Điểm
Nhận xét
................................................................................................
.................................................................................................
....................................................................................................
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2018 - 2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Bài số 1)
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên:....................................................................................... Lớp: 4.............. Trường...............................................................................................
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
(GV kiểm tra trong các tiết ôn tập)
Điểm đọc
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Điểm đọc
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là
Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu
ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ
chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú
cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học.
Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay
hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà
cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú
làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các
học trò của thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có
mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta.
Theo TRINH ĐƯỜNG
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích là gì ? (M1 – 0,5đ)
A. thổi sáo
C. thả diều
B. làm diều
D. thả đóm đóm
Câu 2: Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? (M1 – 0,5đ)
A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.
C. Học ngày học đêm để nhớ.
B. Nhớ bài hôm nay quên bài hôm qua.
D. Tập trung nghe thầy giảng bài.
Câu 3: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào ? (M1 – 0,5đ)
A. Chăm chỉ chăn trâu, thả diều.
B. Lớp học chưa nghỉ đã bỏ về.
C. Đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
D. Mượn sách của bạn về chép.
Câu 4: Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện ? (M2 – 0,5đ)
A. Học đi đôi với hành.
B. Máu chảy ruột mềm.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề.
D. Có chí thì nên.
Câu 5: Từ nào là từ láy ? (M1 – 0,5đ)
A. nền cát
C. cánh diều
B. vi vút
D. kinh ngạc
Câu 6: Qua chuyện “Ông Trạng thả diều” em học được điều gì ? (M4 – 1đ)
Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (M3 – 1đ)
a) Luyện mãi thành .............................................................., miệt mài tất giỏi
b) Lửa thử vàng, ............................................................................................. thử sức
Câu 8: Hãy ghi lại hai danh từ, hai động từ có trong câu sau: “Tối đến, chú đợi bạn học
thuộc bài mới mượn vở về học.” (M2 – 2đ)
a) Danh từ: ....................................................................................................................................................................................................................
b) Động từ: ......................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Trong câu “Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.” từ nào biểu thị mức độ cho
tính từ nghèo ? (M1 – 0,5đ)
A. nhà
C. quá
B. bỏ
D. vì
Điểm
Nhận xét
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2018-2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Bài số 2)
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: .................................................................................................................Lớp: 4........... Trường .................................................................
Điểm
1. Chính tả ( 3 điểm )
Nghe - viết: Người tìm đường lên các vì sao từ đầu... đến có khi đến cả hàng
trăm lần. ( Sách Tiếng Việt 4,tập 1, trang 125 ).
Điểm
2. Tập làm văn ( 7 điểm )
Đề bài: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT 4 CUỐI KÌ I
Chủ đề
Đọc hiểu
VB
Kiến thức
Tiếng Việt
Tổng
Số câu
Câu số
Số điểm
Số câu
Câu số
Số điểm
PHẦN ĐỌC
Mức 1
Mức 2
Mức 3
TN
TL TN TL TN TL
3
1,2,3
1,5
2
1
1
1
5,9
4
8
7
1,0
0,5 2,0
1,0
2,5
0,5 2,0
1,0
ĐÁP ÁN (Bài 1)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
(GV kiểm tra trong các tiết ôn tập
2. Kiểm tra đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1: 0,5 điểm - Đáp án C
Câu 2: 0.5 điểm - Đáp án A
Câu 3: 0,5 điểm - Đáp án C
Câu 4: 0,5 điểm - Đáp án D
Mức 4
TN TL
1
6
1,0
1,0
Tổng
Câu Điểm
4
5
9
2,5
4,5
7,0
Câu 5: 0,5 điểm - Đáp án B
Câu 6: 1 điểm
- Có ý chí quyết tâm sẽ làm được điều mình mong muốn.
- Để đạt được thành công phải cần cù, chịu khó.
- Người có ý chí vươn lên thì sẽ vượt qua mọi khó khăn
Câu 7: 1 điểm: tài, gian nan (mỗi từ đúng được 0,5điểm)
Câu 8: 2 điểm(mỗi từ đúng được 0,5điểm)
Danh từ: chú, bạn,...
Động từ: đến, đợi,...
Câu 9: 0,5 điểm - Đáp án C
ĐÁP ÁN (Bài 2)
I. Chính tả (3 điểm)
- HS viết đúng đầu bài và đoạn văn, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, rõ ràng (3 điểm)
Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, hình thức, lỗi chính tả, có thể cho mức điểm 2,75;
2,5; 2; 1,75...........
II. Tập làm văn (7 điểm)
Bài viết sạch sẽ, chấm câu rõ ràng. Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp...
(5 điểm)
Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, lỗi câu hay lỗi chính tả, lỗi diễn đạt có thể cho mức
điểm 6,5 ; 6 ; 5,5; 5 ….