Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Khai thác kỹ thuật hộp số tự động trên xe corolla altis 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 26 trang )

Đề tài:

Sinh viên thực hiện
Lớp
MSSV
Giảng viên hướng dẫn
Giảng viên đọc duyệt

: Nguyễn Tất Đạt
: 64DCOT06
: 64DCOT2058
: Nguyễn Công Tuấn
: Thiều Sỹ Nam

Vĩnh Phúc– 06/2018


 Căn cứ vào nhiệm vụ, mục đích cụ thể mà đồ án của em được trình bày
thành chương sau:
 Chương I: Tổng quan.
 Chương II: Cơ sở lý thuyết.
 Chương III: Khai thác kỹ thuật hộp số tự động trên xe Corolla Altis
2016.


 Nội dung chương 1:
1. Công dụng, yêu cầu, phân loại hộp số.
2. Ưu điểm, nhược điểm của hộp số cơ khí với hộp số tự động.
3. Giới thiệu xe corrola altis 2016



1. Công dụng - yêu cầu - phân loại hộp số.
 Công dụng:
 Truyền công suất từ động cơ đến bánh xe chủ động.
 Thay đổi tỉ số truyền và mô men.
 Dùng để đổi chiều chuyển động của xe, dừng xe khi cần thiết mà không cần
phải tắt máy.
 Trích công suất cho các bộ phận khác.
 Yêu cầu:
Có tỷ số truyền thích hợp để đảm bảo chất lượng động lực học và tính kinh tế
nhiên liệu của ôtô.
Có khả năng trích công suất ra ngoài để dẫn động các thiết bị phụ.
Điều khiển sang số đơn giản, nhẹ nhàng.
Kết cấu đơn giản, dễ chăm sóc bảo dưỡng.


 Phân loại:
 Phân loại theo cách điều khiển:
• Hộp số cơ khí.
• Hộp số tự động.
 Phân loại theo cách thay đổi tỉ số truyền:
• Hộp số có cấp.
• Hộp số vô cấp.
 Phân loại theo trục hộp số:
• Hộp số 2 trục.
• Hộp số 3 trục.
 Phân loại theo phương pháp đặt hộp số:
• Hộp số đặt ngang.
• Hộp số đặt dọc.
 Phân loại theo nhiệm vụ hộp số:
• Hộp số chính.

• Hộp số phụ.
• Hộp số phân phối.


2. Ưu điểm, nhược điểm, ứng dụng của hộp số cơ khí và hộp số tự động:
 Hộp số cơ khí:
 Ưu điểm:
• Giá thành rẻ so với hộp số tự động, bảo trì ít tốn kém hơn.
• Kiểm soát xe dễ dàng hơn, có cảm giác lái hơn.
• Hoạt động tốt trên cả những địa hình phức tạp, điều kiện khắc nghiệt.
 Nhược điểm:
• Thao tác khi lái xe nhiều hơn.
• Gây khó chịu trong trường hợp tắc đường, kẹt xe.
 Ứng dụng:
• Sử dụng cho các loại xe cần có công suất, momen lớn.
• Thích hợp trên những loại xe đua, xe địa hình…


 Hộp số tự đông:
 Ưu điểm:
• Thao tác lái xe ít hơn.
• Chuyển số tự động nên giúp cho xe vận hành êm dịu.
• Điều khiển bằng tín hiệu điện tử nên dễ dàng nhận biết các thông số.
 Nhược điểm:
• Giá thành cao hơn hộp số cơ khí.
• Kết cấu phức tạp nên tốn chi phí bảo trì.
• Trải nghiệm thao tác lái đơn điệu, ít cảm giác lái hơn.
• Mất an toàn khi điều khiển xe ở đoạn đường xấu, đường dốc, đoạn đường
cần đi ở 1 tay số nhất định.
 Ứng dụng:

• Sử dụng rộng rãi trên các loại xe con hiện nay như Couple, Sedan, SUV,
CUV, Crossover, Trucker…


• 3. Giới thiệu về xe Corolla Altis 2016:


Bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Altis 2016

Kích thước

 

Động cơ

 

D x R x C (mm x mm x mm)

4620 x 1775 x 1460

Chiều dài cơ sở (mm)

2700

Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm)

1520/1520

Khoảng sáng gầm xe (mm)


130

Bán kính vòng quay tối thiểu (m)

5.4

Trọng lượng không tải (kg)

1250

Trọng lượng toàn tải (kg)

1655

Dung tích bình nhiên liệu (L)

55

Loại động cơ

"2ZR-FE, 16 van DOHC, VVT-i
kép, ACIS"

Dung tích xy lanh (cc)

1798

Loại nhiên liệu


Xăng

Công suất tối đa (kW) (Mã lực) (vòng/phút) 138/6400
Mô men xoắn tối đa (Nm) (vòng/phút)

173/4000

Hệ thống truyền động

 

Dẫn động cầu trước

Hộp số

 

Tự dộng vô cấp


 Nội dung chương 2:
1. Kết cấu hộp số tự động trên xe Corolla Altis 2016.
2. Nguyên lý hoạt động hộp số CVT trên xe Corolla Altis 2016.


1. Kết cấu hộp số tự động trên xe Corolla Altis 2016:

 Bộ truyền động vô cấp:

Puly truyền động


Dây đai


 Bộ biến mô:
Sơ đồ kết cấu bộ biến mô

Nhiệm vụ: Khuếch đại mô
men từ động cơ vào hộp
số (bộ truyền bánh răng
hành tinh) bằng việc sử
dụng dầu như một môi
chất thông qua bộ biến mô
làm thay đổi momen
truyền momen sẽ được
biến đổi và truyền tới trục
sơ cấp của động cơ.

 Bộ truyền bánh răng hành tinh:
Nhiệm vụ: Khuếch đại
mô men và thay đổi
chiều chuyền động của
xe.


 Cơ cấu khóa đỗ xe:
Nhiệm vụ: Gúp cho xe đỗ
trên những đoạn đường
dốc mà không lo xe bị trôi.


 Bơm dầu:
Nhiệm vụ: Bơm dầu được
thiết kế để đưa dầu đến bộ
biến mô, bôi trơn bộ bánh
răng hành tinh và cung
cấp dầu có áp suất đến hệ
thống điều khiển thủy lực.


 Bộ vi sai

 Nhiệm vụ:
• Truyền moomen quay đến các bán trục bên trái và bên phải.
• Đóng vai trò là cơ cấu giảm tốc cuối cùng trước khi truyền tới bánh
xe.
• Tạo ra sự chênh lệch tốc độ quay giữa các bánh xe dẫn động bên
trái và bên phải giúp cho xe chuyển động êm ái khi vào đường vòng.


2. Nguyên lí hoạt động của hộp số CVT trên xe Corolla Altis 2016:

 Khoảng cách từ tâm puly tới điểm tiếp xúc của dây đai gọi là
bán kính dốc.
 Khi hai mặt puly cách xa nhau: dây đai truyền xuống thấp bán
kính dốc giảm.
 Hai nửa puly lại gần nhau: dây đai chạy lên cao hơn và bán
kính dốc tăng.
 Tỷ số truyền giữa bán kính dốc của puly chủ động và puly bị
động tạo nên các tốc độ khác nhau cho xe.




1.
2.
3.
4.
1.







Nội dung chương 3:
Những hư hỏng thường gặp ở hộp số CVT.
Quy trình chẩn đoán.
Quy trình tháo lắp.
Quy trình kiểm tra.

Những hư hỏng thường gặp ở hộp số CVT:
Hộp số phát ra tiếng ồn ở vị trí 0:
Nguyên nhân:
Dây đai bị mòn, có khe hở.
Hậu quả:
Gây ồn khi khởi động.
Chuyển số khó.


 Hiện tượng hộp số có tiếng ồn :

 Nguyên nhân:
• Dây đai puly bị mòn.
• Hộp số thiếu dầu hoặc dùng dầu không đúng loại.
 Hậu quả:
•Làm cho các dây đai puly nhanh mòn hỏng.
• Gây tiếng ồn khi xe chạy, khó đi số.
 Hộp số phát ra tiếng ồn ở vị trí số lùi:
 Nguyên nhân:
• Hư hỏng ở bộ phận bánh răng.
 Hậu quả:
• Khi xe chuyển động lùi phát ra tiếng ồn.
• Khó chuyển sang số lùi ảnh hưởng tới việc điều khiển xe.


Hộp số bị chảy dầu:
Nguyên nhân:
•Mức dầu cao quá quy định.
•Các roăng đệm bị rách.
•Vỏ hộp số bị nứt vỡ.
•Các mặt bích bắt không chặt, bulông bị lỏng.
•Các phớt dầu trục bị hỏng.
Hậu quả:
•Chế độ bôi trơn các chi tiết không được thường xuyên.
•Bôi trơn hiệu quả không cao, gây mài mòn các chi tiết.
•Tốn dầu bôi trơn.










Hộp số bị nóng quá:
Nguyên nhân:
Thiếu hoặc không có dầu bôi trơn.
Đường dẫn dầu bôi trơn bị tắc.
Tắc lỗ thông hơi của hộp số.
Hậu quả:
Làm cho chất lượng dầu bôi trơn giảm, tốn dầu bôi trơn.
Nhanh làm mòn hỏng các chi tiết của hộp số.


2. Chẩn đoán:
Dựa vào kinh nghiệm:
Hộp số có tiếng ồn: Nguyên nhân thường là do bánh dăng bị mòn hoặc vỡ.
 Quan sát kiểm tra xem hộp số có bị chảy dầu không.
 Sử dụng các thiết bị chẩn đoán:
 Chẩn đoán bằng máy chẩn đoán
IT II (Intelligent tester II)

 Chẩn đoán bằng máy SCAN VG:


3. Quy trình tháo lắp:
1. Tháo tay chuyển số:

2. Tháo cảm biến trên xe:


3. Tháo cảm biến tốc độ
trục sơ cấp:

5. Tháo cảm biến áp
suất dầu:

6.Tháo bộ làm mát dầu:

7. Tháo ốc định vị vỏ
hộp số:

10. Tháo đường ống
dẫn dầu:

11. Tháo bơm dầu:

9. Tháo vỏ nắp các
te dầu:

4. Tháo cảm biến tốc độ
trụ thứ cấp:

8. Tháo thân hộp số rời
ra:

12. Tháo các bánh răng bị
động trên bơm:


13. Tháo bộ vi sai:


17. Tháo gấy phanh tay:





14. Tháo nắp trục phụ:

15. Tháo vòng chặn li
hợp:

18. Tháo trục li hợp:

19. Tháo bộ hành tinh:

Quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo, khi tháo lắp cần chú ý:
Đánh dấu vị trí các chi tiết (chiều, vị trí ăn khớp …).
Tránh làm bẩn, xước chi tiết…

16. Tháo trục tay số:

20. Tháo phanh:


4. Quy trình kiểm tra:

1.Kiểm tra trục
đầu vào


Sử dụng đồng hồ so để
kiểm tra khe hở bạc lót.
-Khe hở tiêu chuẩn:
0.264 -1.175mm

2. Kiểm tra đĩa li
hợp

Kiểm tra xem mặt tiếp xúc
xem có bị cháy, mòn hay
cong vênh thì ta thay thế.

3. Kiểm tra khe
hở đĩa li hợp.

Sử dụng thước lá đo khe hở
vòng chụp và mặt bích.
Khe hở tiêu chuẩn :
0,6 -1,0 mm

4. Kiểm tra khe
hở đĩa phanh.

Sử dụng thước lá đo khe hở
vòng ngoài và trong phanh.
Khe hở tiêu chuẩn :
1,75 - 2,39 mm

5. Kiểm tra bộ
truyền hành tinh.


Sử dụng thước lá đo cụm
mang bánh răng hành tinh
và bánh răng nhỏ (kiểm tra
ít nhất 6 điểm).
Khe hở tiêu chuẩn :
0,20 – 0,55mm

6. Kiểm tra lò xo li
hợp và lò xo hồi vị
phanh.

7. Kiểm tra lực siết
tiêu chẩn của bộ vi
sai.

8. Kiểm tra bulông
thân hộp số.

9. Kiểm tra bulông
siết bộ lọc dầu.

10. Kiểm tra thứ tự
lắp bộ đĩa phanh.

Sử dụng thước cặp đo.
Độ dài tiêu chuẩn lò xo ly
hợp: 17,63mm.
Độ dài tiêu chuẩn lò xo hồi
vị phanh: 16,44mm

Sử dụng khẩu siết chặt 8
bulông.
Lực siết tiêu chuẩn
110 N*m
Siết chặt 22 bulông đúng lực
siết quy định.
Chú ý có 2 loại bulông tránh
nhần lẫn.
Lực siết tiêu chuẩn
29 N*m
Kiểm tra lực siết của 3
bulông bộ lọc dầu.
Lực siết tiêu chuẩn
8,0 N*m
Thứ tự lắp bộ đĩa phanh như
hình bên.
1: Mặt bích.
2: Đĩa ma sát.
3: Tấm ma sát.
4: Tấm đệm.


11. Kiểm tra lắp ráp
bộ hành tinh.

12. Kiểm tra khe hở
từ nắp xilanh tới
trục.

13. Kiểm tra lực siết

8 bu lông của bơm
dầu.

14. Kiểm tra cụm
thân van.

15. Kiểm tra bộ làm
mát dầu.

Dùng thước cặp kiểm tra
đường kính bạc chặn.
Bạc 1 D trong 16,6mm
D ngoài 31,7mm
Bạc 2 D trong 34,5mm
D ngoài 51,5mm
 
Dùng 1 thước kẹp và 1 thước
thẳng để đo khe hở.
Khe hở tiêu chuẩn:
24,0 -24,8mm

Kiểm tra lực siết 8 bu lông
bơm dầu.
Lực siết tiêu chuẩn: 29N.m.

Kiểm tra 12 bulông siết
thân van.
Lực siết tiêu chuẩn:11N.m

Kiểm tra 2 vòng đệm bộ làm

mát dầu để đảm bào không
bi rách gây chẩy dầu.

16. Kiểm tra
khe hở thân
bơm và bánh
răng.

17. Kiểm tra
khe hở giữa
các bánh răng.

18. Kiểm tra
bạc thân bơm.

19. Kiểm tra
bộ chuyển số
trên động cơ.

20. Kiểm tra
các đường ống
dẫn dầu và
lưới lọc.

Sử dụng thước lá đo khe hở
bánh răng bị động và thân
bơm.
Khe hở tiêu chuẩn 0,1 –
0,17 mm.
 

Dùng thước là kiểm tra khe
hở cạnh của hai bánh răng.
Khe hở tiêu chuẩn 0,07 –
0,15 mm.
Khe hở cực đại: 0,15 mm
Dùng đồng hồ so đo đường
kính bên trong bạc thân
bơm dầu.
Đường kính trong lớn nhất
cho phép: 38,138 mm.
 
Kiểm tra hành trình vào số
ở các vị trí để đảm bảo
không bị kẹt.

Kiểm tra bằng mắt xem có
gẫy gập hay bị thủng
không.


 Kiểm tra dầu hộp số:
 Lịch thay dầu của hộp số:
Điều kiện làm việc

Thực hiện

Thời gian

Bình thường


Kiểm tra

Mỗi 80.000 – 100.000 km

Khắc nghiệt

Kiểm tra

Mỗi 40.000 km hoặc 24 tháng

 Quy trình điều chỉnh mức dầu khi
xe đang hoạt động:

 Kiểm tra dây đai bộ truyền vô cấp:

 Quy trình điều chỉnh mức dầu
khi xe đang dừng:

 Trong quá trình làm việc vận hành lâu ngày dây đai sẽ xẩy
ra hiện tượng dãn dài trong quá trình làm việc chúng ta nên
phải có công tác kiểm tra định kì.
 Thông thường mỗi dây đai thường có tuổi thọ nhất định
được nhà sản suất đưa ra.
 Hộp số vô cấp trên xe Altis 2016 sử dụng đai thép, nên
thay theo quy định tuổi thọ đai của nhà sản suất.
 Dùng 1 thước đặt ngang giưa 2 puly, ấn vào giữa dây đai
1 lực 10kgf và dùng thước đo độ dịch chuyển.


 Những kết quả đã đạt được của đồ án:

 Đồ án đã trình bày được về hộp số nói chung và hộp số tự động ( loại
vô cấp ) trên xe cơ sở là Altis 2016 nói riêng.
 Đồ án có ý nghĩa trong việc khai thác sử dụng hộp số CVT trong thực
tế.
 Những hạn chế của đồ án:
 Phần tính toán kiểm nghiệm còn cần bổ sung thêm
 Do đề tài mới, thời gian làm đồ án còn hạn chế nên không tránh khỏi
những sai sót,…


×