.11: Hệ thống xử lý thống kê level 1

Hình 2.12: Hệ thống xử lý thống kê level 2

16


Hình 2.13: Hệ thống xử lý thống kê level 2

2.2.1.4 Đặc tả các ca sử dụng (Use Case)
Đặc tả ca sử dụng đăng nhập
Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Cho phép tác nhân đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên bán hàng, admin, thủ kho.
Hoạt động:
Tác nhân yêu cầu đăng nhập vào hệ thống, hệ thống xử lý đăng nhập của tác
nhân và chấp nhận đăng nhập, hệ thống lấy thông tin của tác nhân. Tham chiếu tới
chức năng 1.0 (hình 2.2).
Tác nhân yêu cầu đăng nhập vào hệ thống, hệ thống xử lý đăng nhập tài khoản
của tác nhân không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị cho tác nhân đăng nhập sai. Tài
khoản được nhập lại, hệ thống xử lý tài khoản hợp lệ, tác nhân đăng nhập thành
công, hệ thống lấy thông tin tài khoản của tác nhân. Tham chiếu chức năng 1.1, 1.2,
1.3 (hình 2.3).
Tác nhân yêu cầu đăng nhập vào hệ thống, hệ thống kiểm tra tài khoản, tài
khoản không hợp lệ thì hệ thống xử lý thông báo cho tác nhân sai tài khoản đăng
nhập. Nếu hệ thống kiểm tra tài khoản mà hợp lệ thì hệ thống kiểm tra quyền của
tác nhân, các quyền tướng ứng với tác nhân thì hệ thống sẽ xử lý chức năng hiển thị.
Tác nhân đăng nhập thành công, hệ thống lấy thông tin tài khoản của tác nhân.
Tham chiếu chức năng 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4 (hình 2.4).
Đặc tả ca sử dụng lập hóa đơn

Tiêu đề: Lập hóa đơn.
Mô tả: Cho phép nhân viên bán hàng lập hóa đơn để tính tiền và xuất hóa đơn cho
khách hàng.
Tác nhân: Nhân viên bán hàng.
Hoạt động:
-

Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng.

-

Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt
hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ
thống.

-

Khách hàng đưa thẻ khách hàng thân thiện.

-

Nhân viên bán hàng quét mã vạch của thẻ Khách Hàng Thân Thiện.

-

Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch.

-

Hệ thống cộng điểm tích lũy cho khách hàng.


-

Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng.
Đặc tả ca sử dụng nhập hàng
17


Tiêu đề: Quản lý nhập hàng.
Mô tả: Cho phép người quản lý nhập hàng vào siêu thị. Khi hàng hóa hết hay có
nhu cầu thêm hàng, người quản lý sẽ nhập thông tin hàng cần nhập, thông này làm
cơ sở để thủ kho nhập hàng vào kho.
Tác nhân: Người quản lý.
Hoạt động:
-

Người quản lý chọn chức năng nhập hàng của hệ thống.

-

Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập.

-

Người quản lý nhập mã hàng.

-

Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.


-

Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.

-

Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập.

-

Hệ thống ghi nhận số lượng.

-

Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà cung cấp.

-

Người quản lý nhập mã nhà cung cấp.

-

Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã nhà cung cấp.

-

Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho.
Đặc tả ca sử dụng xuất hàng

Tiêu đề: Quản lý xuất hàng.

Mô tả: Cho phép admin quản lý việc xuất hàng từ kho lên quầy. Khi hàng hóa trên
quầy hết, người quản lý cho biết thông tin của mặt hàng cần xuất lên quầy, thông
này làm cơ sở để thủ kho xuất hàng lên quầy.
Tác nhân: Admin (người quản lý).
Hoạt động:
-

Người quản lý chọn chức năng quản lý xuất hàng của hệ thống.

-

Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần xuất lên quầy.

-

Người quản lý nhập mã hàng.

-

Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.

-

Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.

-

Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập.

-


Hệ thống kiểm tra số lượng có thỏa số lượng hàng còn trong kho không.

-

Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho.
Đặc tả ca sử dụng thống kê

Tiêu đề: Thống kê doanh thu.
Mô tả: Cho phép người quản lý thống kê doanh thu của siêu thị tị thời điểm hiện tại.
18


Tác nhân: Admin (người quản lý).
Hoạt động:
-

Người quản lý chọn chức năng thống kê.

-

Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê.

-

Người quản lý chọn hình thức thống kê (tháng, quý, thời điểm hiện tại).

-

Hệ thống hiển thị bảng thống kê.


-

Hệ thống in bảng thống kê cho người quản lý.
Đặc tả ca sử dụng tạo phiếu nhập hàng

Tiêu đề: Tạo phiếu nhập hàng.
Mô tả: Cho phép tác nhân tạo phiếu nhập hàng vào kho.
Tác nhân: Thủ kho, Admin.
Hoạt động:
-

Thủ kho chọn chức năng tạo phiếu nhập hàng của hệ thống.

-

Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hóa vào phiếu nhập hàng.

-

Thủ kho điền thông tin vào phiếu nhập hàng.

-

Hệ thống cấp mã số phiếu nhập hàng và lưu thông tin.

-

Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu nhập hàng hay không.


-

Thủ kho chọn in phiếu nhập hàng.

-

Hệ thống in phiếu nhập hàng cho thủ kho.
Đặc tả ca sử dụng tạo phiếu xuất hàng

Tiêu đề: Tạo phiếu xuất hàng.
Mô tả: Cho phép tác nhân tạo phiếu xuất hàng ra khỏi kho.
Tác nhân: Thủ kho, Admin.
Hoạt động:
-

Thủ kho chọn chức năng tạo phiếu xuất hàng của hệ thống.

-

Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hóa vào phiếu xuất hàng.

-

Thủ kho điền thông tin vào phiếu xuất hàng.

-

Hệ thống cấp mã số phiếu xuất hàng và lưu thông tin.

-


Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu xuất hàng hay không.

-

Thủ kho chọn in phiếu xuất hàng.

-

Hệ thống in phiếu xuất hàng cho thủ kho.
Đặc tả ca sử dụng kiểm kê hàng

Tiêu đề: Kiểm kê hàng trong kho.
19


Mô tả: Cho phép tác nhân kiểm kê hàng hóa trong kho, số lượng của từng chủng
loại hàng, hạn sử dụng của từng mặt hàng.
Tác nhân: Thủ kho, admin.
Hoạt động:
-

Thủ kho chọn chức năng kiểm kê hàng.

-

Hệ thống yêu cầu chọn hình thức kiểm kê (theo mã hàng, tất cả).

-


Thủ kho lựa chọn hình thức kiểm kê.

-

Hệ thống hiển thị mã hàng, số lượng mặt hàng tương ứng.

-

Hệ thống hỏi thủ kho có muốn in bảng kiểm kê không.

-

Thủ kho chọn in bảng kiểm kê.

-

Hệ thống in bảng kiểm kê cho thủ kho.
Đặc tả ca sử dụng thêm người dùng

Tiêu đề: Thêm người dùng trong hệ thống.
Mô tả: Cho phép admin thêm người dùng vào hệ thống với các thông tin: tài khoản,
nhân viên, quyền, mật khẩu.
Tác nhân: Admin.
Hoạt động:
-

Admin chọn chức năng thêm người dùng.

-


Hệ thống yêu cầu admin nhập tài khoản mới.

-

Admin nhập tài khoản mới.

-

Hệ thống yêu cầu admin nhập nhân viên mấy.

-

Admin nhập số nhân viên.

-

Hệ thống yêu cầu admin nhập quyền nhân viên.

-

Admin nhập quyền nhân viên.

-

Hệ thống yêu cầu admin nhập mật khẩu cho nhân viên.

-

Admin nhập mật khẩu cho nhân viên.


-

Admin bấm submit.
Đặc tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp

Tiêu đề: Thêm nhà cung cấp.
Mô tả: Cho phép tác nhân thêm mới nhà cung cấp vào hệ thống với các thông tin:
mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, điện thoại, địa chỉ của nhà cung cấp.
Tác nhân: Admin.
Hoạt động:
-

Admin chọn chức năng thêm nhà cung cấp.

-

Hệ thống yêu cầu admin nhập mã nhà cung cấp.
20


-

Admin nhập vào mã nhà cung cấp.

-

Hệ thống yêu cầu admin nhập tên nhà cung cấp.

-


Admin nhập vào tên nhà cung cấp.

-

Hệ thống yêu cầu admin nhập điện thoại của nhà cung cấp.

-

Admin nhập vào điện thoại của nhà cung cấp.

-

Hệ thống yêu cầu admin nhập địa chỉ của nhà cung cấp.

-

Admin nhập vào địa chỉ của nhà cung cấp.

-

Admin chọn thêm.
Đặc tả ca sử dụng đổi mật khẩu

Tiêu đề: Đổi mật khẩu.
Mô tả: Cho phép tác nhân có thể đổi mật khẩu trong hệ thống.
Tác nhân: Admin, nhân viên bán hàng, thủ kho.
Hoạt động:
-

Tác nhân chọn chức năng đổi mật khẩu.


-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập username.

-

Tác nhân nhập username.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập password.

-

Tác nhân nhập password.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập new password.

-

Tác nhân nhập new password.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập repassword.

-


Tác nhân nhập repassword.

-

Tác nhân chọn đồng ý.
Đặc tả ca sử dụng cập nhật khách hàng

Tiêu đề: Cập nhật khách hàng.
Mô tả: Cho phép tác nhân cập nhật thông tin khách hàng vào hệ thống.
Tác nhân: Admin.
Hoạt động:
-

Tác nhân chọn chức năng thêm mới khách hàng.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập mã khách hàng.

-

Tác nhân nhập vào mã khách hàng.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tên của khách hàng.

-


Tác nhân nhập vào tên của khách hàng.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập địa chỉ của khách hàng.
21


-

Tác nhân nhập vào địa chỉ của khách hàng.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập số điện thoại của khách hàng.

-

Tác nhân nhập của số điện thoại của khách hàng.

-

Tác nhân chọn đồng ý.
Đặc tả ca sử dụng thêm nhân viên

Tiêu đề: Thêm nhân viên.
Mô tả: Cho phép tác nhân thêm nhân viên mới vào hệ thống với các thông tin: mã
nhân viên, tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, điện thoại, ngày sinh.
Tác nhân: Admin.
Hoạt động:

-

Admin chọn chức năng thêm nhân viên.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập mã nhân viên.

-

Admin nhập vào mã nhân viên.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tên nhân viên.

-

Admin nhập vào tên nhân viên.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập giới tính của nhân viên.

-

Admin nhập vào giới tính của nhân viên.

-


Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập địa chỉ của nhân viên.

-

Admin nhập vào địa chỉ của nhân viên.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập điện thoại của nhân viên.

-

Admin nhập vào điện thoại của nhân viên.

-

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập ngày sinh nhân viên.

-

Admin nhập vào ngày sinh nhân viên.

-

Admin chọn insert.

22


2.2.1.5 Biểu đồ lớp (thiết kế csdl nếu có)


Hình 2.14: Biểu đồ lớp của phần mềm (Class Diagram)

23


Chương 3. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM THỬ
3.1

Lập kế hoạch kiểm thử (Test Plan)
Bảng kế hoạch kiểm thử:
Thời gian

Ngày bắt
đầu

Ngày kết
thúc

Tìm kiếm và nghiên cứu đề tài

4 ngày

31/03/2018

03/04/2018

Lập kế hoạch kiểm thử

2 ngày


4/04/2018

05/04/2018

Phân tích thiết kế hệ thống

7 ngày

6/04/2018

12/04/2018

Nghiên cứu tìm hiểu và cài đặt tool
test phù hợp

2 ngày

13/04/2018

14/04/2018

Thiết kế Test case

21 ngày

15/04/2018

05/05/2018


Thực thi Test case

14 ngày

06/05/2018

13/05/2018

Kiểm thử tự động

21 ngày

14/05/2018

04/06/2018

Kiểm tra và sửa lỗi

10 ngày

05/06/2018

14/06/2018

Báo Cáo Kiểm Thử

1 ngày

15/06/2018


16/06/2018

Nhiệm vụ

Bảng 3.1: Bảng kế hoạch kiểm thử

Kế hoạch kiểm thử thủ công (kiểm thử bằng tay):
Công việc

Tổng thời
gian

Thời gian
bắt đầu

Thời gian
kết thúc

Thiết kế test case

21 ngày

15/04/2018

05/05/2018

Người thực
hiện

1


DatHang

6 ngày

15/04/2018

20/04/2018

Trần Văn
Đạo

2

KhachHang

5 ngày

21/04/2018

25/04/2018

Trần Văn
Đạo

3

DoiMK

5 ngày


26/04/2018

30/04/2018

Trần Văn
Đạo

4

ThemMoiKH

5 ngày

01/05/2018

05/05/2018

Trần Văn
Đạo
24


5

DangNhap

3 ngày

15/04/2018


17/04/2018

Lê Quang
Duy

6

SanPham

6 ngày

18/04/2018

23/04/2018

Lê Quang
Duy

7

NhanVien

6 ngày

24/04/2018

29/04/2018

Lê Quang

Duy

8

ThongKe

6 ngày

30/04/2018

05/05/2018

Lê Quang
Duy

9

CtyDatHang

6 ngày

15/04/2018

20/04/2018

Nguyễn Thị
Oanh

10


MuaHang

6 ngày

21/04/2018

26/04/2018

Nguyễn Thị
Oanh

11

ThemNCC

5 ngày

27/04/2018

01/05/2018

Nguyễn Thị
Oanh

12

ThemNguoiDung

4 ngày


02/05/2018

05/05/2018

Nguyễn Thị
Oanh

Bảng 3.2: Kế hoạch kiểm thử bằng tay

Phương pháp kiểm thử:
Kiểm thử hộp đen bằng phương pháp phân hoạch tương đương.
Kế hoạch kiểm thử tự động:
Công việc

Tổng thời
gian

Thời gian
bắt đầu

Thời gian
kết thúc

Kiểm thử tự động

21 ngày

14/05/2018

04/06/2018


Người thực
hiện

1

DatHang

6 ngày

14/05/2018

19/05/2018

Trần Văn
Đạo

2

KhachHang

5 ngày

20/05/2018

25/05/2018

Trần Văn
Đạo


3

DoiMK

5 ngày

26/05/2018

30/05/2018

Trần Văn
Đạo

4

ThemMoiKH

5 ngày

31/05/2018

04/06/2018

Trần Văn
25


×