Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 5 trang )

Sinh học lớp 12

Giáo án điện tử

Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
THÍCH NGHI
I - Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có
kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.
-Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành
và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.
-Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm
việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình hình thành
quần thể thích nghi mà mình thu thập được).
II- Phương tiện dạy học:
- HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọnmột số hình
ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi
III- Trọng tâm: Giải thích quá trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở
góc độ di truyền
IV- Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng 1
loại sâu sồi.

Nội dung bài học
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:


1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường
làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.

a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè
Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích
nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích .
- Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây đều là
hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để
trốn tránh kẻ thù. Còn việc thay đổi hình dạng là
do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi

2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật
trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .


Sinh học lớp 12
nên sâu có hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn
lá sồi nên sâu có hình dạng cành cây.

Giáo án điện tử
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế
hệ khác

- Chiếu thêm hình ảnh về 1 số loài như bọ que ,
sâu xanh …
( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm được )
Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích

nghi là gì ?
-Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ?
Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122.
Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định.
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các gen
kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều trong
cơ thể làm tăng khả năng kháng thuốc ngày càng
hoàn thiện.

 HS quan sát một số hình ảnh về hình dạng và
II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
màu sắc tự vệ của sâu bọ:

1- Cơ sở di truyền:
a. Ví dụ:
 Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:
- Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự
vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá
thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi
cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể
trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá
trình sinh sản.

 Sự tăng cường sức đề kháng của VK:
+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên
thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt
các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít
năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.
+ Giải thích:



Sinh học lớp 12

Giáo án điện tử
- Khả năng kháng pênixilin của VK này liên quan với
những đột biến và những tổ hợp đột biến đã phát sinh
ngẫu nhiên từ trước trong quần thể (làm thay đổi cấu
trúc thành TB làm cho thuốc không thể

bám vào thành TB) .
- Trong mt không có pênixilin: các VK có gen ĐB
kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng bình
thường.
- Khi mt có pênixilin: những thể ĐB tỏ ra ưu thế hơn.
Gen ĐB kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong
quần thể nhờ quá trình sinh sản (truyền theo hàng
* Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi sau:
dọc) hoặc truyền theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải
- (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?
- (?) Giải thích các đđ tn trong các quần thể sâu nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh → áp lực
bọ này ntn?
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận của CLTN càng mạnh thì sự phát triển và sinh sản
càng nhanh chóng đã làm tăng số lượng VK có gen
xét – GV hoàn chỉnh.
ĐB kháng thuốc trong quần thể.
 Sự tăng cường sức đề kháng của VK:
* GV yêu cầu HS ncứu thông tin SGK, nêu VD.  Quá trình hình thành qthể tn là quá trình làm tăng
dần số lượng số lượng cá thể có KH tn và nếu mt

thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng tn sẽ
* HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời:
- (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ
thuộc vào quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá
thích ntn?
trình sinh sản; áp lực CLTN.
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận
xét – GV hoàn chỉnh.
@ Liên hệ thực tế:
- Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi
2- Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN
thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không
trong quá trình hình thành quần thể thích
dùng lâu 1 thứ thuốc?
nghi:
a/ Thí nghiệm:
☺HS: Quan sát H27.2.
*
Đối
tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston
♦ GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: Loài
betularia)
sống trên thân cây bạch dương.
bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân
cây bạch dương ở khu rừng bạch dương vùng
ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh) nên
đa số bướm đều có cánh trắng, đôi khi có đột
biến cánh đen.
Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở thành
phố công nghiệp đồng thời có hiện tượng “hóa

đen” của loài bướm sâu đo này.
☺HS: Thảo luận nhóm nhỏ giải thích nguyên
nhân “hóa đen” của loài bướm sâu đo bạch
dương.


Sinh học lớp 12

MT chưa ô nhiễm

Giáo án điện tử

MT ô nhiễm

♦ GV: Bổ sung và kết luận:
- Khi thành phố này chưa bị công nghiệp hóa,
các rừng cây bạch dương chưa bị ô nhiễm nên
thân cây màu trắng. Do đó, trên nền thân cây
màu trắng bướm trắng là biến dị có lợi vì chim
không phát hiện ra, trong khi đó đột biến bướm
đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện
và tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ yếu
là bướm trắng, số lượng bướm đen rất hiếm.
- Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho
thân cây bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên
là biến dị bất lợi vì rất dễ bị chim phát hiện và
tiêu diệt nên số lượng bướm trắng giảm dần, đột
biến bướm đen lại là biến dị có lợi, chim khó
phát hiện nên có nhiều khả năng tồn tại nên số
lượng tăng lên.

* Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học
đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
♦ GV: Trình bày 2 thí nghiệm trên bảng, HS vừa
theo dõi vừa viết vào vỡ.

* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây
bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân
cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành
bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy
hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời
khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của
các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy
chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với
bướm trắng.
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây
bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây
màu xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành
bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy
hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời
khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của
các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy
chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với
bướm đen.
b/ Vai trò của CLTN:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng
cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể
cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc
điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định
các đặc điểm thích nghi.


☺HS: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trò III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích
của CLTN?
nghi:
♦ GV: Bổ sung và rút ra kết luận:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương
đối vì trong môi trường này thì nó có thể là
thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có
thể không thích nghi.
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có
GV nêu tình huống như sau:
nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi


Sinh học lớp 12
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã
thấy, trên quần đảo Mađerơ có:
- 550 loài trong đó có: 350 loài bay được
và 200 loài không bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì
loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi?
HSTL: các loài không bay được có lợi, các
loài bay được không có lợi.
(?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ
thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi?
HSTL: các loài bay được có lợi, các loài
không bay được không có lợi.

Giáo án điện tử
trường khác nhau.
Ví dụ: sgk.


GV y/c HS đọc ví dụ trong sgk, và cho biết:
(?) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi
trường như thế nào?
(?) Hãy lấy thêm ví dụ về sự không hợp lí của
các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong tự
nhiên?
(?) Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi
trường khác nhau không?
HSTL: không
3. Củng cố:
Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng?
a) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối.
b) Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
c) Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo.
d) Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi trường khác .
4. Dặn dò về nhà:



×