Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

Tăng cường quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên điện lực hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 241 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ HUYỀN TRANG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ HUYỀN TRANG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC SƠN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tn trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần đã trích dẫn).
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Vũ Thị Huyền Trang

năm 2015


ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm

giúp đỡ tận tnh, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học và các
thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh - Đại học Thái Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện của bạn bè, đồng nghiệp
và người thân trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Vũ Thị Huyền Trang

năm 2015


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................

1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ..........................................................................................
3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ................................................................ 4
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp ...........................................
4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp ...........................................................................
4
1.1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp ..............................................................
9
1.2. Tổng quan một số kinh nghiệm nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......
27
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................................
29
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................
33


4

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................
33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu...............................................................

35
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................
35
2.3. Hệ thống chỉ têu nghiên cứu ...................................................................
36
2.3.1. Quản lý tài sản....................................................................................... 36
2.3.2. Quản lý nguồn vốn ................................................................................
38
2.3.3. Khả năng thanh toán..............................................................................
39


4

Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN
LỰC HẢI DƯƠNG ......................................... 41
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương ...................... 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 41
3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .........................
43
3.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................... 47
3.2. Khái quát tình hình tài chính tại Công ty TNHH một thành viên
Điện lực Hải Dương ............................................................................ 50
3.2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty.................................................................... 50
3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ............................................................. 55
3.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện
lực Hải Dương..................................................................................... 57
3.3. Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên Điện
lực Hải Dương..................................................................................... 61
3.3.1. Quy trình quản lý tài chính tại Công ty................................................. 61

3.3.2. Quản lý tài sản....................................................................................... 63
3.3.3. Quản lý nguồn vốn ................................................................................ 69
3.4. Đánh giá về thực trạng quản lý tài chính tại Công ty .................................
81
3.4.1. Ưu điểm................................................................................................. 81
3.4.2. Hạn chế, thiếu sót ..................................................................................
82
3.4.3. Nguyên nhân những hạn chế, thiếu sót .................................................
83
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN LỰC
HẢI DƯƠNG ..................................................................................... 85
4.1. Định hướng tăng cường quản lý tài chính của Công ty TNHH một thành
viên Điện lực Hải Dương trong thời gian tới ............................ 85


5

4.1.1. Định hướng và mục têu chung của Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dương........................................................................................... 85
4.1.2. Định hướng và mục têu tăng cường quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dương...................................................... 86


6

4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Công ty....................... 86
4.2.1. Các giải pháp tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu và thực hiện tốt công
tác quản lý nợ ...................................................................................... 86
4.2.2. Các giải pháp nâng cao khả năng thanh toán ............................................

90
4.2.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ..............................
94
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ...................................................................... 102
4.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn....................................................................... 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112


7

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

Công ty

Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương

3. DT

Doanh thu


4. ĐTXD

Đầu tư xây dựng

5. DV

Dịch vụ

6. ĐZ

Đường dây

7. HTK

Hàng tồn kho

8. KH

Khách hàng

9. QLTC

Quản lý tài chính

10. SCL

Sửa chữa lớn

11. SXKD


Sản xuất kinh doanh

13. Tập đoàn (hay EVN)

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

12. TBA

Trạm biến áp

15. TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

14. Tổng công ty (hay EVN NPC)

Tổng công ty Điện lực miền Bắc

16. Tr.đ

Triệu đồng

17. TSCĐ

Tài sản cố định

18. VCSH

Vốn chủ sở hữu



vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 3.1. Bảng phân tch cơ cấu tài sản của Công ty ..................................... 52
Bảng 3.2. Bảng phân tch cơ cấu nguồn vốn của Công ty .............................. 55
Bảng 3.3. Chỉ têu nợ phải trả/VCSH của Công ty mẹ và các đơn vị
thành viên.................................................................................... 57
Bảng 3.4. Bảng phân tch hiệu quả kinh doanh chung.................................... 58
Bảng 3.5. Phân tích thực trạng quản lý tổng tài sản ....................................... 63
Bảng 3.6. Phân tích thực trạng quản lý tài sản cố định................................... 64
Bảng 3.7. Bảng phân tch số vòng quay hàng tồn kho.................................... 66
Bảng 3.8. Bảng phân tch tình hình phải thu khách hàng ............................... 67
Bảng 3.9. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động .................................................. 68
Bảng 3.10. Bảng phân tích các hệ số tài trợ.................................................... 69
Bảng 3.11. Bảng phân tích tình hình phải trả người bán ................................ 71
Bảng 3.12. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)....................... 72
Bảng 3.13. Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay ................................. 73
Bảng 3.14. Bảng phân tích khả năng thanh toán tổng quát ............................ 75
Bảng 3.15. Bảng phân tch tnh cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ...
76
Bảng 3.16. Các hệ số về khả năng thanh toán của Tổng Công ty .......................
77
Bảng 3.17. Phân tích khả năng thanh toán của tài sản dài hạn với nợ dài hạn
......... 79
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................... 47
Sơ đồ 3.2. Bộ máy kế toán Công ty ............................................................... 47



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia vấn đề năng lượng là một yếu tố quan trọng
mang tnh chiến lược trong việc phát triển kinh tế xã hội. Việt Nam là một
nước đang phát triển, các hoạt động kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hơn
bao giờ hết vì vậy năng lượng càng đóng một vai trò không thể thiếu trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Năng lượng nói chung và điện năng nói
riêng là một trong những vấn đề đang được xã hội quan tâm. Và đi
cùng với những vấn đề đó luôn là hiệu quả hoạt động của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam (EVN). Là một tập đoàn nhà nước, hoạt động độc quyền
trong lĩnh vực cung cấp điện tại thị trường Việt Nam nhưng lại chịu những
khoản lỗ và nợ rất lớn. Nguyên nhân thua lỗ của EVN bên cạnh những
nguyên nhân khách quan còn nhiều nguyên nhân chủ quan mà theo giới
chuyên gia phân tích nguyên nhân chính là do việc quản lý điều hành yếu
kém, chiến lược đầu tư kinh doanh chưa phù hợp.
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Công ty) là
doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước do Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc (EVN
NPC) là đại diện Chủ sở hữu; chuyển giao quyền và nghĩa vụ đại diện Chủ sở
hữu vốn nhà nước tại Công ty từ EVN sang EVN NPC. Trong bối cảnh chung
đó, Công ty cũng gặp phải không ít khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Với những khó khăn từ bên ngoài mang lại như giá điện chịu sự quản
lý của Nhà nước, tình hình lạm phát hay lãi suất còn cao cộng với những
khoản lỗ lớn của Tập đoàn nên tếp cận những nguồn vốn để nâng cấp, sửa
chữa lưới điện, phát triển kinh doanh còn bị hạn chế… đòi hỏi bản thân Công
ty càng phải tự vượt lên những khó khăn thách thức. Một trong những
công cụ hữu hiệu giúp ích cho Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương là
phân tch thực trạng quản lý tài chính một cách hiệu quả. Bởi tình hình tài



2

chính giống như một bức tranh tổng thể phản ánh kết quả hoạt động
mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ, phân tích thực trạng quản lý tài chính
sẽ là công cụ


3

để đánh giá khái quát tình hình tài chính, xác định cấu trúc tài chính doanh
nghiệp, chỉ rõ tình hình và khả năng thanh toán, trên cơ sở đó các nhà quản
lý sẽ nắm được những tồn tại cũng như thế mạnh của bản thân doanh nghiệp
để đưa ra những quyết định đúng đắn. Từ sự nhận thức được vai trò quan
trọng của việc phân tích thực trạng quản lý tài chính trong một doanh
nghiệp; đồng thời với với mong muốn Công ty đạt hiệu quả sản xuất kinh
doanh ngày càng cao, luôn làm chủ tình hình tài chính của đơn vị trong mọi
hoàn cảnh, Tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý tài chính tại Công
ty TNHH một thành viên Điện lực Hải Dương” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý tài chính tại Công ty
TNHH một thành viên Điện lực Hải Dương.
2.2. Mục têu cụ
thể
- Hệ thống hoá lý luận chung về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Thực hiện phân tích thực trạng quản lý tài chính của Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dương trong những năm gần đây nhằm đánh giá thực
trạng quản lý tài chính, từ đó tm ra thế mạnh và điểm yếu đang tồn tại trong

hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
- Đề xuất một số giải pháp, phương hướng, kiến nghị nhằm nâng cao
năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là thực trạng quản lý tài chính tại
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian là Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

4

- Về mặt thời gian: từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2014 và đề ra các
giải pháp đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

4. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt khoa học: Đề tài đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các nhà phân tích làm nền
tảng cơ sở cho việc phân tch thực trạng quản lý tài chính một cách
khoa học, chính xác. Từ đó có thể đưa ra được những đánh giá, nhận định,
những kết luận một cách khoa học, chính xác về thực trạng quản lý tài chính
của doanh nghiệp đang được phân tích.

Về mặt thực tễn: Tác giả nhận thấy việc phân tích thực trạng quản lý
tài chính là công tác không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, nó đóng một
vai trò quan trọng không một nhà quản lý nào có thể phủ nhận. Hiện tại,
Công ty đang gặp phải không ít khó khăn từ cơ chế thị trường, bên cạnh đó
còn thực hiện những kế hoạch, chỉ têu của Tập đoàn mà hệ quả là từ những
khoản lỗ khổng lồ mà nguyên nhân được đánh giá là do công tác quản lý yếu
kém, rút kinh nghiệm từ những bước đi sai lầm, từ việc chưa sát sao trong
công tác quản lý tài chính của Tập đoàn, Tác giả hi vọng đề tài nghiên cứu của
mình có thể góp phần vào việc phân tích thực trạng quản lý tài chính tại
Công ty được hoàn thiện và sâu sắc; đồng thời là tài liệu để ban lãnh đạo
Công ty tham khảo trước khi quyết định những nội dung liên quan và xây
dựng chiến lược mới giúp Công ty đứng vững, từng bước phấn đấu trở
thành đơn vị dẫn đầu về hoạt động kinh doanh trong Tập đoàn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,... Luận
văn được chia thành 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tễn về quản lý tài chính doanh nghiệp;
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3. Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dương;
Chương 4. Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, hoạt động kinh doanh trên
thị
trường nhằm làm tăng giá trị tài sản của chủ sở
hữu.
Theo điều 4.7 của Luật Doanh nghiệp do Quốc hội thông qua ngày
26/11/2014 “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh” . Tức là, doanh nghiệp là một tổ chức thực hiện
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lời.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm các loại hình chính sau: Doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp tư nhân; công ty cổ phần; công ty trách
nhiệm hữu hạn (1 thành viên, 2 thành viên trở lên); công ty hợp danh.
Ngoài ra, doanh nghiệp Việt Nam con bao gồm cả hợp tác xã đăng ký và hoạt
động theo Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng
ký và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp chung.
1.1.1.2. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng của hệ thống tài
chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự
ra đời của kinh tế hàng hóa tiền tệ. Để có thể tến hành hoạt động kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


7

doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng tiền tệ nhất
định, đó là tiền đề cần thiết và quan trọng. Quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng đồng thời là quá trình hình thành, phân phối và sử
dụng các quỹ tền tệ. Trong quá trình đó đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn
liền với các hoạt động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

sản xuất kinh doanh, các hoạt động đầu tư cũng như mọi hoạt động khác của
doanh nghiệp. Các luồng tiền bao gồm các luồng tiền tệ đến và ra khỏi doanh
nghiệp tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ kinh tế diễn ra
dưới hình thức giá trị giữa doanh nghiệp và môi trường xung quanh, nó
phát sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những hoạt động cơ
bản nhất đối với mỗi doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp nếu
được duy trì và phát triển một cách ổn định thì sẽ tạo tiền đề và nền tảng
vững chắc cho mọi hoạt động khác của doanh nghiệp vận động và phát triển.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp thực hiện các mục
tiêu như huy động, khai thác vốn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cũng như
phân bổ và sử dụng các nguồn vốn một cách hợp lý và hiệu quả.
1.1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Chức năng phân phối
Đối với mỗi doanh nghiệp thì tài chính doanh nghiệp là vô cùng quan

trọng. Để quá trình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra thì vốn của doanh
nghiệp phải được phân phối cho các mục đích khác nhau và các mục đích này
đều hướng tới một mục têu chung của doanh nghiệp. Quá trình phân
phối vốn cho các mục đích đó được thể hiện theo các tiêu chuẩn và định mức
được xây dựng dựa trên các mối quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với môi
trường kinh doanh. Tiêu chuẩn và định mức phân phối đó không phải cố định
trong suốt quá trình phát triển của doanh nghiệp, mà nó thường xuyên được
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình từng giai đoạn hoạt động của doanh
nghiệp.
- Chức năng giám đốc bằng tền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

Bên cạnh chức năng phân phối thì tài chính doanh nghiệp còn có chức
năng giám đốc bằng tiền. Chức năng này không thể tách khỏi chức năng phân
phối, nó giúp cho chức năng phân phối diễn ra có hiệu quả nhất. Kết quả
của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều thể hiện thông
qua các chỉ têu tài chính như thu, chi, lãi, lỗ,… Các chỉ tiêu tài chính này tự
phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tnh hình thực

hiện các mục têu kinh tế xã hội của doanh nghiệp và còn giúp các nhà
quản lý đánh giá được mức độ hợp lý và hiệu quả của quá trình phân phối,
để từ đó có thể tm ra được phương hướng và biện pháp điều chỉnh để đạt
được hiệu quả cao hơn trong kì kinh doanh tiếp theo.
Mối quan hệ giữa hai chức năng của tài cính doanh nghiệp: Chức
năng phân phối và chức năng giám đốc bằng tiền của tài chính doanh
nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chức năng phân phối là tền đề
của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó xảy ra trước và sau một chu trình sản
xuất kinh doanh. Chức năng giám đốc bằng tiền luôn theo sát chức năng
phân phối, ở đâu có sự phân phối thì ở đó có giám đốc bằng tiền và có tác
dụng điều chỉnh quá trình phân phối cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hai chức năng này cùng tồn tại và hỗ trợ cho nhau
để hoạt động tài chính doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao
nhất.
1.1.1.4. Các mối quan hệ trong tài chính doanh nghiệp
- Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
Đây là mối quan hệ phát sinh đầu tên đối với mỗi doanh
nghiệp. Doanh nghiệp muốn xuất hiện trên thị trường thì trước tiên doanh
nghiệp phải có được giấy phép hoạt động do Nhà nước cấp và doanh nghiệp
muốn tồn tại thì mọi hoạt động của doanh nghiệp phải diễn ra trên
khuôn khổ của hiến pháp, pháp luật do Nhà nước quy định. Doanh nghiệp
vừa nhận được các lợi ích từ Nhà nước, vừa phải chịu các nghĩa vụ đối với
Nhà nước. Doanh nghiệp có thể nhận được những khoản trợ cấp của Nhà
nước, sự hỗ trợ về cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, nguồn vốn thông qua các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

11

khoản cho vay ưu đãi và doanh nghiệp cũng có thể nhận được sự bảo trợ

của Nhà nước trên thị trường trong nước và quốc tế,… Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cũng phải đảm bảo thực hiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12

các nghĩa vụ đối với Nhà nước mà biểu hiện cụ thể nhất là các khoản thuế
phải nộp Nhà nước. Doanh nghiệp cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trên thị trường. Bên cạnh
đó, Nhà nước cũng phải ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo
hướng ngày càng hỗ trợ và khuyến khích cho các doanh nghiệp phát triển
cũng như bảo hộ cho quyền lợi của các doanh nghiệp khi gia nhập thị trường
quốc tế. Trong điều kiện kinh tế hội nhập hiện nay thì Nhà nước còn có một
vai trò vô cùng quan trọng là phát hiện ra và có những điều chỉnh kịp thời các
văn bản pháp luật để tạo ra một môi trường ngày càng thông thoáng để
doanh nghiệp có thể gia nhập thị trường cũng như tến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
- Các mối quan hệ của doanh nghiệp với thị trường
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trên thị
trường thông qua việc trao đổi, mua bán các loại sản phẩm. Trong quá trình
này doanh nghiệp luôn tiếp xúc với các loại thị trường để thỏa mãn các nhu
cầu của mình bao gồm thị trường tài chính, thị trường hàng hóa, thị
trường lao động,…
- Mối quan hệ với thị trường tài chính:
Thị trường tài chính đóng một vai trò quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp. Vì vốn là điều kiện đầu tiên quyết định đối với mỗi doanh
nghiệp khi xuất hiện trên thị trường, nó quyết định đến quá trình thành lập,

quy mô và tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trường tài chính là một
kênh cung cấp tài chính cho nhu cầu của các doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp có thể tạo được nguồn vốn thích hợp bằng cách phát hành các giấy
tờ có giá như chứng khoán, cổ phiếu, trái phiếu,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cũng có thể tiến hành kinh doanh các mặt hàng này trên thị trường tài chính
để thu lợi nhuận, góp phần giải quyết một phần nhu cầu về vốn của doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

13

nghiệp. Đồng thời thông qua các hệ thống tài chính - ngân hàng, doanh
nghiệp có thể huy động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14

được vốn, đầu tư vào thị trường tài chính hay thực hiện các quan hệ vay
trả, tền gửi, thanh toán,…
- Mối quan hệ với thị trường hàng hóa
Thị trường hàng hóa là một thị trường vô cùng quan trọng đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Đây chính là nơi
diễn ra hoạt động trao đổi các sản phẩm giữa các doanh nghiệp và kết quả
của quá trình này có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp trên thị trường. Thông qua thị trường này doanh nghiệp có
thể tiêu thụ được các sản phẩm mà mình sản xuất ra cũng như mua các sản
phẩm của các doanh nghiệp khác mà mình có nhu cầu. Quá trình này

giúp cho thị trường hàng hóa vô cùng đa dạng và luôn luôn phát triển.
- Mối quan hệ với thị trường lao động
Các sản phẩm được tạo ra trên thị trường chính là kết tinh của sức
lao động. Chính vì vậy mà thị trường lao động có mối quan hệ rất mật thiết
với các doanh nghiệp. Doanh nghiệp là nơi thu hút và giải quyết công ăn việc
làm cho một số không nhỏ người lao động. Ngược lại, thị trường lao động
lại là nơi cung cấp cho doanh nghiệp những lao động phù hợp với nhu
cầu của doanh nghiệp, là cầu nối giữa người lao động và doanh nghiệp.
- Mối quan hệ với các thị trường khác
Bên cạnh các thị trường trên thì doanh nghiệp còn có mối quan hệ
với rất nhiều thị trường khác như thị trường khoa học công nghệ, thị
trường tư liệu sản xuất, thị trường bất động sản, thị trường thông tin,… Đối
với các thị trường này, doanh nghiệp vừa đóng vai trò là nhà cung ứng các
dịch vụ đầu vào vừa đóng vai trò là khách hàng tiêu thụ các sản phẩm đầu ra.
Duy trì và phát triển được các mối quan hệ với các thị trường này sẽ
giúp cho các doanh nghiệp chủ động hơn trong mọi hoạt động trên thị
trường.
- Các mối quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×