Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

nghien cuu hinh thuc y nghia the cua cau trong tieng anh va cach chuyen dich sang tieng viet ha thi bich lien 5998

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.31 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------

HÀ THỊ BÍCH LIÊN

NGHIÊN CỨU HÌNH THỨC, Ý NGHĨA THỂ CỦA
CÂU TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH CHUYỂN
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÔN NGỮ HỌC

1


Hà Nội - 2009

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------

HÀ THỊ BÍCH LIÊN

NGHIÊN CỨU HÌNH THỨC, Ý NGHĨA THỂ CỦA
CÂU TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH CHUYỂN
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 602201
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN HỒNG CỔN



Hà Nội - 2009
2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình từ các thầy cô giáo, các đồng nghiệp, bạn bè và
những người thân trong gia đình. Trước hết, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến PGS. TS Nguyễn Hồng Cổn, người đã tận tình chỉ bảo, gợi mở, hướng dẫn và
đóng góp những ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn. Tôi cũng xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới Khoa Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo những điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin được cảm ơn những góp ý chân tình cũng như những tài liệu hữu ích
mà bạn bè và đồng nghiệp đã giúp tôi sưu tầm để luận văn được hoàn tất theo đúng
dự định. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, đặc biệt là
mẹ chồng, chồng và các con tôi, đã ủng hộ cả về tinh thần cũng như vật chất để tôi
hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, tháng 10 năm 2009
Tác giả luận văn

Hà Thị Bích Liên

3


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………………...7
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………….9
3. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu………………………………………………...9
4. Phương pháp nghiên cứu và tư liệu nghiên cứu………………………………..10
5. Bố cục của luận văn…………………………………………………………....11

Chƣơng 1: THỂ TRONG TIẾNG ANH - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ
BẢN
1.1. Thể là gì?…………………………………………………………………...12
1.1.1. Thể từ vựng………………………………………………………………...13
1.1.2. Thể ngữ pháp…………………………………………………………........14

1.2. Hình thức và ý nghĩa của thể………………………………..…...……...15
1.2.1. Hình thức của thể..........................................................................................15
1.2.2. Ý nghĩa của thể ……………….………………………………..….............18

1.3. Mối quan hệ giữa thể với các phạm trù khác.…………………...........20
1.3.1. Mối quan hệ giữa thể với thì….…………………………………...……….20
1.3.2. Mối quan hệ giữa thể với tình thái…….…………………………………...23
1.3.3. Thể trong mối quan hệ với thức….………………………………………...25
1.3.4. Mối quan hệ giữa thể và dạng….…………………………………………..27

1.4. Vấn đề khái niệm thể trong tiếng Việt….………………………...........28
1.5. Lý thuyết dịch thuật và vấn đề dịch thể của tiếng Anh sang tiếng
Việt........................................................................................................................34
Chƣơng 2: THỂ HOÀN THÀNH TRONG CÂU TIẾNG ANH VÀ
CÁCH THỨC CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
4



2.1. Hình thức và ý nghĩa của thể hoàn thành trong tiếng Anh.……...…40
2.1.1. Hình thức của thể hoàn thành trong tiếng Anh….………………………....40
2.1.1.1. Về mặt hình thái….……………………………………………………....40
2.1.1.2. Về mặt cú pháp.………………………………………………………….42
2.1.2. Ý nghĩa của thể hoàn thành trong tiếng Anh….…………………………...49
2.1.2.1. Tính hoàn tất hay không hoàn tất của sự tình.………………….………..49
2.1.2.2. Sự thay đổi trạng thái của sự tình….…………………………………….52
2.1.2.3. Tính lặp của sự kiện.……………………………………………………..53
2.1.2.4. Miêu tả những hoạt động quá khứ gần với hiện tại mà thời gian không xác
định…………………………………………………………………………….....54
2.1.2.5. Ý nghĩa tình thái của thể hoàn thành….………………………………....55
2.1.2.6. Chức năng quy chiếu thời gian của thể hoàn thành….…………………..56

2.2. Cách thức chuyển dịch thể hoàn thành của tiếng Anh sang tiếng
Việt……………………………………………………………………………….59
2.2.1. Cách thức chuyển dịch sử dụng “đã” của tiếng Việt.……………………...59
2.2.1.1. “Đã” và ý nghĩa của thể hoàn thành….…………………………………..59
2.2.1.2. Cách thức vận dụng “đã” trong chuyển dịch….………………………....61
2.2.2. Cách thức chuyển dịch sử dụng các kết cấu với “đã” và các phó từ tương
đương với “đã”…………………………………………………………………...64
2.2.2.1. Kết cấu đã…rồi……………………………………………………….....64
2.2.2.2. Kết cấu đã…xong/được/hết…….…………………………………….....66
2.2.2.3. Kết cấu đã từng………….…………………………………………….....67
2.2.2.4. Các phó từ tương đương với “đã”: vừa, mới……….……………………69
2.2.3. Các cách chuyển dịch thể hoàn thành-thức phủ định trong tiếng Anh.……71
2.2.4. Những cách chuyển dịch khác….………………………………………….73

Chƣơng 3: THỂ TIẾP DIỄN TRONG CÂU TIẾNG ANH VÀ CÁCH
THỨC CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
3.1. Hình thức và ý nghĩa của thể tiếp diễn trong tiếng Anh.…………....76

3.1.1. Hình thức của thể tiếp diễn trong tiếng Anh….…………………………...76
5


3.1.1.1. Về phương diện hình thái học…….……………………………………..76
3.1.1.2. Về phương diện cú pháp học…….……………………………………....78
3.1.2. Ý nghĩa của thể tiếp diễn trong tiếng Anh….……………………………...84
3.1.2.1. Thể tiếp diễn cho biết những hành động đang diễn tiến…….…………...84
3.1.2.2. Thể tiếp diễn không miêu tả những sự kiện trọn vẹn….………………....87
3.1.2.3. Thể tiếp diễn đánh dấu tính tạm thời của sự kiện…….………………….88
3.1.2.4. Thể tiếp diễn miêu tả những hoạt động thói quen, lặp lại….…………….90
3.1.2.5. Thể tiếp diễn hàm nghĩa tương lai…….…………………………………92

3.2. Cách thức chuyển dịch thể tiếp diễn tiếng Anh sang tiếng Việt…....95
3.2.1. Cách thức chuyển dịch sử dụng “đang” của tiếng Việt ….………………..95
3.2.1.1. “Đang” và ý nghĩa của thể tiếp diễn……….…………………………… 95
3.2.1.2. Cách sử dụng từ “đang” để chuyển dịch thể tiếp diễn…….….………….97
3.2.2. Các cách chuyển dịch khác đối với thể tiếp diễn trong tiếng Anh…….....102
3.2.2.1. Cách chuyển dịch sử dụng đã trong tiếng Việt……….………………...102
3.2.2.2. Cách chuyển dịch ý nghĩa tương lai của thể tiếp diễn trong tiếng Anh...103
3.2.2.3. Cách chuyển dịch sử dụng vẫn, còn trong tiếng Việt….……………….108

3.3. Hình thức, ý nghĩa của sự kết hợp thể hoàn thành - tiếp diễn và cách
thức chuyển dịch sang tiếng Việt…………………………….......................109
3.3.1. Hình thức và ý nghĩa của thể hoàn thành - tiếp diễn….…………………..109
3.3.1.1. Hình thức của thể hoàn thành - tiếp diễn…….………………………....110
3.3.1.2. Ý nghĩa của thể hoàn thành - tiếp diễn…….……………………………111
3.3.2. Cách chuyển dịch thể hoàn thành - tiếp diễn sang tiếng Việt……….…....114

KẾT LUẬN………………………………………………….………………...116

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………….………………..119
PHỤ LỤC…………………………………………………………..……….....125

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiếng Anh là một ngôn ngữ có đặc điểm loại hình khác với tiếng Việt. Vì
vậy trong quá trình giảng dạy, học tập và sử dụng, người Việt Nam gặp những khó
khăn nhất định trên nhiều phương diện. Một trong những khó khăn ấy là cách
chuyển dịch các hình thức, ý nghĩa của thể trong tiếng Anh sang tiếng Việt và
ngược lại.
Trong các sách ngữ pháp nhà trường, câu They have gone out được coi là sử
dụng thì hiện tại hoàn thành; hay câu He is working in the garden sử dụng thì hiện
tại tiếp diễn. Nhưng thực tế, các nhà ngôn ngữ học, ngữ pháp học lại cho rằng
chúng sử dụng thể hoàn thành và thể tiếp diễn.
Xét về cấu trúc hình thức, thể hoàn thành và thể tiếp diễn trong tiếng Anh có
hình thức khá rõ ràng, nhất quán. Thể hoàn thành luôn được diễn tả bởi cấu trúc
động từ have + V-en (như “Have slept). Thể tiếp diễn có kết cấu gồm be + V-ing
(trong “I am learning”). Tuy nhiên, động từ tiếng Anh gắn liền với những phạm trù
như thời, thức, dạng và tình thái. Do đó, cấu trúc hình thức thể trong tiếng Anh sẽ
biến đổi khi kết hợp với những phạm trù ngữ pháp này.
Xét về ý nghĩa, thể hoàn thành mang nét nghĩa cơ bản là tính hoàn tất của sự
kiện được miêu tả. Thể tiếp diễn chủ yếu cho biết tính diễn tiến (đang trong tiến
trình) của sự kiện. Song, khi suy xét các trường hợp cụ thể, còn phải căn cứ vào
những yếu tố liên quan khác nữa như: yếu tố vị từ (tĩnh hay động, hữu kết hay vô
kết, điểm tính hay thời lượng), yếu tố bổ ngữ, hay trạng ngữ thời gian, v.v... để có
thể xác định rõ tính hoàn tất hay chưa hoàn tất của sự kiện.
Phạm trù thể trong tiếng Anh có sự phân biệt rạch ròi về hình thức cũng như

ý nghĩa đối với hai loại thể trên. Trong tiếng Việt, vấn đề về thể còn gây rất nhiều
tranh cãi trong giới nghiên cứu ngôn ngữ. Tuy nhiên, cho đến nay hầu hết các nhà
Việt ngữ học đều nhất trí cho rằng trong tiếng Việt không có các dấu hiệu thuần
túy chỉ thời hoặc thể, mà chỉ có các từ biểu thị ý nghĩa thời - thể, như đã, đang, sẽ,
7


chưa, từng, mới, vừa mới,... Chính vì tiếng Việt không có phạm trù ngữ pháp thể
riêng biệt cho động từ, nên việc lựa chọn phó từ nào để chuyển dịch thể tiếng Anh
là một câu hỏi không dễ trả lời đối với người dịch.
Chẳng hạn, muốn diễn tả việc viết báo cáo đã xong, người Anh có thể nói: I
have finished the report hoặc I had finished the report tuỳ thuộc vào thời điểm quy
chiếu đối với sự tình trong câu. Nếu đối chiếu với những câu có hình thức thể
tiếng Anh tương tự như trên trong các văn bản song ngữ, chắc chắn nhiều người
Việt Nam không khỏi băn khoăn về cách chuyển dịch chúng sang tiếng Việt. Hai
câu trên rất có thể sẽ được chuyển dịch như sau:
Tôi đã hoàn thành bản báo cáo.
Tôi đã viết xong báo cáo.
Tôi đã viết báo cáo rồi.
Tôi vừa/mới/vừa mới viết báo cáo.
Tương tự với một câu sử dụng thể tiếp diễn tiếng Anh như He is crying sẽ
có thể nhận được các cách chuyển dịch khác nhau:
Nó đang khóc.
Nó vẫn đang khóc.
Nó còn khóc.
Nó đương khóc.
Nhưng câu “He is getting married next month” lại được dịch là “Anh ta sẽ
cưới vợ vào tháng tới”. Một câu tiếng Việt: Mùa xuân đến rồi có thể được dịch
ngược lại tiếng Anh là: The spring has come, hay cũng có thể được dịch là: The
spring is coming. Với câu hỏi ở tiếng Việt “Anh đã ăn sáng chưa?” phải được

chuyển dịch sang tiếng Anh là “Have you had your breakfast?” chứ không thể hỏi
“Did you have breakfast?”.
Mặc dù người Việt, khi học và nghiên cứu tiếng Anh, có thể quen với việc
sử dụng đã, đang tương đương lần lượt với thể hoàn thành và thể tiếp diễn tiếng
Anh, còn sẽ để chỉ ý nghĩa tương lai; song việc vận dụng một số phó từ khác tương
đương với đã, đang, sẽ hay thậm chí có trường hợp đã được dùng thay cho đang
và ngược lại nhất định sẽ gây không ít khó khăn đối với họ. Và càng khó khăn hơn
8


khi những phó từ như đã, đang, sẽ lại mang ý nghĩa tình thái chứ không phải ý
nghĩa thể.
Để góp phần giải quyết những khó khăn trên đây, chúng tôi chọn đề tài
“nghiên cứu hình thức, ý nghĩa thể của câu trong tiếng Anh và cách chuyển
dịch sang tiếng Việt” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
Việc lựa chọn đề tài “nghiên cứu hình thức, ý nghĩa thể của câu trong
tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt” không ngoài mục đích tìm hiểu
những đặc điểm về hình thức và ý nghĩa của thể trong tiếng Anh; đối chiếu, phát
hiện những nét tương đồng và khác biệt trong cách chuyển dịch sang tiếng Việt.
Trên cơ sở đó, đánh giá hướng khắc phục những khó khăn giúp việc chuyển dịch
chính xác và đạt hiệu quả cao hơn.

2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các cấu trúc hình thức, ý nghĩa của thể hoàn
thành và thể tiếp diễn trong tiếng Anh ở cấp độ câu, song song với các câu chuyển
dịch tương đương ở tiếng Việt. Tuy nhiên, theo nguyên tắc của lý thuyết dịch, việc
chuyển dịch một câu từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác đôi khi phải dựa vào
ngữ cảnh của câu đó. Do vậy, đối tượng nghiên cứu của đề tài có thể được mở
rộng sang cấp độ trên câu.
Với đề tài trên, việc nghiên cứu sẽ được thực hiện chủ yếu ở hai bình diện:

cú pháp và ngữ nghĩa. Bình diện dụng học, đôi khi, cũng được vận dụng kết hợp
để làm sáng tỏ ý nghĩa và chức năng của đối tượng nghiên cứu.

3. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu
Quyết định chọn đề tài “nghiên cứu hình thức, ý nghĩa thể của câu trong
tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt”, người viết hướng đến những mục
đích cụ thể sau:
- Thứ nhất, điểm lại tình hình nghiên cứu về thể trong tiếng Anh, xác định
các hình thức biểu hiện và ý nghĩa của thể trong tiếng Anh, các dạng thể cơ bản
của tiếng Anh, mối quan hệ giữa chúng với các phạm trù khác (như thì, thức, tình
thái, dạng), khái niệm thể trong tiếng Việt và một số vấn đề về lý thuyết dịch. Trên
9


cơ sở đó, xây dựng một khung lý thuyết đủ hiệu lực để xem xét, đối chiếu việc
chuyển dịch thể tiếng Anh sang tiếng Việt.
- Thứ hai, miêu tả một cách có hệ thống các biểu hiện hình thức và phân biệt
rõ các ý nghĩa, chức năng của hai dạng thể trong tiếng Anh không tách rời mối liên
hệ với những phạm trù ngữ pháp khác.
- Thứ ba, dựa vào các kết quả miêu tả, tiến hành nghiên cứu, đối chiếu cách
chuyển dịch để làm sáng tỏ những phương tiện chuyển dịch trong tiếng Việt tương
đương với hình thức và ý nghĩa thể của tiếng Anh.
Nếu thực hiện được những mục tiêu trên đây, luận văn có những đóng góp
quan trọng về lý luận và thực tiễn sau:
- Về mặt lý luận:
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ làm sáng tỏ những điểm tương đồng và
khác biệt về hình thức và ý nghĩa thể giữa các câu tiếng Anh và các câu chuyển
dịch tương đương ở tiếng Việt.
- Về mặt thực tiễn:
Dựa trên những kết quả thu được, luận văn giúp cho người học, người dạy

và nghiên cứu tiếng Anh, đặc biệt chuyên về lĩnh vực dịch thuật có những kiến
thức nền cần thiết để tránh những lỗi không cần thiết và đạt hiệu quả cao trong
công việc.

4. Phƣơng pháp và tƣ liệu nghiên cứu
Bên cạnh hai phương pháp nghiên cứu chung là phương pháp quy nạp và
diễn dịch, trong luận văn này chúng tôi còn sử dụng nhiều phương pháp nghiên
cứu ngôn ngữ học như: mô tả, thống kê, phân tích cấu trúc, phân tích ngữ nghĩa chức năng, so sánh đối chiếu.
Tư liệu của luận văn bao gồm 420 câu trích dẫn tiếng Anh và tiếng Việt có
sử dụng các hình thức biểu thị ý nghĩa thể cũng như các ý nghĩa ngữ pháp khác có
liên quan. Trong số 72 câu tiếng Việt bao gồm cả những câu mang ý nghĩa thời thể, cả những câu biểu thị ý nghĩa tình thái. 348 câu còn lại bao gồm các câu song
ngữ và tiếng Anh có sử dụng các hình thức của thể hoàn thành, thể tiếp diễn và
hình thức kết hợp của hai thể. Bên cạnh đó, chúng tôi còn khảo sát tần số xuất hiện
10


“đã” tương đương với thể hoàn thành tiếng Anh qua 68 câu song ngữ Anh - Việt
trong cuốn “A Doll’s House” (Ngôi nhà búp bê) của tác giả Henrick Ibsen, nhà
xuất bản Thế giới ấn hành năm 2006. Đồng thời, luận văn cũng sử dụng một số
trích dẫn từ các công trình nghiên cứu của các tác giả khác...

5. Bố cục của luận văn
Ngoài các phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm ba chương chính với
nội dung cụ thể như sau:
Chƣơng I: Thể trong tiếng Anh - tình hình nghiên cứu và một số khái niệm
cơ bản
Trong chương này, chúng tôi trình bày những luận điểm về nguồn gốc, tình
hình nghiên cứu thể trong tiếng Anh, hướng nghiên cứu của luận văn, các khái
niệm cơ bản liên quan đến thể trong tiếng Anh và vấn đề khái niệm thể trong tiếng
Việt.

Chƣơng II: Thể hoàn thành trong câu tiếng Anh và cách thức chuyển dịch
sang tiếng Việt
Các dạng cấu trúc hình thái của thể hoàn thành tiếng Anh và các ý nghĩa do
chúng thể hiện sẽ được miêu tả, phân tích kỹ ở phần chương này. Trên cơ sở đó
đối chiếu cách thức chuyển dịch và tìm ra các phương tiện chuyển dịch tương
đương trong tiếng Việt.
Chƣơng III: Thể tiếp diễn trong câu tiếng Anh và cách thức chuyển dịch
sang tiếng Việt
Trong chương này, chúng tôi tiếp tục tiến hành miêu tả, phân tích sâu về
hình thức cũng như các ý nghĩa thể hiện của thể tiếp diễn trong tiếng Anh. Từ đó
khảo sát, đối chiếu các phương tiện chuyển dịch tương đương ở tiếng Việt. Đặc
biệt, ở chương này, chúng tôi còn đề cập tới sự kết hợp về hình thức giữa hai loại
thể nêu trên trong tiếng Anh và ý nghĩa diễn đạt của hình thức ấy. Đồng thời cũng
đánh giá chung về phương tiện chuyển dịch trong tiếng Việt tương đương với hình
thức thể kết hợp đó.
Ngoài ra, luận văn còn có mục tài liệu tham khảo, tài liệu trích dẫn, mục lục
và phụ lục tư liệu.
11


CHƢƠNG 1
THỂ TRONG TIẾNG ANH - MỘT SỐ KHÁI NIỆM
CƠ BẢN
1.1. Thể là gì?
Trong cuố n “Conc ise Oxford Companion to the English Language” (Tom
McArthur,1998), thể đươ ̣c đinh
̣ nghiã như là mô ̣t pha ̣m trù ngữ pháp

(đươ ̣c thể


hiê ̣n qua hình thái của đô ̣ng từ ) diễn tả cách nhìn nhâ ̣n thời gian của mô ̣t sự tình :
chẳ ng ha ̣n, tính thời lươ ̣ng, tính lặp lại và tính hoàn tất của sự tình. Thể đố i lâ ̣p với
thì, mô ̣t pha ̣m trù quan tâm tới thời gian của sự tiǹ h trong mố i tương quan với mô ̣t
số thời gian khác như: thời điể m nói hoă ̣c viế t.
A. Jacobs và George Yule cũng có cách hiể u tương tự : thể là cái tên chung
cho các hin
̀ h thái của đô ̣ng từ nhằ m biể u thi ̣những cách thức quan sát hay cảm
nhâ ̣n mô ̣t biế n cố . Mô ̣t biế n cố có thể đươ ̣c xem như mô ̣t tổ ng thể hoàn tấ t

, như

đang diễn tiế n hay đang đươ ̣c lă ̣p la ̣i mô ̣t cách gián đoa ̣n . Theo cách hiể u đó , thể
chính là sự đánh dấu về ngữ pháp đối với động từ trong cấu trúc thời gian nội tại
của một sự tình.
Theo định nghĩa trong cuốn từ điển mạng Merriam-Webster , thể là một
phạm trù ngữ pháp nói tới đặc điểm của động từ trong mối quan hệ với dòng thời
gian của sự kiện hay trạng thái được miêu tả.
Về mă ̣t truyề n thố ng, bản thân thể liên quan đế n cái mà Comrie (1976) gọi
là “những cách thức quan sát diễn tiến thời gian nội tại của một sự tình”

. Có thể

ngầ m hiể u đinh
̣ nghiã trên của Comrie như sau : trong khi thì liên kế t viê ̣c đ ịnh vị
thời gian của mô ̣t sự tin
̀ h với mô ̣t vài quy điể m thời gian khác , chẳ ng ha ̣n như thời
điể m phát ngôn, thì thể liên quan đế n những đă ̣c tiń h cấ u trúc của bản thân sự tiǹ h.
Trong cuố n “Linguistic semantics - An introduction” của John Lyons (do
Nguyễn Văn Hiê ̣p dich
̣ ), thể đươ ̣c đinh

̣ nghiã mô ̣t cách khái quát như sau : thể là
phạm trù có được do sự ngữ pháp hóa cái thể thức thời tính bên trong của sự tình
(hành động, biế n cố , tình trạng, v.v...). Đinh
̣ nghiã này cho thấ y rõ rằ ng thể là một
phạm trù ngữ pháp chứ không phải là một phạm trù từ vựng.
12


DANH MU ̣C TÀ I LIỆU THAM KHẢO
SÁCH TIẾNG VIỆT
1.

Nguyễn Hồ ng Cổ n . Dạng bị động và vấn đề câu bị động trong tiế

ng Viê ̣t .

Ngôn ngữ số 7/2004.
2.

Nguyễn Hồng Cổn. Về vấn đề tương đương trong dịch thuật. Ngôn ngữ số
11/2001.

3.

Nguyễn Đức Dương. Nghĩa của “đều”, “cũng” và “vẫn”. Ngôn ngữ số
2/2000.

4.

Đinh Văn Đức. 2001. Ngữ pháp tiế ng Viê ̣t về từ loại. Nxb ĐHQG Hà Nội.


5.

Nguyễn Thiê ̣n Giáp. 2005. Dẫn luận ngôn ngữ học. Nxb Giáo du ̣c.

6.

Cao Xuân Ha ̣o . 1991. Tiếng Việt Sơ thảo ngữ pháp chức năng . Nxb Khoa
học Xã hội.

7.

Cao Xuân Ha ̣o . Về ý nghiã “ thì” và “thể ” trong tiế ng Viê ̣t . Ngôn ngữ số
5/1998.

8.

Cao Xuân Ha ̣o . 1999. Tiế ng Viê ̣t - Mấ y vấ n đề ngữ âm - ngữ pháp - ngữ
nghĩa. Nxb Giáo Dục.

9.

Nguyễn Văn Hiê ̣p. 2007. Cơ sở ngữ nghiã phân tích cú pháp. Nxb Giáo dục.

10. Nguyễn Chí Hòa. 2004. Ngữ pháp tiế ng Viê ̣t thực hành. Nxb ĐHQG Hà Nô ̣i.
11. Nguyễn Quố c Hùng, M.A. 2007. Hướng Dẫn Kỹ Thuật Biên Di ̣ch Anh -Viê ̣t,
Viê ̣t - Anh. Nxb Văn hóa Sài Gòn.
12. Jeremy Munday, 2009. Nhập môn nghiên cứu dịch thuật. Nxb Tri thức.
13. Lyons, John. 1995. Ngữ nghiã học . Nguyễn Văn Hiê ̣p dich
̣ . Cambridge

University Press.
14. Halliday, Mak. 2004. Dẫn luận ngữ pháp chức năng . Hoàng Văn Vân dịch .
Nxb ĐHQGHN.
15. V.X. Panfilof. Các cấp thể và các chỉ tố tình thái - thể trong tiếng Việt.
Ngôn ngữ số 2/1979.
16. Hoàng Phê. 2008. Từ điển tiếng Việt. Nxb Đà Nẵng.
17. Hoàng Trọng Phiến. 2003. Cách dùng hư từ tiếng Việt. Nxb Nghệ An.
13


18. Trầ n Kim Phươ ̣ng . 2008. Ngữ pháp tiế ng Viê ̣t - Những vấ n đề về thời , thể.
Nxb Giáo du ̣c.
19. Nguyễn Kim Thản. 1977. Động từ tiếng Việt. Hà Nội.
20. Nguyễn Văn Thành. Hệ thống các từ chỉ thời-thể và phạm trù ngữ pháp của
các cấu trúc thời-thể của động từ tiếng Việt. Ngôn ngữ số 2/1992.
21. Trịnh Xuân Thành . 1981. Bàn thêm về các từ ĐÃ , ĐANG, SẼ. Trong “Giữ
gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ ”(t.2) KHXH. H.
22. Lê Quang Thiêm. 2008. Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ. Nxb ĐHQG
Hà Nội.
23. Huỳnh Văn Thông . Mấ y nhận xét về vi ̣ từ t ình thái và ý nghĩa thể (aspect)
trong tiế ng Viê ̣t. Ngôn ngữ số 8/2000.
24. Huỳnh Văn Thông . Mấ y nhận xét về vi ̣ từ tình thái v à ý nghĩa thể (aspect)
trong tiế ng Viê ̣t. Ngôn ngữ số 10/2000.
25. Nguyễn Minh Thuyế t . Các tiề n phó từ chỉ thời - thể trong tiế ng Viê ̣t . Ngôn
ngữ số 2/1995.
26. Nguyễn Minh Thuyế t và Nguyễn Văn Hiê ̣p . 2004. Thành phần câu tiếng
Viê ̣t. Nxb Giáo Dục.
27. Hoàng Tuệ. 1988. Nhận xét về thời , thể , và tình thái trong tiếng Việt . Trong
“Tiế ng Viê ̣t và các ngôn ngữ Đông Nam Á”. Nxb KHXH. H.
28. Vị từ tình thái tiếng Việt . Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp

Bộ. Đại học Đà Lạt, 2001.
29. Vị từ và vị từ trạng thái trong tiếng Việt . Thông báo khoa học . Đa ̣i ho ̣c Đà
Lạt, 1995.

14


SÁCH TIẾNG ANH
30. Frank Palmer. 2004. English modality in perspective: genre analysis and
contrastive studies. Peter Lang.
31. Yule, George. 1998. Explaining English Grammar. Oxford University Press.
32. Gerald P. Delahunty and James J. Garvey. 1994. Language, Grammar And
Communication - A Course for Teachers of English. McGRAW-HILL, INC.
33. Givón, T. 1984. Syntax: A Functional - Typological Introduction. John
Benjamins Publishing House.
34. Horner, W.B. 1990. Harbrace College Handbook. Harcourt Brace College
Publishers.
35. Jacobs, R. A. 1993. English syntax: A grammar for English language
professionals. Library of Congress Cataloging-in-Publication Data.
36. Leech, G. 1989. An A-Z English Grammar and Usage. Great Britain.
37. Lewis, M. 1986. The English verb: an exploration of structure and meaning.
Hove.
38. Quirk, R and Greenbaum, S. 1973. A University English Grammar. Longman.
Essex.
39. Ramsay, Orrington C. 1972. English Grammar: structures and processes.
California.
39. A.J. Thomson. 1996. Văn phạm Anh ngữ thực hành. Nxb Trẻ.

15



NGUỒN TƢ LIỆU TRÍ CH DẪN
TƢ LIỆU TIẾNG ANH
1.

ALG

L.G. Alexander. 1971. New Concept English. Longman Group
Ltd.

2.

GPD

Gerald P. Delahunty and James J. Garvey. 1994. Language,
Grammar and Communication - A Course for Teachers of
English. McGRAW-HILL, INC.

3.

GY

George Yule. 1998. Explaining English Grammar. Oxford
University Press.

4.

JA

Jane Austen. 1999. Pride and Prejudice. Great Britain. Clays

Ltd, St Ives plc.

5.

QR

Quirk, R and Greenbaum, S. 1973. A University English
Grammar. Longman. Essex.

6.

RAJ

Roderick A. Jacobs. 1993. English syntax:

A grammar for

English language professionals
7.

RM

Raymond Murphy. 2003. English Grammar In Use. Nxb Thố ng
Kê.

8.

RM

Raymond Murphy. 2000. English Grammar In Use. Nxb Trẻ.


9.

AJT

A.J. Thomson. 1996. Văn phạm Anh ngữ thực hành. Nxb Trẻ.

16


TƢ LIỆU TIẾNG VIỆT
10. LNC

Lê Nguyễn Cẩ n . 2006. Tác gia tác phẩm văn học trong nhà
trường - Anh em Grimm. Nxb ĐHSP.

11. ĐVĐ

Đinh Văn Đức. 2001. Ngữ pháp tiế ng Viê ̣t về từ loại. Nxb ĐHQG
Hà Nội.

12. CXH

Cao Xuân Ha ̣o. 1998. Về ý nghiã “thì” và “thể ” trong tiế ng Viê ̣t.
“Ngôn ngữ ”, số 5.

13. NTH

Nguyễn Trí Huân. 2007. Chim én bay. Nxb Văn học.


14. TL

Thạch Lam. 2008. Hai đứa trẻ. Nxb Văn ho ̣c.

15. NL

Nhấ t Linh. 2001. Đoạn tuyê ̣t. Nxb Văn ho ̣c.

16. PTL

Phan Trọng Luận (tổng chủ biên). 2009. Ngữ văn 11 (tập 1). Nxb
Giáo dục.

17. PTL

Phan Trọng Luận (tổng chủ biên). 2009. Ngữ văn 11 (tập 2). Nxb
Giáo dục.

18. NTG

Nhiề u tác giả. 2008. Hạt giống tâm hồn - Những câu chuyê ̣n cuộc
số ng. Nxb Tổ ng hơ ̣p TP. HCM.

19. HP

Hoàng Phê. 2008. Từ điển tiếng Việt. Nxb Đà Nẵng.

20. HTP

Hoàn Trọng Phiến. 2003. Cách dùng hư từ tiếng Việt. Nxb Nghệ

An.

21. TTP

Trịnh Thanh Phong. 2007. Ma làng (tiểu thuyế t). Nxb Văn ho ̣c.

22. VTP

Vũ Trọng Phụng. 2001. Số đỏ. Nxb Đồ ng Nai.

23. TKP

Trầ n Kim Phươ ̣ng . 2008. Ngữ pháp tiế ng Viê ̣t - Những vấ n đề
về thời, thể . Nxb Giáo du ̣c.

24. HVT

Huỳnh Văn Thông. Mấ y nhận xét về vi ̣ từ tình thái và ý nghĩa thể
(aspect) trong tiế ng Viê ̣t. Ngôn ngữ số 8/2000.

25. HVT

Huỳnh Văn Thông. Mấ y nhận xét về vi ̣ từ tình thái và ý nghĩa thể
(aspect) trong tiế ng Viê ̣t. Ngôn ngữ số 10/2000.

26. QT

Quỳnh Trang - Lê Hà (tuyển soạn). 2006. 101 truyện mẹ kể con
nghe. Nxb Văn hóa - Thông tin.
17



TƢ LIỆU SONG NGƢ̃
27. LTG

Lê Thu Giang (biên tâ ̣p ). 4Today English February 2008. Nxb
Tổ ng hơ ̣p TP. HCM.

28. NTH

Nguyễn Thuầ n Hâ ̣u. 2002. 109 bài luyện dịch Việt - Anh. Nxb Trẻ
TP HCM.

29. HI

Henrik Ibsen. 2006. Peer Gynt. Nxb Thế giới.

30. MT

Minh Thu, Nguyễn Hòa . 2006. Luyê ̣n di ̣ch Viê ̣t - Anh. Nxb ĐH
QGHN.

31. HLA

L.A.Hill. 2007. Nụ cười nước Anh. Nxb Từ Điể n Bách Khoa.

32. NQH

Nguyễn Quốc Hùng. 2007. Hướng dẫn kỹ thuật biên dịch AnhViệt, Việt-Anh. Nxb Văn hóa Sài Gòn.


33. LH

Lan Hương , Quố c Ánh , Thu Hà và Hương Lan

(Nhóm EIL -

HANOI). 2006. Learn English through fairy tale (Học tiế ng Anh
qua truyê ̣n cổ tích). Nxb Thanh Niên.
34. JA

Jane Austen. 1999. Pride and Prejudice. Great Britain. Clays
Ltd, St Ives plc.

35. KH

Knut Hamsun. 2006. Growth of the Soil (Sự sinh trưởng của đấ t).
Thế giới Publishers.

36. NAN

Nguyễn Thị Ái Nguyệt. 2009. 20 truyện ngắn trọn lọc Anh-Việt.
Nxb Tổng hợp TP HCM.

37. BN

Bảo Ninh. 2005. The sorrow of war (Nỗi buồn chiến tranh). Nxb
Phụ nữ.

38. LVS


Lê Văn Sự . 2003. Cẩm nang luyê ̣n di ̣ch và ngữ pháp tiế ng Anh .
Nxb Văn hóa Thông tin.

39. ĐTT

Đào Tuyế t Thảo . 2001. A selection of the world fairy tales
(Truyê ̣n cổ thế giới tinh tuyển). Thế giới Publishers.
40.

TS

Tô San, Kim Thi. 2007. Học tiế ng Anh qua

truyê ̣n ngụ ngôn. Nxb Từ điể n BK.Tu. 2009.Trên nền tuyết trắng
xóa. Nxb Hội nhà văn.
18



×