Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học và khả năng phòng chống sâu ăn lá hồng ngọt hypocala subsatura guenee (lepidoptera noctuidae) tại hoà bình, việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.03 MB, 145 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

LÊ QUANG KHẢI

ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SINH THÁI
HỌC
VÀ KHẢ NĂNG PHÒNG CHỐNG SÂU ĂN LÁ HỒNG NGỌT
Hypocala subsatura Guenee (LEPIDOPTERA: NOCTUIDAE)
TẠI HÒA BÌNH, VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Bảo vệ thực vật

Mã số:

62 62 01 12

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Viết Tùng
2. TS. Lê Đức Khánh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để
lấy bất kỳ học vị nào.


Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Lê Quang Khải

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Viết Tùng, TS. Lê Đức Khánh và Cố GS.TS. Hà Quang
Hùng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Viện Bảo vệ thực
vật, Bộ môn Côn trùng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận
án./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Lê Quang Khải

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................vi
Danh mục các bảng .....................................................................................................vii
Danh mục các hình .......................................................................................................ix
Trích yếu luận án...........................................................................................................x
Thesis abstract.............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2

Mục đích, yêu cầu của đề tài ............................................................................2

1.3

Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................2

1.4

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..........................................................3

1.5

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................4
2.1
Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................4
2.2

Thông tin về huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình ......................................................5

2.3

Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước..................................................................6

2.3.1

Cây hồng và vai trò kinh tế ..............................................................................6


2.3.2

Dịch hại trên cây hồng và sâu hại nói riêng ......................................................8

2.3.3

Đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của loài sâu hại hồng ............. 11

2.3.4

Biện pháp phòng chống sâu hại hồng ............................................................. 13

2.4

Những nghiên cứu ở trong nước..................................................................... 16

2.4.1

Cây hồng và vai trò kinh tế ............................................................................ 16

2.4.2

Dịch hại trên cây hồng và sâu hại nói riêng .................................................... 19

2.4.3

Đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của loài sâu hại chính ............ 20

2.4.4


Biện pháp phòng chống sâu hại hồng chính ................................................... 21

2.5
21

Những vấn đề cần quan tâm ...........................................................................

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 22
3.1

Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................... 22

3.1.1

Địa điểm nghiên cứu...................................................................................... 22

3.1.2

Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 22

3.2
22
3.2.1

Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu ......................................................................
Vật liệu nghiên cứu........................................................................................ 22
3



3.2.2
22

Dụng cụ nghiên cứu .......................................................................................

4


3.3

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 22

3.4

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 23

3.4.1

Phương pháp xác định thành phần sâu hại hồng, đặc điểm hình thái của sâu
ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae)
..................................................................................................... 23
Phương pháp xác định đặc điểm sinh vật học của sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) ................................... 28
Phương pháp điều tra diễn biến mật độ sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) trên cây hồng ngọt nhập
nội MC1 và một số yếu tố ảnh hưởng tới diễn biến mật độ............................. 33
Phương pháp nghiên cứu biện pháp phòng chống sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee theo hướng tổng hợp. ......................................... 37
Phương pháp tính toán và xử lý số liệu .......................................................... 41


3.4.2
3.4.3

3.4.4
3.4.5

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 42
4.1
Thành phần sâu hại hồng ở Việt Nam, đặc điểm hình thái của sâu ăn lá
hồng Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae)........................... 42
4.1.1

Thành phần sâu hại hồng MC1 tại Đà Bắc, Hòa Bình..................................... 43

4.1.2

Thời gian xuất hiện gây hại của một số loài sâu hại chính .............................. 44

4.1.3

Cấu trúc thành phần loài sâu hại chính trên cây hồng ..................................... 46

4.1.4

Loài ưu thế và chỉ số loài ưu thế .................................................................... 47

4.1.5

Tần suất xuất hiện của các loài sâu ăn lá hồng tại Đà Bắc, Hòa Bình.............. 48


4.1.6

Đặc điểm hình thái sâu ăn lá hồng.................................................................. 48

4.1.7

Phân biệt đặc điểm hình thái hai loài sâu ăn lá hồng....................................... 53

4.2

Đặc điểm sinh vật học sâu ăn lá hồng............................................................. 56

4.2.1

Tập tính hoạt động của sâu ăn lá hồng............................................................ 56

4.2.2

Thời gian phát dục các pha ............................................................................ 61

4.2.3

Bảng sống và các chỉ tiêu sinh học cơ bản của sâu ăn lá hồng ........................ 65

4.2.4

Ảnh hưởng của thức ăn thêm đến thời gian sống và sức sinh sản của
trưởng thành .................................................................................................. 67

4.3


Diễn biến mật độ sâu ăn lá hồng trên cây hồng ngọt mc1 và một số
yếu tố ảnh hưởng tới diễn biến mật độ ........................................................... 68

4.3.1

Thời điểm xuất hiện gây hại và triệu chứng của sâu ăn lá hồng ...................... 68

4.3.2

Tỷ lệ hại của sâu ăn lá hồng trên các bộ phận của cây ký chủ ......................... 70

4.3.3
70

Ảnh hưởng của mật độ sâu ăn lá hồng tới tỷ lệ ra hoa, kết quả và thu hoạch .........

4.3.4

Thời điểm xuất hiện và diễn biến mật độ của sâu ăn lá hồng theo giai
đoạn sinh trưởng của cây hồng....................................................................... 72

4.3.5

Diễn biến mật độ của sâu ăn lá hồng qua các năm .......................................... 73

4


4.3.6


Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình hình phát sinh phát triển của sâu ăn
lá hồng........................................................................................................... 76

4.4

Một số nghiên cứu về biện pháp phòng chống sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee ........................................................................... 80

4.4.1

Đánh giá hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật đối với sâu ăn lá hồng ............... 80

4.4.2

Kết quả thử nghiệm các biện pháp phòng chống sâu ăn lá hồng theo
hướng quản lý tổng hợp ................................................................................. 85

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 88
5.1
Kết luận ......................................................................................................... 88
5.2

Kiến nghị ....................................................................................................... 89

Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án..................................... 90
Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 91
Phụ lục ...................................................................................................................... 96

5



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BNN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BVTV

Bảo vệ thực vật

CAQ

Cây ăn quả

ĐTG

Độ thưởng gặp

IPM

Quản lý dịch hại tổng hợp

MĐPB

Mức độ phổ biến


NS

Năng suất

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

6


DANH MỤC BẢNG
STT
4.1

Tên bảng

Trang

Thành phần sâu hại trên hồng ngọt MC1 tại Đà Bắc, Hòa Bình các năm
2011-2012 ......................................................................................................43

4.2

Thời gian xuất hiện gây hại của các loài sâu hại chính trên hồng

MC1 tại Đà Bắc, Hòa Bình ............................................................................45

4.3

Cấu trúc thành phần loài sâu hại hồng tại Đà Bắc, Hòa Bình ..........................47

4.4

Loài ưu thế và chỉ số loài ưu thế tại Đà Bắc, Hòa Bình ..................................47

4.5

Tần suất xuất hiện của các loài sâu ăn lá hồng (Lepidoptera:
Noctuidae) theo các giai đoạn sinh trưởng của cây hồng ngọt nhập
nội MC1 tại Đà Bắc, Hòa Bình (năm 2011 - 2012).........................................48

4.6

Sự khác nhau về mặt hình thái giữa 2 loài sâu ăn lá hồng ...............................53

4.7

Kích thước các pha phát dục của 2 loài sâu ăn lá hồng ...................................55

4.8

Thời điểm vũ hóa trong ngày của trưởng thành sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenne (Viện BVTV năm 2014) ...................................57

4.9


Thời điểm giao phối trong ngày của trưởng thành sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenne (Viện BVTV năm 2014) ...................................57

4.10

Nhịp điệu và sức đẻ trứng của trưởng thành sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenne (Viện BVTV năm 2014) ...................................................58

4.11

Sự lựa chọn thức ăn của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee
trong phòng thí nghiệm (Viện BVTV năm 2014) ...........................................61

4.12

Thời gian phát dục các pha sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura
Guenee nuôi ở các nhiệt độ khác nhau ...........................................................62

4.13

Tỷ lệ chết các pha của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee ................66

4.14

Các chỉ tiêu sinh học cơ bản của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura
Guenee ở điều kiện nhiệt độ 28˚C và ẩm độ 70% ...........................................67

4.15


Ảnh hưởng của thức ăn thêm đến thời gian sống sức đẻ trứng và tỷ lệ
trứng nở của trưởng thành cái sâu ăn lá hồng (Viện BVTV năm 2014)
.................68

4.16

Diễn biến mật độ của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee theo
các giai đoạn sinh trưởng của hai giống hồng ở Hòa Bình năm 2014................71

4.17
Thành phần thiên địch trên sâu hại hồng tại Hòa Bình các năm 2011-2012
.............80
4.18

Hiệu lực phòng trừ của thuốc trừ sâu đối với sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee tuổi 1 (Viện BVTV năm 2013) ..........................81
vii


4.19

Hiệu lực phòng trừ của thuốc trừ sâu đối với sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee tuổi 2 (Viện BVTV năm 2013 ...........................82

4.20

Hiệu lực phòng trừ của thuốc trừ sâu đối với sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee tuổi 3 (Viện BVTV năm 2013) ..........................82

4.21


Hiệu lực phòng trừ của thuốc trừ sâu đối với sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee tuổi 4 (Viện BVTV năm 2013) ..........................83

4.22

Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu đến mật độ sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenee tại Đà Bắc, Hòa Bình năm 2013 ........................................84

4.23

Hiệu lực phòng trừ của thuốc trừ sâu đối với sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee tại Đà Bắc, Hòa Bình năm 2013 ........................84

4.24

Năng suất và phẩm chất quả khi áp dụng biện pháp phòng chống
theo hướng tổng hợp, Đà Bắc, Hòa Bình năm 2013........................................86

4.25

Hiệu quả kinh tế lý thuyết mô hình phòng trừ tổng hợp tại Đà Bắc,
Hòa Bình năm 2013 .......................................................................................87

8


DANH MỤC HÌNH
STT
4.1

4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11

Tên hình

Trang

Trứng sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee.........................................49
Sâu non tuổi 1 sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee ............................49
Sâu non tuổi 2 sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee ............................50
Sâu non tuổi 3 hồng sâu ăn lá Hypocala subsatura Guenee ............................50
Sâu non tuổi 4 sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee ............................51
Sâu non tuổi 5 sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee ............................51
Nhộng sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee........................................52
Trưởng thành cái sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee........................52
Trưởng thành đực sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee ......................53
Kích thước mảnh đầu của 2 loài sâu ăn lá hồng .............................................56
Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenee ..........................................................................................65
Triệu chứng gây hại của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee trên lá

4.12

.........69
4.13
Triệu chứng gây hại của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee
trên hoa..........................................................................................................69
4.14
Triệu chứng gây hại của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee
trên quả..........................................................................................................69
4.15
Tỷ lệ hại của sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee trên một số
bộ phận của cây hồng.....................................................................................70
4.16
Diễn biến mật độ sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee theo các giai
đoạn sinh trưởng của cây hồng tại Đà Bắc, Hòa Bình năm 2012, 2013
.................72
4.17

Diễn biến mật độ sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee tại Đà
Bắc, Hòa Bình năm 2012 ...............................................................................74

4.18

Nhiệt độ và ẩm độ không khí khu vực tỉnh Hòa Bình năm 2012 .....................75

4.19

Diễn biến mật độ sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee tại Đà
Bắc, Hòa Bình năm 2013 ...............................................................................75

4.20


Nhiệt độ và ẩm độ không khí khu vực tỉnh Hòa Bình năm 2013 .....................76

4.21

Ảnh hưởng của biện pháp trồng xen đến mật độ sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guene tại Đà Bắc, Hòa Bình năm 2012..........................77

4.22

Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành tạo tán đến mật độ sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee tại Đà Bắc, Hòa Bình năm 2012 ........................78

4.23

Ảnh hưởng của giống đến mật độ sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura
Guenee tại Đà Bắc, Hòa Bình năm 2012 ........................................................79

4.24

Mật độ sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee khi áp dụng biện
pháp phòng chống theo hướng tổng hợp, Đà Bắc, Hòa Bình năm 2013 ..........85
9


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Lê Quang Khải
Tên luận án: “Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học và khả năng phòng chống
sâu ăn lá hồng ngọt Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae)
tại Hòa Bình, Việt Nam”
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật


Mã số: 62 62 01 12

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
Từ những hiểu biết về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của đối tượng
nghiên cứu, góp phần nâng cao khả năng phòng chống loài sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) theo hướng tổng hợp, đạt
hiệu quả kinh tế, an toàn và thân thiện với môi trường.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập thành phần sâu hại hồng, xác định đặc điểm
hình thái theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT về Phương
pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
- Phương pháp xác định đặc điểm sinh vật học sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) theo Gaylor (1992), Phạm Bình
Quyền (2005) và Nguyễn Văn Đĩnh (2005).
- Phương pháp xác định đặc điểm sinh thái học của sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 0138:
2010/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây
trồng.
- Phương pháp đánh giá hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật trong phòng thí
nghiệm và trên đồng ruộng theo Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật (BNN&PTNT, 2001).
- Các số liệu được tính toán theo phương pháp thống kê sinh học thông
dụng, sử dụng phần mềm IRRSTAT 5.0 để so sánh và phân tích. Vẽ đồ thị và
biểu đồ bằng phần mềm Microsoft Excel.
3. Kết quả chính và kết luận
- Xác định được thành phần sâu hại chính trên cây hồng ngọt nhập nội Fuyu
tại Hòa Bình gồm 18 loài thuộc 5 bộ, 13 họ. Một số loài gây hại phổ biến là sâu
10



ăn lá hồng subsatura, bọ xít, rệp sáp bột tua ngắn và ruồi đục quả.
- Xác định các chỉ tiêu sinh vật học cơ bản của sâu ăn lá hồng Hypocala
o

o

o

subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) ở nhiệt độ 26 C, 28 C và 30 C, ẩm
độ 70% như vòng đời và thời gian phát dục các pha. Các chỉ tiêu sức đẻ trứng, tỷ
lệ tăng tự nhiên (r), hệ số nhân một thế hệ (Ro) và thời gian tăng đôi quần thể
o

(DT) được xác địn ở nhiệt độ 28 C và ẩm độ 70%.
- Xác dịnh được tập tính hoạt động và gây hại của các pha sâu ăn lá hồng.
Hồng Fuyu là thức ăn ưa thích hơn so với hồng Nhân Hậu.
- Xác định được sự phát sinh gây hại của sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) có quan hệ chặt với các giai đoạn
sinh trưởng của cây hồng. Trong năm sâu ăn lá hồng phát sinh gây hại nặng trên
các đợt lộc xuân và lộc thu.
- Xác định được loài bọ xít ăn sâu thuộc họ Pentatomidae là thiên địch của
sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee.
- Thử nghiệm nấm ký sinh côn trùng Metarhizium anisopliae có hiệu lực
phòng trừ sâu ăn lá hồng.

11


THESIS ABSTRACT

PhD candidate: Le Quang Khai
Thesis title: “Some biological, ecological and control measures of Hypocala
subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) in Hoa Binh, Vietnam”
Major: Plant protection;

Code: 62. 62. 01. 12

Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Research objectives
Study on the biological, ecological to improve the control measures of
Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) with hight result.
2. Materials and Methods
- Monitoring the composition of insect pests on sweet persimmon: Vietnam
standard 01-38:2010/BNNPTNT
- Biological of Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae):
Gaylor (1992), Pham Binh Quyen (2005) and Nguyen Van Dinh (2005).
- Ecological of Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae):
Vietnam Plant protection standard 01-38:2010/BNNPTNT
- The effective of insecticide: Plant protection standard (Vietnam Ministry
of Agriculture and Tural development, 2001).
- Data analysis: IRRSTAT 5.0 and Microsoft Excel.
3. Main findings and conclusions
- The composition of insect pests on sweet persimmon including 18 species
belong to 5 orders, 13 families. Among them, leaf eating moth (Hypocala
subsatura Guenee), mealy bug (Pseudococcus citri Risso) and fruit fly
(Bactrocera dorsalis Hendel) were the most important species.
- Determined the additional scientific data on biological characteristics of
Hypocala subsatura Guenee on sweet persimmon: life cycle, developmental time
of egg, larvae, pupae and adult, the intrinsic rate of natural increase (r), the net
o


reproduction rate (Ro) and time for double population (DT) at 28 C and 70% RH.
- Determined some behavior features of

Hypocala subsatura Guenee

damaging on sweet persimmon.

xii


- Determined the population dynamic of Hypocala subsatura Guenee
(Lepidoptera: Noctuidae) in the development period of sweet persimmon.
- Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) had been attacked
by stink bug belong to Pentatomidae.
- Biology pesticide were tested for controlling of Hypocala subsatura
Guenee (Lepidoptera: Noctuidae).

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thời tiết khí hậu miền núi phía Bắc nước ta khá đa dạng, những nơi ở độ
cao ≥ 500m so với mặt nước biển, có mùa đông lạnh, mùa hè mát rất thích hợp
để phát triển cây ăn quả ôn đới với nhiều chủng loại như: mận, mơ, hồng, đào,
lê... với yêu cầu đơn vị lạnh khác nhau. Đây là một lợi thế để trồng các loại cây
ăn quả ôn đới mà phần lớn các tỉnh khác trong cả nước, thậm chí kể cả các nước
trong khối ASEAN chỉ trồng ở mức rất hạn chế.

Trong các loại cây ăn quả ôn đới hồng là cây ăn quả truyền thống, được bà
con nông dân trồng từ lâu đời ở các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh
Tây Nguyên, là những nơi có nhiều tiềm năng về đất đai, điều kiện sinh thái thích
hợp cho phát triển cây hồng (Lê Đức Khánh và cs., 2012). Đây cũng là vùng có
nhiều bà con dân tộc thiểu số sinh sống, đời sống còn nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay các giống hồng trồng phổ biến ngoài sản
xuất gồm các nhóm hồng giấm và hồng ngâm, đều thuộc chủng loại hồng chát địa
phương, chất lượng quả thấp, không đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng,
nhất là thời kỳ hội nhập hiện nay, dẫn đến hiệu quả kinh tế không cao, nhiều nơi
người dân chặt bỏ để chuyển đổi sang cây trồng khác.
Giống hồng ngọt Fuyu, có nguồn gốc từ Nhật Bản đã được đưa vào Việt
Nam từ năm 2005. Đây là giống hồng thuộc nhóm hồng không chát, không cần
xử lý sau thu hoạch, có thể ăn ngay khi quả chín, chất lượng quả cao, được xem
như là những giống cây trồng mới, thích hợp với các tỉnh miền núi phía Bắc, có
tiềm năng và ưu thế thương mại đối với Việt Nam, được Bộ Nông Nghiệp và
PTNT công nhận tạm thời tại Quyết định số 3326 QĐ/BNN-TT ngày
29/10/2007, lấy tên là MC1; công nhận chính thức ngày 15/12/2011 tại quyết
định số 735/QĐ-TT-CCN.
Là giống cây trồng mới, hồng MC1 bị nhiều loài sâu hại tấn công làm ảnh
hưởng đến năng suất và phẩm chất của quả hồng, đặc biệt là nhóm sâu ăn lá.
Chúng tấn công gây hại trên lá làm giảm khả năng quang hợp của cây dẫn đến cây
bị suy yếu, đặc biệt chúng tập trung gây hại vào giai đoạn lộc xuân của cây hồng,
đây là giai đoạn rất quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Trên thế giới, các kết quả công bố và nghiên cứu về loài sâu ăn lá hồng chưa
1


nhiều, nhất là những nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học và sinh thái học. Ở
Việt Nam, những nghiên cứu về sâu hại hồng còn rất ít, chỉ có một số kết quả
nghiên cứu của Viện Bảo vệ thực vật (1999), Lê Văn Thuyết (2002), Lê Đức

Khánh và cs. (2012) về thành phần loài sâu hại hồng ở Việt Nam. Chưa có tài
liệu nghiên cứu chuyên sâu nào về nhóm sâu ăn lá hồng.
Việc thu thập, xác định thành phần sâu hại trên hồng, xác định đặc điểm
hình thái, sinh học, sinh thái và diễn biến tình hình gây hại của loài chủ yếu là rất
cần thiết, là cơ sở để xây dựng quy trình quản lý tổng hợp sâu hại chính trên hồng
một cách hợp lý, an toàn và bền vững, góp phần thúc đẩy sản xuất hồng ăn quả ở
nước ta nói chung, các tỉnh miền núi phía Bắc nói riêng.
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích
Từ những hiểu biết về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của đối tượng
nghiên cứu, góp phần nâng cao khả năng phòng chống loài sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) theo hướng tổng hợp, đạt
hiệu quả kinh tế, an toàn và thân thiện với môi trường.
1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra thành phần sâu hại chính trên cây hồng ngọt nhập nội MC1. Bước
đầu đánh giá vị trí của loài sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee
(Lepidoptera: Noctuidae) và tác hại của chúng đối với giống hồng ngọt nhập nội
MC1.
- Xác định được đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài sâu ăn lá hồng
Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae).
- Xác định được diễn biến mật độ của loài sâu ăn lá hồng Hypocala
subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) trong mối quan hệ với các yếu tố khí
hậu thời tiết, giống, mùa vụ sinh trưởng, kỹ thuật trồng trọt và kẻ thù tự nhiên.
- Thử nghiệm biện pháp phòng chống sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura
Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) theo hướng tổng
hợp.
1.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Bổ sung danh lục 11 loài sâu hại thuộc 3 bộ và 9 họ trên cây hồng ngọt
MC1 nhập nội. Lần đầu tiên phát hiện loài ngài cánh trong hại vỏ
Ichneumenoptera sp. (Lepidoptera: Sesiidae) trên cây trồng ở Việt Nam.

- Cung cấp một số dẫn liệu mới về đặc điểm sinh vật học, tập tính hoạt động
2


của loài sâu ăn lá hồng ngọt Hypocala subsatura Guenee.
- Ghi nhận một số dẫn liệu mới về diễn biến mật độ sâu ăn lá hồng ngọt
dưới ảnh hưởng của một số yếu tố như cắt cành, giống hồng... đến diễn biến mật
độ sâu ăn lá hồng ngọt.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài đã nghiên cứu một cách hệ thống về đặc điểm sinh vật học, sinh thái
học và đề xuất một số biện pháp phòng chống loài sâu ăn lá hồng trên cây hồng
ngọt, các kết quả này là những tư liệu khoa học mới để sử dụng trong công tác
nghiên cứu và đào tạo.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài đã đóng góp những cơ sở khoa học để đánh giá khả năng phòng
chống loài sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae)
theo hướng tổng hợp hiệu quả, an toàn với môi trường và sản phẩm, góp phần
sản xuất cây ăn quả ôn đới an toàn, bền vững và nâng cao thu nhập cho người
nông dân ở Hòa Bình - vùng miền núi phía Bắc Việt Nam, nơi tập trung chủ yếu
đồng bào dân tộc, đời sống còn rất nhiều khó khăn.
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae).
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Thành phần sâu hại trên cây hồng ngọt nhập nội MC1, đặc điểm hình thái,
sinh vật học, sinh thái học và thử nghiệm một số biện pháp phòng chống sâu ăn
lá hồng Hypocala subsatura Guenee (Lepidoptera: Noctuidae) theo hướng tổng
hợp tại Đà Bắc, Hòa Bình, Việt Nam từ tháng 4 năm 2011 đến tháng 4 năm 2015.


3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Những năm trước đây ở nước ta, hồng là một trong những cây ăn quả được
lựa chọn làm cây mũi nhọn trong việc thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản
xuất hàng hoá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, đặc biệt là vùng núi phía Bắc, nơi
tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Thực tế nhiều vùng trồng
hồng tập trung đã cho hiệu quả kinh tế cao như: vùng hồng Đà Lạt - Lâm Đồng,
Lục Ngạn - Bắc Giang, Lục Yên - Yên Bái, vùng Bảo Lâm - Lạng Sơn và Đà
Bắc - Hoà Bình... (Vũ Công Hậu, 1999).
Ở Việt Nam, các giống hồng trồng phổ biến ngoài sản xuất, bao gồm các
nhóm hồng giấm và hồng ngâm đều thuộc chủng loại hồng chát, kỹ thuật quản lý
vườn quả kém, năng suất và chất lượng quả ngày càng thấp, hiệu quả kinh tế
không cao (Lê Đức Khánh và cs., 2004). Do vậy, trong những năm gần đây cây
hồng không được các nhà quản lý và nông dân chú trọng, quan tâm. Thậm chí, tại
một số địa phương, người dân không biết kỹ thuật xử lý sau thu hoạch, khử chát,
quả chín nhưng không thể ăn được đành vứt bỏ. Đây cũng là một nguyên nhân
giải thích tại sao những nghiên cứu chuyên sâu và công bố về sâu hại trên hồng
còn rất ít, mới chỉ dừng lại ở công bố thành phần sâu hại trên hồng và sử dụng
thuốc hóa học khi phát hiện sâu hại trên đồng ruộng.
Hồng ngọt MC1 là giống cây trồng mới, thích ứng khá rộng, được trồng ở
một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam như Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Bắc
Kạn và thậm chí cả ở Bắc Giang (Lê Đức Khánh và cs., 2012). Giống hồng này
bị rất nhiều đối tượng sâu hại tấn công, gây ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây,
làm giảm năng suất, chất lượng, giá trị thương phẩm của quả. Trong khi đó, ở
nước ta chưa có tài liệu công bố hoặc nghiên cứu về giống hồng MC1 mà chỉ có
một số kết quả nghiên cứu của Viện Bảo vệ thực vật (1999), Lê Văn Thuyết
(2002), Lê Đức Khánh và cs. (2004, 2012), Lê Đức Khánh và Hà Minh Trung

(2006) về thành phần sâu hại hồng ở Việt Nam.
Loài sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura Guenee đã được ghi nhận xuất
hiện ở Việt Nam từ kết quả nghiên cứu của Viện Bảo vệ thực vật (1976). Lê Đức
Khánh và cs. (2012) đã xác định được loài sâu hại này gây hại trên hồng từ tháng

4


3 đến tháng 6, tập trung vào giai đoạn ra lộc xuân của cây. Ngoài ra, chúng còn
gây hại trên hoa, quả làm ảnh hưởng tới năng suất của cây.
Đối với giống hồng mới nhập nội MC1, nghiên cứu thành phần sâu bệnh
hại nói chung và sâu ăn lá hồng nói riêng, đánh giá vị trí của đối tượng gây hại,
tác hại của chúng trong sản xuất là nhiệm vụ cấp bách và cần thiết, là cơ sở đề
xuất những biện pháp phòng trừ hiệu quả, giảm bớt những tổn thất cho sản xuất,
góp phần mở rộng sản xuất bền vững và ổn định, nâng cao đời sống cho bà con
nông dân.
2.2. THÔNG TIN VỀ HUYỆN ĐÀ BẮC, TỈNH HÒA BÌNH
Đề tài được thực hiện tại tỉnh Hòa Bình là tỉnh miền núi thuộc vùng Tây
Bắc Việt Nam, có vị trí ở phía nam Bắc Bộ, giới hạn ở tọa độ 200°19' - 210°08'
vĩ độ Bắc, 104°48' - 105°40' kinh độ Đông. Địa hình núi trung bình, chia cắt
phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2
vùng: Vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ cao trung bình từ 600-700m, địa
hình hiểm trở, diện tích 212.740ha, chiếm 44,8% diện tích; vùng núi thấp nằm ở
phía đông nam, diện tích 262.202ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình
0

gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc trung bình từ 20-25 , độ cao trung
bình từ 100-200m (Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình, 2012).
Hòa Bình có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa đông phi nhiệt đới khô lạnh, ít
mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 23°C. Tháng 7

có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27-29°C, ngược lại tháng 1 có nhiệt
độ thấp nhất, trung bình 15,5-16,5°C.
Diện tích cây ăn quả chủ lực trong toàn tỉnh gần 10.489 ha, trong đó cây ăn
quả có múi có diện tích lớn nhất, ngoài ra có một số loại cây ăn quả khác như
nhãn, vải, mít, bưởi, hồng...
Huyện Đà Bắc nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Hòa Bình, có độ cao 600m so
với mặt nước biển thích hợp và đủ độ lạnh (CU) cho sự sinh trưởng, phát triển
2

của cây hồng ngọt nhập nội MC1. Diện tích 779,04km , dân số 52.381 người
gồm 1 thị trấn và 19 xã. Đây cũng là nơi tập trung người đồng bào dân tộc, cuộc
sống còn gặp nhiều khó khăn. Một số cây trồng nông nghiệp phổ biến ở huyện
Đà Bắc đó là lúa, ngô, mía, chè, nhãn, hồng... Ngoài ra, đây cũng là một vùng gỗ,
luồng nguyên liệu nổi tiếng của tỉnh (Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình, 2012).
5


Trước đây hồng Nhân Hậu được trồng phổ biến và trở thành nguồn thu
chính cho người nông dân Đà Bắc. Những loài sâu bệnh hại chủ yếu trên hồng
Nhân Hậu là ruồi đục quả, xén tóc, bệnh giác ban… Từ năm 2006, do giá trị của
hồng Nhân Hậu xuống rất thấp (giá bán dao động khoảng 1.000 đồng/kg) do đó
dẫn đến việc người nông dân bỏ không thu hoạch và phá đi. Từ năm 2005 giống
hồng MC1 được đưa vào trồng thử nghiệm tại Đà Bắc nhưng với diện tích nhỏ và
chưa được người nông dân quan tâm. Từ năm 2008 đến 2012 dự án của Trung tâm
Nông nghiệp quốc tế Úc đã đưa kỹ thuật ghép cải tạo và thâm canh hồng MC1 đã
cho kết quả tốt và góp phần nâng cao thu nhập, tránh được việc phá bỏ vườn hồng
Nhân Hậu của người nông dân huyện Đà Bắc (Lê Đức Khánh và cs., 2012).
2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC
2.3.1. Cây hồng và vai trò kinh tế
Hồng là loại cây ăn quả thuộc chi Diospyros, họ thị Ebenaceae, bộ thị

Ebenales có xuất xứ từ Trung Quốc, được trồng từ hơn 2000 năm trước. Từ
Trung Quốc, hồng được trồng ở các nước Châu Á. Tại Châu Âu, mặc dù hồng
được ghi nhận từ thế kỷ XIII, tuy nhiên được trồng phổ biến bắt đầu từ thế kỷ
XIX sau đó là ở Châu Mỹ. Hiện nay Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ, Brazil là các
nước có diện tích trồng hồng lớn nhất trên thế giới.
Người Châu Âu và vùng Địa Trung Hải quen với cây hồng và đánh giá nó
rất cao. Họ cho rằng hồng ăn ngọt, hương vị đậm đà và có tập quán dùng thìa để
ăn. Ở nhiều nước Châu Á người ta đánh giá hồng có giá trị dinh dưỡng và phẩm
vị ngon hơn nhiều loại quả khác. Ở Trung Quốc và Nhật Bản hồng là một trong
những loại hoa quả phổ biến trong khẩu phần ăn hàng ngày (Nissen et al., 2000).
Theo thống kê, diện tích hồng trên thế giới khoảng trên 300.000ha và sản
lượng khoảng hơn 2,4 triệu tấn, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm khoảng 5,76%, là
một trong 5 loại cây trồng trên thế giới có tỷ lệ tăng trưởng nhanh nhất. Trong
2,4 triệu tấn hồng được sản xuất trên toàn thế giới, sản lượng do Trung Quốc sản
xuất tới 1,8 triệu tấn, chiếm 75%; Nhật Bản và Triều Tiên mỗi nước sản xuất
khoảng 250.000 tấn. Italia là nước sản xuất hồng chủ yếu của vùng Địa Trung
Hải với diện tích khoảng 2.650 ha và 42.000 tấn, tiếp đến là Tây Ban Nha với
diện tích 2.300ha và 33.000 tấn. Ở Châu Mỹ,

diện tích trồng hồng ở Braxin

khoảng 3.000ha với sản lượng 45.000 tấn. Diện tích còn lại là ở các nước khác
như Mỹ, Israel, Úc, Niu-Di-Lân, Nga,... (Lê Đức Khánh và cs., 2012).
6


Ở Trung Quốc diện tích trồng hồng năm 2007 đã lên tới 663.500ha, sản
lượng
2.340.000 tấn và đứng đầu thế giới. Quảng Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Thiểm Tây,
Phúc Kiến là 5 tỉnh đứng đầu trong sản xuất hồng ở Trung quốc (Hu et al., 2013).

Ngay từ năm 860, sách Trung Quốc đã viết hồng có 7 ưu điểm lớn đó là:
1. Sống lâu, tuổi tính hàng trăm năm.
2. Lá dày, nhiều bóng râm, lá nhiều thì năng suất cao, đỡ tốn công làm cỏ,
đặc biệt ở gốc.
3. Không có chim làm tổ trên cây vì lá tuy rậm nhưng rụng vào mùa đông.
4. Không có sâu đục thân và cành vì vỏ nhiều chất tannin. Vỏ cây hồng là
một loại vỏ đẹp, nhẵn ít bị sâu đục.
5. Lá hồng xanh đậm ít bị sâu ăn. Mùa hè lá đã đẹp, mùa thu đến càng đẹp
vì chuyển sang màu vàng rồi đỏ trước khi rụng. Tuy nhiên, ưu điểm này bị hạn
chế ở Việt Nam do nhiệt độ cao lá chậm chuyển sang đỏ và thời gian lá đỏ không
lâu còn ở vĩ tuyến Bắc lá đỏ giữ trên cây đến 3-4 tháng.
6. Quả ngon, vị ngọt nhiều người thích ăn.
7. Lá to bản khi rụng có thể dùng đóng sách (thời cổ người ta viết chữ trên
lá cây).
Ở Nhật Bản, các giống hồng chủ đạo cho phát triển hàng hoá là Fuyu,
Hirataneshaki và Jiro, chiếm hai phần ba diện tích trồng hồng ở Nhật Bản. Fuyu
là giống không chát và không biến đổi màu thịt quả khi thụ phấn; quả to, giòn
trung bình, nhiều nước, dễ bị gẫy cuống, giữ được phẩm chất lâu sau thu hoạch,
là giống chín muộn. Giống Hirataneshaki là giống hồng thuộc nhóm hồng chát,
dùng cho ăn tươi, quả to trung bình, thịt quả mềm, dễ tẩy chát, giữ được chất
lượng lâu sau thu hoạch, là giống chín trung bình. Giống Jiro cũng là giống thuộc
nhóm không chát và không biến đổi màu thịt quả khi thụ phấn (PCNA), quả to,
giòn trung bình, dễ bị gẫy cuống, giữ được phẩm chất lâu sau thu hoạch, là giống
chín muộn. Ngoài ra một số giống như Izu, Saijo, Nishimurawase, Atago,
Tonewase,... cũng được trồng khá phổ biến (Sato and Yamada, 2000).
Ngoài ra, Tây Ban Nha là một trong những nước có ngành sản xuất hồng
lớn nhất và phát triển nhanh nhất trong khu vực Địa Trung Hải. Cho đến nay, sản
lượng hồng của Tây Ban Nha đã lên đến 70.000 tấn tập trung chủ yếu ở các vùng
Valencia, Andalucia và Huelva (Llácer and Badenes, 2002).
7



2.3.2. Dịch hại trên cây hồng và sâu hại nói riêng
Nghiên cứu thành phần sâu hại hồng ở Tây Ban Nha, Iranzo (2000) đã thu
thập và xác định được 8 loài sâu hại và 1 loài nhện hại thuộc 6 bộ và 8 họ trong
đó có 2 loài thuộc bộ cánh vảy (Lepidoptera) đó là loài sâu đục thân
Lobesia botrana Denis & Schiffermuller thuộc họ Tortricidae và loài Sesamia
nonagrioides Lefebvre thuộc họ Noctuidae. Hai loài bọ phấn Dialeurodes
citri Ashmed và Parabemisia myricae Kuwana; Ruồi hại quả Ceratitis capitata
Wiedemann; Rệp Pseudococcus

longispinus

Targioni –

Tozzeti;

Bọ

trĩ

Heliothrips haemorrhoidalis Bouche; loài cánh cứng thuộc họ Curculionidae
Pantomorus cervinus Boheman và loài nhện hại Colomerus vitis Pagenstcher.
Trên giống hồng không chát Diospyros kaki từ tháng 4 đến tháng 5 năm
2003 Wakgari and Giloomee (2004) đã thu thập, xác định được 17 loài sâu hại
thuộc 10 họ, 1 loài bọ rùa bắt mồi ăn thịt và 1 loài ốc sên. Trong các loài sâu hại
có loài sâu ăn lá hồng Hypocala subsatura với mức độ gây hại thấp; loài
Cryptophiebia leucotreta và Pseudococcus longispinus là những loài gây hại với
mức độ cao.
Báo cáo của Cục Nông, Lâm Ngư Úc năm 2004 đưa ra thành phần sâu hại

là đối tượng kiểm dịch thực vật trên hồng của Nhật, Hàn Quốc và Isarel nhập
khẩu vào Úc bao gồm 26 loài trong đó có 24 loài sâu hại và 2 loại bệnh hại. Báo
cáo cũng tổng hợp thành phần sâu hại trên hồng tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Isarel,
Mỹ và New Zealand, trong đó, ở Nhật Bản là 63 loài, Hàn Quốc là 116 loài,
Israel 39 loài, Mỹ 45 loài và New Zealand 27 loài. Tổng số loài sâu hại hồng
thuộc bộ cánh vảy Lepidoptera ở cả 4 nước là 48 loài. Trong đó họ Arctidae có 4
loài; Geometridae 4 loài; Hepialidae 1 loài; Limacodidae 6 loài; Lymantriidae 5
loài; Nymphalidae 1 loài; Oecophoridae 1 loài; Pyralidae 5 loài; Psychidae 1
loài; Saturniidae 1 loài; Sessiidae 1 loài; Tortricidae 9 loài và 8 loài thuộc họ
Noctuidae đó là Acronicta rumicis Linnaeus; Adris tyrannus amurensis
Staudinger; Artena dotata Fabricius; Blenina senex Butler; Eudocima fullonia
Clerck; Lagoptera juno Dalman; Sesamia nonagrioides Lefevbre và Spodoptera
litura Fabricius (Department of Agriculture, Fisheries and Forestry; Australia
Government, 2004).
Ở Mỹ, Holdeman (2003) đã thu thập được 5 loài sâu ăn lá thuộc họ
Noctuidae gây hại trên hồng đó là Alypia wittfieldii; Catocala piatrix; Hypocala
andremona; Hysorophra monilis và Renia adspergillus. Tác giả Russell and
8


×