Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.52 KB, 9 trang )

Giáo án sinh học 12

tiết 36 – bài 36

Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU
-

1. Kiến thức
Xác định rõ dấu hiệu bản chất của khái niệm quần thể, trên cơ sở đó phát biểu chính xác định nghĩa quần thể và lấy được ví dụ minh

-

họa.
Phân biệt được quần thể và các tập hợp ngẫu nhiên các cá thể.
Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy ví dụ minh họa và nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của

các mối quan hệ đó.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
- Phát triển kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng liên hệ.
3. Thái độ: Giải thích và vận dụng được kiến thức vào thực tiễn sản xuất ở gia đình hoặc địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu đa phương tiện
- Các PHT
Xem phim 2: Sự quần tụ của quần thể chim cánh cụt ; Quan sát tranh 2, tranh 3, tranh 4 :
Hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể vào bảng sau:
Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ
1. Nhóm cây bạch đàn
2. Các cây thông nhựa rễ liền nhau


3.
4.

Ý nghĩa
Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão


Giáo án sinh học 12

tiết 36 – bài 36

5.

Đáp án PHT:
1.
2.
3.
4.
5.

Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ
Nhóm cây bạch đàn
Các cây thông nhựa rễ liền nhau
Bồ nông xếp thành hàng bắt cá
Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn
Chim cánh cụt tụ tập thành nhóm


- Các file ảnh tĩnh
+ Tranh 1: Một số quần thể sinh vật.

+ Tranh 2: Sơ đồ về một quần thể sinh vật.
+ Tranh 3: Các cây thông nhựa rễ liền nhau.
+ Tranh 4: Bồ nông xếp thành hàng bắt cá.
+ Tranh 5: Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn.
-

Các file ảnh động
+ Phim 1: Quần thể chim cánh cụt.
+ Phim 2: Sự quần tụ của quần thể chim cánh cụt.
+ Phim 3: Cạnh tranh của quần thể linh cẩu.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
- PPTQ kết hợp vấn đáp tìm tòi
- PP tổ chức hoạt động nhóm

Ý nghĩa
Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão
Hút dưỡng chất tốt hơn, sinh trưởng nhanh ,chịu hạn và chịu gió tốt hơn .
Bắt được nhiều cá hơn bồ nông di kiếm ăn riêng rẽ
Tiêu diệt được con mồi có kích thước lớn hơn.
Bảo vệ nhau trong thời tiết lạnh giá và gió bấc


Giáo án sinh học 12

tiết 36 – bài 36

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong các ví dụ đó ?
2.Giảng bài mới:

Đặt vấn đề: STH cá thể nghiên cứu mối quan hệ giữa cá thể SV với MT. Nhưng trong thực tế các SV không tồn tại riêng lẻ, các
SV cùng loài có xu hướng quần tụ bên nhau trong một khu vực sống nhất định tạo thành một QTSV(Cho học sinh quan sát một số hình
ảnh về quần thể (tranh 1)).
Vậy, QTSV là gì? QTSV có những dấu hiệu đặc trưng cơ bản nào phân biệt quần thể với cá thể và tập hợp ngẫu nhiên các cá thể.
Mối tương tác giữa QTSV với MT đã ảnh hưởng như thế nào đối với quần thể và ngược lại?
→ bài mới: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Hoạt động 1
Tên hoạt động : Tìm hiểu khái niệm về quần thể và quá trình hình thành quần thể trong tự nhiên
Mục tiêu:
- Xác định rõ dấu hiệu bản chất của khái niệm quần thể, trên cơ sở đó phát biểu chính xác định nghĩa quần thể và lấy được ví dụ minh
họa.
- Phân biệt được quần thể và các tập hợp ngẫu nhiên các cá thể.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
- Phát triển kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng liên hệ.
Thời gian : 15 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Chiếu phim 1. GV yêu cầu học sinh trả lời - Xem phim kết hợp kiến thức trong SGK I. Khái niệm về quần thể
1. Khái niệm
câu hỏi sau: Có những tiêu chuẩn nào để
trả lời :
một nhóm cá thể được gọi là một quần thể +Một nhóm cá thể cùng loài hoặc dưới


Giáo án sinh học 12
sinh vật?

tiết 36 – bài 36
loài.

+ Cùng sống trong một không gian xác
định.
+ Tại một thời điểm nhất định.

- GV tạo tình huống lần lượt bằng 2 câu hỏi

+Có khả năng giao phối sinh ra con cái.

sau: Một lồng gà, một chậu cá chép có
phải là quần thể không?
- Tình huống này khiến học sinh hụt hẫng
vì nếu một nhóm cá thể có đủ các tiêu
chuẩn trên sẽ được gọi là quần thể, nhưng
học sinh sẽ không đủ lập luận để thừa
nhận hay phản bác, tạo ra sự gay cấn
trong nhận thức và xuất hiện nhu cầu
buộc phải giải quyết , GV có thể tiếp tục
làm rõ vấn đề bằng câu hỏi sau: Một
nhóm cá thể có đủ những tiêu chuẩn trên,
nhưng tại sao không được gọi là một
quần thể?
- GV hướng dẫn HS tìm tòi xác định điều
kiện cần và đủ (phân biệt dấu hiệu chung
và dấu hiệu bản chất ) của khái niệm
QTSV bằng việc so sánh 2 sơ đồ về một

- Quần thể là tập hợp 1 nhóm cá thể cùng


Giáo án sinh học 12


tiết 36 – bài 36

quần thể sinh vật.

loài ,cùng sống trong một không gian xác

- Chiếu tranh 1 và yêu cầu HS thảo luận
nhóm lần lược trả lời các câu hỏi :

định (sinh cảnh), vào thời điểm nhất định
- Thảo luận nhóm đại diện nhóm trả lời:

1. Trong hai sơ đồ trên, sơ đồ nào là
quần thể sinh vật? Vì sao?
2. Dấu hiệu nào giúp phân biệt quần thể
với tập hợp ngẫu nhiên các cá thể ?

nhờ chọn lọc tự nhiên mà cá thể tự thiết lập
được mối quan hệ với nhau và với môi

+ Câu1: Sơ đồ B là quần thể sinh vật, vì

trường để hình thành các dấu hiệu đặc

nó thể hiện sự thích nghi của nhóm cá thể

trưng có liên quan mật thiết với nhau.

đó với môi trường sống của nó.

+ Câu 2: Sự thích nghi với môi trường
sống là dấu hiệu bản chất giúp phân biệt
quần thể với tập hợp ngẫu nhiên các cá thể

3. Thế nào là quần thể sinh vật?

cùng loài.
2. Quá trình hình thành: Trãi qua các giai
đoạn chủ yếu:
+ Một số cá thể cùng loài phát tán tới một
môi trường sống mới.
+ Những cá thể không thể thích nghi được

- GV cho HS vận dụng khái niệm quần thể
sinh vật phân tích một số ví dụ:
+ Trại gà công nghiệp; đàn bò sữa ở
nông trường Ba Vì có phải là quần thể
không? Phân biệt quần thể tự nhiên và
quần thể nhân tạo?

với điều kiện sống mới sẽ bị tiêu diệt hoặc
- Vận dụng kiến thức khái niệm quần thể
đã biết ở trên để phân tích các ví dụ.

phải di cư đi nơi khác.
+ Những cá thể còn lại thích nghi dần với
môi trường sống và gắn bó với nhau qua các
mối quan hệ sinh thái hình thành quần thể.



Giáo án sinh học 12

tiết 36 – bài 36

+ Khi mới nhập nội các giống vật nuôi ,
cây trồng … thì thời điểm ban đầu đã có
thể gọi là quần thể chưa? Vì sao? Cho ví - Nghiên cứu thông tin SGK trả lời:
dụ?
- Trong tự nhiên quần thể được hình thành
như thế nào?

Hoạt động 2
Tên hoạt động : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Mục tiêu:
- Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy ví dụ minh họa và nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của
các mối quan hệ đó.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
- Phát triển kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng liên hệ.
- Giải thích và vận dụng được kiến thức vào thực tiễn sản xuất ở gia đình hoặc địa phương.
Thời gian : 20 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Chiếu tranh 3, tranh 4, tranh 5 và phim 2: - Xem phim, quan sát hình kết hợp II.Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể


Giáo án sinh học 12
yêu cầu học sinh hoàn thành PHT số 2(câu
lệnh trong SGK) trong thời gian 2 phút
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.

- Thế nào là quan hệ hỗ trợ?

tiết 36 – bài 36
nghiên cứu thông tin SGK độc lập suy
nghĩ hoàn thành PHT số 2
- Trình bày kết quả, học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
( Đáp án PHT số 2)

1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá
thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động
sống như: lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh
sản ...
-Ví dụ:
+ Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn

- Tại sao sinh vật có xu hướng sống bầy đàn?
- Sống quần tụ sinh vật có lợi.
- GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- Đáp án C
gợi mở:
Điều nào sau đây không đúng với quan hệ hỗ
trợ trong quần thể?
A. Đảm bảo các cá thể thích nghi tốt với điều
kiện môi trường.
B. Khai thác được nhiều nguồn sống trong

+ Các cây thông nhựa rễ liền nhau
-Ý nghĩa:
+ Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định

+ Khai thác tối ưu nguồn sống MT
+ Tăng khả năng sống sót và sinh sản
thể hiện qua hiệu quả nhóm

môi trường.
C. Làm cho mật độ cá thể trong quần thể
không thay đổi.
- Xem phim, độc lập suy nghĩ trả lời
D. Phát triển khả năng sống của quần thể
lần lượt câu hỏi
- Chiếu phim 3: Cạnh tranh của quần thể linh
cẩu. Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể? Hậu quả?

2. Quan hệ cạnh tranh
- Cạnh tranh cùng loài chủ yếu là cạnh tranh
về nơi ở, thức ăn, tranh giành cá thể cái. Sự


Giáo án sinh học 12

tiết 36 – bài 36

+ Quan hệ cạnh tranh có ý nghĩa gì đối với

cạnh tranh này được biểu hiện ở tập tính

quần thể?


chiếm giữ lãnh thổ và ăn thịt tiêu diệt lẫn
nhau.
- Kết quả của sự cạnh tranh cùng loài là làm
- Vì các cá thể có ổ sinh thái trùng nhau

phân hóa ổ sinh thái, một số cá thể phải

hoàn toàn. Song thực tế ít xảy ra vì số
- Tại sao cạnh tranh cùng loài về lí thuyết là
rất khốc liệt? Trong thực tế như thế nào?

tách ra khỏi quần thể( nhóm, đàn).
lượng quần thể thường nằm dưới - Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân
ngưỡng mà môi trường có thể chịu

bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở

đựng được và các cá thể cùng loài bao

mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát

giờ cũng có tiềm ẩn phân li ổ sinh

triển của quần thể.

thái.
- Điều chỉnh mật độ cây trồng vật nuôi
- Trong sản xuất con người đã vận dụng mối

cho phù hợp, để đảm bảo hiệu quả sản


quan hệ cạnh tranh này như thế nào ?

xuất.

V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
(Thời gian : 5 phút )
Câu hỏi: Trong các biểu hiện sau đây
I. Các cây thông nối liền rễ nhau
II. Cá mập con khi mới nở sử dụng trứng cá chưa nở làm thức ăn.
III. Chó rừng cùng kiếm ăn chung trong đàn
IV. Hai cá đực nhỏ ký sinh trên cá cái.
V. Sư tử cùng nhau tiêu diệt Trâu rừng
VI. Bồ nông kiếm được nhiều cá khi đi cùng nhau.
VII. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.
VIII. Vào mùa sinh sản, các con đực đánh nhau giành con cái.


Giáo án sinh học 12
Câu 1: Biểu hiện nào là của quan hệ hỗ trợ
A. I, II, III, IV
B. I, III, V, VI
C. IV, VI, VII
D. II, IV, V
Câu 2: Biểu hiện nào là của quan hệ cạnh tranh
A. I, IV, V
B. II, III, IV
C. III, IV, V
D. II, IV, VII, VIII
Đáp án : Câu 1: A ; Câu 2: D

VI. DẶN DÒ
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.

tiết 36 – bài 36



×