Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

khóa luận tốt nghiệp hàng tồn kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 52 trang )

I

LỜI CẢM ƠN
--------o0o-------Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cơ Khoa Kế tốn – Kiểm tốn trường Đại
học Kinh tế - Luật, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Sau bốn năm học tập tại
trường, các thầy cô không chỉ truyền đại cho em kiến thức mà còn là kĩ năng và phương
pháp nghiên cứu để hôm nay trơ thành hành trang cho em tự tin tiếp cận môi trường làm
việc thực tế.
Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô La Xn Đào, người đã tận tình hướng dẫn,
góp ý và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị trong cơng ty kiểm
tốn S&S đã tạo mọi điều kiện cho em được tiếp cận thực tế và hồn thành tốt cơng việc
trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Nguyễn Đức Huy

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


II
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
--------o0o-------ĐƠN XIN XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Kính gửi : Cơng ty TNHH Tư vấn – Kiểm tốn S&S
Tên tơi là : Nguyễn Đức Huy
Sinh viên lớp: K14409C – Trường ĐH Kinh Tế - Luật
Được sự đồng ý của quý công ty, trong thời gian qua, tôi đã được trực tiếp đến công
ty để thực tập, làm quen với công việc thực tế từ ngày 01/12/2017 đến ngày 31/03/2018.
Trong thời gian thực tập tại đây, được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các anh/chị, tơi


đã có cơ hội tìm hiểu và được thực hành một số công việc tại công ty.
Nay tôi làm đơn này kính trình lên ban lãnh đạo cơng ty xác nhận cho tôi về việc đã
thực tập tại công ty trong khoảng thời gian trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2018
Người làm đơn

Nhận xét của đơn vị thực tập
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


III

MUC LỤC
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1


Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1



Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1




Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2



Phạm vi hạn chế ...................................................................................................... 2

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TƯ VẤN- KIỂM TỐN S&S ......... 3
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty ................................................................... 3
2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty........................................................................................ 4
2.2.1

Tổ chức bộ máy của Cơng ty ........................................................................... 4

2.2.2

Các chính sách công ty áp dụng ....................................................................... 5

2.3 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của Công ty ......................................................... 6
2.3.1

Mục tiêu............................................................................................................ 6

2.3.2

Nguyên tắc hoạt động....................................................................................... 6

2.4 Khách hàng và các loại hình dịch vụ Cơng ty cung cấp............................................. 6
2.4.1


Khách hàng ....................................................................................................... 6

2.4.2

Các loại hình dịch vụ Cơng ty cung cấp .......................................................... 7

2.4.2.1 Dịch vụ kiểm toán ........................................................................................ 7
2.4.2.2 Dịch vụ kế toán ............................................................................................. 8
2.4.2.3 Phần mềm kế toán, phần mềm xuất hóa đơn ................................................ 9
2.4.2.4 Dịch vụ tư vấn thuế, tư vấn đầu tư, tư vấn kế toán. ..................................... 9
2.4.2.5 Dịch vụ khác ............................................................................................... 10
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY Q ......... 11
3.1 Lập kế hoạch kiểm tốn ............................................................................................ 11
3.1.1

Tìm hiểu về khách hàng và môi trường hoạt động ........................................ 11

3.1.2

Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng................................ 15

3.1.3

Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ đối với khoản mục hàng tồn kho ....... 16

3.1.4

Đánh giá mức trọng yếu ................................................................................. 17


3.1.5

Đánh giá rủ ro................................................................................................. 17

3.1.6

Xây dựng chương trình kiểm tốn ................................................................. 19

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


IV
3.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho ....................................................... 19
3.2.1

Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình hàng tồn kho .................. 19

3.2.2

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .................................................................. 20

3.2.2.1 Thực hiện các thủ tục phân tích .................................................................. 20
3.2.2.2 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết đối với chu trình hàng tồn kho ............ 22
3.3 Hồn thành kiểm tốn ............................................................................................... 34
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH TƯ VẤN- KIỂM TỐN S&S ........................................ 37
4.1 Nhận xét về quy trình kiểm tốn hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính do

cơng ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn thuế S&S thực hiện. ............... 37
4.1.1

Những ưu điểm............................................................................................... 37

4.1.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán hàng tồn kho ............................................... 37
4.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán hàng tồn kho.............................................. 38
4.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán hàng tồn kho ................................................ 39
4.1.2

Những nhược điểm ......................................................................................... 39

4.1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán hàng tồn kho ............................................... 39
4.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán hàng tồn kho.............................................. 40
4.1.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán hàng tồn kho ................................................ 41
4.1.3

Nguyên nhân của những nhược điểm............................................................. 41

4.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn hàng tồn kho do cơng ty
TNHH dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn thuế S&S thực hiện .............................. 42
4.2.1

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán hàng tồn kho................................................... 42

4.2.2

Giai đoạn thực hiện kiểm toán hàng tồn kho. ................................................ 43

4.2.3


Giai đoạn kết thúc kiểm toán hàng tồn kho. .................................................. 45

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


V

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Tư vấn- Kiểm tốn S&S .................................. 5
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của khách hàng Q ........................................................ 12
Bảng 2.1: Trích giấy làm việc số 01 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ....................... 16
Bảng 2.2: Trích giấy làm việc số 02 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ....................... 18
Bảng 2.3: Bảng phân cơng cơng việc kiểm tốn tại khách hàng Q. ................................... 19
Bảng 2.4: Trích giấy làm việc số 03 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ....................... 20
Bảng 2.5: Trích giấy làm việc số 04 của kiểm tốn viên tại khách hàng Q ....................... 21
Bảng 2.6: Trích giấy làm việc số 05 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ....................... 22
Bảng 2.7: Trích giấy làm việc số 06 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ....................... 22
Bảng 2.8: Trích giấy làm việc số 07 của kiểm tốn viên tại khách hàng Q ....................... 23
Bảng 2.9: Trích giấy tờ làm việc số 08 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ................... 24
Bảng 2.10: Trích giấy làm việc số 09 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ..................... 25
Bảng 2.11: Trích giấy làm việc số 10 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ..................... 26
Bảng 2.12: Trích biên bản kiểm kê hàng tồn kho của cơng ty Q ....................................... 27
Bảng 2.13: Trích giấy tờ làm việc số 11 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ................. 29
Bảng 2.14: Trích giấy làm việc số 12 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ..................... 31
Bảng 2.15: Trích giấy làm việc số 13 của kiểm tốn viên tại khách hàng Q ..................... 32
Bảng 2.16: Trích giấy tờ làm việc số 14 của kiểm toán viên tại khách hàng Q ................. 34
Bảng 2.17: Kết luận của kiểm toán viên về kiểm tốn hàng tồn kho tại cơng ty Q ........... 35

Bảng 3.1: Đánh giá mức rủi ro ........................................................................................... 42

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


VI

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI BÁO CÁO

Viết tắt
BCTC
TNHH
SPDD
SPHH
SL
TSCĐ
NVL
HTK
CPSX
SXKD
BCĐKT
BHXH
TNCN
IFRS
TK

Diễn giải
Báo cáo tài chính

Trách nhiệm hữu hạn
Sản phẩm dở dang
Sản phẩm hoàn thành
Số lượng
Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Hàng tồn kho
Chi phí sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Báo cân đối kế toán
Bảo hiểm xã hội
Thu nhập cá nhân
Chuẩn mục báo cáo tài chính quốc tế
Tài khoản

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


1

CHƯƠNG MỞ ĐẦU


Sự cần thiết của đề tài
Hàng tồn kho là một trong những khoản mục quan trọng của một doanh nghiệp, là

trọng tâm của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng tồn kho thường chiếm
một tỷ trọng lớn trong tài sản của đơn vị, có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn và có ảnh

hưởng lớn đến nhiều khoản mục khác như giá vốn hàng bán và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trên báo cáo tài chính các doanh nghiệp thường có xu hướng làm tăng khoản mục này để
thu hút các nhà đầu tư. Hàng tồn kho của doanh nghiệp thường có nhiều loại hình đa dạng
đòi hỏi các điều kiện bảo quản, cất trữ khác nhau nên gặp nhiều điều kiện khó khăn trong
cơng tác quản lý. Do đó khoản mục hàng hồn kho thường dễ xẩy ra sai sót và gian lận có
ảnh hưởng lớn đến Báo cáo tài chính.
Với những lý do trên cơng tác kiểm tốn hàng tồn kho rất phức tạp và chiếm nhiều thời
gian trong cuộc kiểm toán. Khi tiến hành kiểm toán, các kiểm toán viên cần phải thận trọng
việc đánh giá mức độ rủi ro có thể xẩy ra và thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp nhằm
phát hiện những sai phạm trọng yếu của khoản mục hàng tồn kho.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán hàng tồn kho nên trong báo cáo thực
tập này, em xin trình bày về vấn đề “Hồn thiện quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính
khoản mục hàng tồn kho do Công ty Sun & Shield Auditing and Consulting Co., Ltd thực
hiện”.


Mục tiêu nghiên cứu
 Minh họa quy trình kiểm tốn Báo Cáo Tài Chính tại cơng ty Q của Công ty S&S;
 Đưa ra nhận xét về quy trình kiểm tốn BCTC khoản mục hàng tồn kho tại cơng ty
Q.
 Nêu lên biện pháp xây dựng, hồn thiện chu trình kiểm tốn hàng tồn kho nói chung
và quy trình kiểm tốn hàng tồn kho nói riêng của công ty S&S AUDITING AND
CONSULTING CO., LTD .

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


2



Phương pháp nghiên cứu
 Số liệu được thu thập từ hồ sơ kiểm tốn năm 2017 của Cơng ty TNHH Q.
 Tham gia trực tiếp kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Q.
 Phỏng vấn senior và các trợ lý kiểm toán viên khác về kiểm toán hàng tồn kho.



Phạm vi hạn chế
 Cơng ty kiểm tốn S&S AUDITING AND CONSULTING CO., LTD nói riêng và
các cơng ty kiểm tốn nói chung đều có quy định bảo mật cao. Các số liệu minh họa
trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.
 Kiểm toán hàng tồn kho thường chiếm nhiều thời gian kiểm toán nhưng do thời gian
thực tập hạn chế về thời gian nghiên cứu, làm việc thực tế không nhiều nên không
thể bao quát được hết các trường hợp có thể xẩy ra với kiểm tốn quy tình tín dụng;

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN- KIỂM TỐN S&S
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
Trong xu hướng hội nhập hiện nay, hoạt động kiểm toán ngày càng trở nên quan trọng
và cần thiết. Để đáp ứng yêu cầu đặt ra khi các doanh nghiệp đều muốn cơng khai hóa báo
cáo tài chính với mục đích có lợi cho doanh nghiệp mình và thu hút đầu tư từ bên ngồi,
hàng loạt các cơng ty kiểm toán đã ra đời. Sự ra đời của các cơng ty kiểm tốn độc lập
khơng những làm lành mạnh hóa thị trường tài chính mà cịn đóng góp vào sự lớn mạnh

của ngành kiểm toán Việt Nam- một ngành mới phát triển khi mở cửa thị trường. Bên cạnh
các cơng ty kiểm tốn độc lập trong nước đang trên đà phát triển, cịn có những cơng ty
kiểm tốn độc lập 100% vốn nước ngồi. Và cơng ty TNHH Tư vấn- Kiểm tốn Sun &
Shield là một trong số đó.

CƠNG TY TNHH TƯ VẤN
VÀ KIỂM TOÁN SUN & SHIELD

Trong xu thế phát triển tất yếu đó, Cơng ty TNHH Tư vấn- Kiểm toán S&S được thành
lập vào ngày 16 tháng 01 năm 2003 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4102013654 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư cấp dưới hình thức cơng ty TNHH hai thành viên
với vốn đầu tư là 100 triệu đồng. Ban đầu trụ sở công ty được đặt tại 37 Tôn Đức Thắng,
Quận 1, Tp.HCM nhưng đến năm 2008 được chuyển tới 41 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận
1, Tp.HCM.
Hiện nay, Công ty TNHH Tư vấn Kiểm toán S&S tự hào là một trong những cơng ty
Kiểm tốn Hàn Quốc có uy tín, chun cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn trong các lĩnh
vực tài chính, kế tốn, thuế, đầu tư và các vấn đề có liên quan đến việc tổ chức hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi trong
mọi lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Tên giao dịch: S&S AUDITING AND CONSULTING CO.,LTD.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


4
Hình thức sở hữu: Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
Lĩnh vực kinh doanh: Cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm tốn và tư vấn.
Cơng ty kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật với các nghề đã đăng ký là:

- Kiểm tốn.
- Tư vấn đầu tư, thuế, tài chính kế tốn.
- Cài đặt phần mềm kế tốn, cơng nghệ thơng tin.
- Dịch vụ kế tốn.
2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.2.1 Tổ chức bộ máy của Công ty
Đứng đầu cơng ty là Giám đốc, người có nhiệm vụ giao dịch, ký kết hợp đồng với khách
hàng, quản lý các hoạt động chung trong tồn cơng ty. Dưới quyền Giám đốc là Phó giám
đốc phụ trách các cơng việc quản lý nhóm tin học, tư vấn kiểm tốn và các cơng việc hành
chính.
 Giám đốc: là người đại diện cho pháp luật và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản
lý Nhà nước về hoạt động của công ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo,
điều hành mọi hoạt động của Công ty và không ngừng phát triển tồn diện cơng ty.
 Phó giám đốc: giúp đỡ Giám đốc các công việc liên quan đến hoạt động của cơng
ty; phụ trách hoạt lĩnh vực mà Giám đóc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về các lĩnh vực đó.
 Phịng kế tốn cơng ty: tập hợp và xử lý các thơng tin kế tốn của cơng ty; hạch
toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo theo đúng chuẩn mực.
 Phòng IT: Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công nghệ thông tin, cài đặt phần
mềm kế toán, tư vấn hỗ trợ phần mềm kế toán cho khách hàng.
 Phịng kiểm tốn: có chức năng cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho khách hàng.
 Phịng kế tốn dịch vụ: có chức năng cung cấp dịch vụ kế tốn cho khách hàng trên
các lĩnh vực tài chính kế toán.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


5

 Phịng tư vấn: có chức năng cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng trên các lĩnh
vực thuế, tài chính, quản trị nguồn nhân lực,…
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Tư vấn- Kiểm tốn S&S
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kế
tốn cơng ty

2.2.2

Phịng IT

Phịng kiểm
tốn

Phịng kế
tốn dịch vụ

Phịng tư vấn

Các chính sách cơng ty áp dụng

 Kỳ kế toán: kỳ kế toán năm theo dương lịch bắt đầu tư ngày 01/01/N và kết thúc vào
ngày 31/12/N
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
 Chuẩn mực kế tốn: Cơng ty tn thủ theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam, các Báo
cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế tốn Việt Nam.
 Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp theo thơng tư

200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính banh hành ngày 22/12/2014.
 Hình thức kế tốn: Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn trên máy vi tính theo
phần mềm kế tốn mang tên Smart book. Phần mềm do công ty lập nên, mang tính ưu việt
trong hạch tốn kế tốn. Mỗi ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản khi Nơ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các cửa sổ được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin
được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái hoặc nhật ký chung) và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


6
2.3

Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của Công ty

2.3.1

Mục tiêu

Sau hơn 13 năm thành lập và hoạt động, Công ty TNHH Tư vấn Kiểm tốn S&S ln
vận hành với mục tiêu:
 Góp phần cho các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế thực hiện tốt cơng tác kế tốn- tài
chính theo đúng quy định và pháp luật của Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán.
 Giúp cho các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế kịp thời phát hiện sai sót và phịng

ngừa những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra trong q trình hoạt động kinh doanh của đơn
vị.
 Giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nắm bắt
kịp thời các quy định của Chính phủ Việt Nam về kế tốn, tài chính, thuế, tin học trong kế
toán và quản lý, tổ chức tốt hệ thống kế tốn của doanh nghiệp. Từ đó tạo điều kiện cho
hoạt động kinh doanh của đơn vị gặp nhiều thuận lợi, đạt hiệu quả cáo, giúp các nhà đầu tư
tin tưởng và mạnh dạn hơn trong việc đầu tư vào Việt Nam.
2.3.2

Nguyên tắc hoạt động

S&S là một đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt động theo chế độ hạch tốn độc
lập, khi thực hiện kiểm tốn cơng ty tuân thủ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
S&S hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi và
bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính bản thân mình trên cơ sở tuân
thủ theo quy định pháp luật. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ cung cấp,
uy tín của cơng ty là tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của S&S phải luôn ghi nhớ và
tuân thủ
2.4 Khách hàng và các loại hình dịch vụ Cơng ty cung cấp
2.4.1

Khách hàng

Trải qua gần 14 năm hoạt động với tinh thần làm việc luôn hỗ trợ khách hàng và đi tới
thành công, S&S đã không ngừng phát triển việc cung cấp các dịch vụ cũng như tăng cường
chất lượng các dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Năm 2008, công ty khai trương thêm chi
Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào



7
nhánh văn phịng đại diện tại Hà Nội. Cơng ty đã duy trì lượng khách hàng thường xuyên
trung bình 70 khách hàng/ năm. Khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp Hàn
Quốc có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam thuộc các lĩnh vực gia cơng may mặc, điện
tử, xây dựng, tài chính, bất động sản.
Một số khách hàng của Công ty là: Công ty TNHH Fine Cable Vina, công ty TNHH
INHA Vina, Công ty TNHH Ihoa Vina, Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC
2.4.2

Các loại hình dịch vụ Cơng ty cung cấp

S&S phấn đấu cung cấp các dịch vụ tư vấn và kiểm tốn cho các cơng ty đầu tư nước
ngồi tại Việt Nam trong các lĩnh vực như sản xuất, gia công, tài chính, bảo hiểm, bất động
sản….Ngồi ra, S&S cịn cung cấp các khóa đào tạo nghiệp vụ về các chuyên ngành như
kế toán, kiểm toán, thuế, đầu tư…….
2.4.2.1 Dịch vụ kiểm tốn
Đây là hoạt động chính và chiếm tỉ trọng doanh thu cao nhất trong tồn bộ hoạt động
của cơng ty.
Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo là điểm nhấn làm nên thương hiệu của S&S trong 14
năm qua. Tuân thủ các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam hiện hành, Chuẩn mực Quốc tế và
Đạo đức nghề nghiệp kiểm toán là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các nhân viên kiểm toán
của S&S.
Hướng dẫn kiểm toán của S&S luôn gắn liền với việc hỗ trợ thông tin, tư vấn để cải
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ, hồn thiện tổ chức kế tốn, quản lý tài chính, bảo vệ quyền
lợi hơp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng. Với kinh nghiệm thực tế, S&S ln sẵn
lịng phục vụ tất cả các doanh nghiệp với dịch vụ chất lượng tốt nhất.
Dịch vụ Kiểm toán và Đảm bảo của S&S bao gồm:
-


Kiểm tốn báo cáo tài chính

-

Sốt xét báo cáo tài chính và Sổ kế tốn cho mục đích thuế.

-

Kiểm tốn hoạt động

-

Kiểm tốn tn thủ và sốt xét Báo cáo tài chính

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


8
-

Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

-

Kiểm toán báo cáo dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Phạm vi dịch vụ báo cáo được phát hành:

-


Soát xét Hệ thống Kiểm soát nội bộ của hệ thống kế toán và kiểm toán từng phần.

-

Hỗ trợ phát hành báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo yêu cầu của khách hàng.

-

Thực hiện và đánh giá kiểm toán tiền, phương pháp quản lý tiền hiện quả.

-

Đánh giá rủi ro kinh doanh, kiểm soát rủi ro và mục đích, đề xuất biện pháp khắc
phục nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.

-

Báo cáo theo hợp đồng đã được thỏa thuận trước.

-

Rà sốt tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ kế toán, tư vấn và cung cấp các giải pháp
để cái thiện tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán
và Luật Thuế.

-

Phát hành báo cáo theo IFRS


-

Bảo đảm kiểm toán.

-

Hổ trợ chuyên gia trong lĩnh vực kiểm toán.

-

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

2.4.2.2 Dịch vụ kế tốn
S&S cung cấp các loại hình dịch vụ về kế toán bao gồm:
- Thiết lập hệ thống kế tốn trên máy tính để đăng ký với Bộ Tài chính Việt Nam về
các chuẩn mực kế tốn quốc tế và chế độ kế toán Việt Nam.
- Hỗ trợ kế toán tổng hợp và cập nhật sổ sách kế tốn
- Hỗ trợ việc khóa sổ kế tốn và lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế hàng tháng
cho doanh nghiệp.
- Cung cấp các dịch vụ về lao động tiền lương, đăng ký BHXH, quyết toán thuế TNCN
cho khách hàng và đảm bảo sự bảo mật của thông tin
- Tư vấn tổ chức dữ liệu kế toán, lập báo cáo tài chính đến các cấp thẩm quyền hợp
lệ, đúng chuẩn mực quy định trong kiểm toán, kiểm tra, điều tra sổ sách chứng từ.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


9

2.4.2.3 Phần mềm kế tốn, phần mềm xuất hóa đơn
S&S cung cấp phần mềm kế tốn SSAS với những tính năng vượt trội và phần mềm
kế toán SmartBook với những đặc điểm:
- Phù hợp với chế độ kế toán Việt Nam hiện hàng và các chuẩn mực kế toán quốc tế.
- Thích hợp cho tất cả các loại hình kinh doanh: sản xuất, thương mại, dịch vụ, xây
dựng…..
- Vi tính hóa tất cả các nghiệp vụ kế tốn từ khâu nhập dữ liệu đến khâu kiểm tra và
lập báo cáo.
- Có chức năng vượt trội về quản lý hàng tồn kho ngun vật liệu, thành phẩm, hàng
hóa…..
- Tích hợp các biểu mẫu phiếu thu, phiếu chi, các bút toán nhập xuất có thể in được
ngay sau nhập dữ liệu
Ngồi ra, S&S cịn cung cấp phần mềm xuất hóa đơn giúp khách hàng có thể chủ động
trong việc tự in và quản lý sử dụng hóa đơn, hóa đơn điện tử, giải đáp chính sách, bảo mật
hóa đơn,…..
2.4.2.4 Dịch vụ tư vấn thuế, tư vấn đầu tư, tư vấn kế toán.
S&S cung cấp các dịch vụ về việc tuân thủ và tư vấn về các loại thuế: thuế thu nhập
doanh nghiệp (CIT), thuế thu nhập cá nhân (PIT), thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế nhà thầu
(WHT) và các loại thuế khác….
S&S hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc thực hiện các thủ tục để đầu tư kinh doanh mới
tại Việt Nam, hỗ trợ các nhà đầu tư qua từng giai đoạn trong quá trình đầu tư và giải quyết
các vấn đề trong kinh doanh. Để đạt được các mục tiêu này, S&S luôn chú trọng vào công
nghệ thông tin, việc cải tiến phương pháp điều hành doanh nghiệp và quản lý tài chính chiến
lược thơng qua hệ thơng tồn cầu.
S&S hỗ trợ khách hàng xử lý các vấn đề phức tạp về báo cáo tài chính, các hệ thống
và các thách thức trong hoạt động kế toán, cập nhật thông tin về việc ban hành và diễn giải

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào



10
các chuẩn mực kế toán quốc gia và quốc tế mới và hiện hành, hỗ trợ hoạt động kế toán để
thực hiện các nghĩa vụ thuế
2.4.2.5 Dịch vụ khác
Dịch vụ đào tạo: các khóa đào tạo chuyên sâu của S&S được thiết lập để nâng cao kỹ
năng các nhân viên của khách hàng, tào cho các nhân viên có ý thức trách nhiệm trong cơng
tác kế tốn.
Dịch vụ khảo sát và tuyển dụng: với dịch vụ khảo sát và tuyển dụng chuyên nghiệp,
S&S đặt múc tiêu sẽ trở thành nhà cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao tại Việt Nam
nhằm đáp ứng yêu cầu cần phát triển nguồn nhân lực của khách hàng.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


11
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY Q

3.1 Lập kế hoạch kiểm tốn
3.1.1 Tìm hiểu về khách hàng và môi trường hoạt động
Do Công ty Q là khách hàng cũ của Cơng ty kiểm tốn S&S nên việc xem xét chấp
nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng được thực hiện đơn giản hơn so với những
khách hàng mới kiểm toán năm đầu tiên, tuy nhiên S&S vẫn luôn đảm bảo mọi thủ tục đều
được thực hiện nghiêm túc và đúng quy định. Những thông tin về công ty S&S chủ yếu
được lấy ra từ hồ sơ kiểm toán năm trước và cập nhật thêm những điểm mới trong năm nay.
Sơ lược về công ty Q:
Công ty Q là công ty TNHH đươc thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

số 1234567891 do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Dương cấp vào 01 tháng 11 năm 2005 với
số vốn điều lệ 15 tỷ đồng. Trụ sở chính của cơng ty đặt tại Đơng Hịa-Dĩ An- Bình Dương.

 Lĩnh vực kinh doanh:
Sản xuất que hàn và cáp thép: Cáp dùng cho máy móc, thiết bị nâng hạ, cáp dùng cho
thang máy chở người, cáp dùng cho công nghiệp hầm mỏ, cáp dùng cho mơi trường nóng
có nhiệt độ cao trong các nhà máy luyện kim...
Sản xuất các sản phẩm, dụng cụ dùng cho xây dựng, công nghiệp bằng kim loại.
Mua bán sắt thép, ống thép, kim loại màu, mua bán sắt thép xây dựng, ống kim loại,
tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, phụ tùng thay thế…
Thị trường tiêu thụ chủ yếu là trong nước.

 Mục tiêu chủ yếu của Công ty
Xây dựng và phát triển Công ty Q ln là đơn vị hàng đầu của Tỉnh Bình Dương.
Phát huy cao mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và thương
hiệu của cơng ty trên thương trường.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


12
Phấn đấu với mục tiêu "Chất lượng, tiến độ, hiệu quả, an tồn và phát triển bền vững",
Cơng ty Q luôn sẵn sàng liên doanh, liên kết và hợp tác đầu tư với các tổ chức, các chủ đầu
tư và khách hàng trong và ngoài nước.

 Cơ cấu tổ chức công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của khách hàng Q bao gồm: Hội đồng thành viên, ban giám
đốc và các phịng ban: Phịng hành chính, phịng quản lý nhân sự, phịng kinh doanh, phịng

kế hoạch, phịng kế tốn, phịng kỹ thuật.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của khách hàng Q
Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phịng kế
hoạch

Phịng
hành
chính

Phịng kế
tốn

Phịng
kinh
doanh

Phịng
quản lý
nhân sự

Phịng kĩ
thuật

Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc, 2 phó giám đốc và kế tốn trưởng, chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị về tất cả các hoạt động của cơng ty và đảm bảo tồn bộ việc kinh
doanh và hoạt động của công ty luôn tuân theo điều lệ, chính sách của cơng ty và pháp luật.

Giám đốc cơng ty có trách nhiệm sắp xếp cơ cấu bộ máy chuyên môn, điều hành hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty, tổ chức sản xuất hợp lý, xây dựng quy chế nội bộ để
thống nhất phối hợp hoạt động quản lý điều hành và tác nghiệp tốt các nghiệp vụ được giao.
Kế tốn trưởng là người có năng lực chun mơn nghiệp vụ, có nhiều kinh nghiệm thực tế,
có tinh thần trách nhiệm cao và rất liêm khiết, chính trực. Ban giám đốc được đánh giá là
những người có năng lực chun mơn cao trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Do đó mơi trường kiểm sốt của cơng ty được đánh giá là tốt.
 Hệ thống kế toán
Kiểm toán viên tiến hành thu thập các thơng tin sau về hệ thống kế tốn của khách
hàng:

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


13
 Số lượng và trình độ năng lực của các nhân viên trong phịng kế tốn và trách
nhiệm của mỗi kế toán viên trong việc theo dõi, ghi chép, quản lý hàng tồn kho.
 Hệ thống kế toán áp dụng ở khách hàng là gì, có được sự chấp nhận của Bộ tài
chính khơng?
 Việc thực hiện chế độ kế tốn hiện hành.
 Sự phù hợp của các chính sách kế toán về hàng tồn kho với chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán.
 Việc lập, bảo quản, lưu chuyển chứng từ kế tốn trên các góc độ biểu mẫu, nội
dung ghi chép có bảo đảm hợp pháp và hợp lý khơng.
Những thơng tin thu thập mà kiểm tốn viên thu thập được từ công ty Q như sau:
 Phịng kế tốn của cơng ty có 6 nhân viên, trong đó có 4 người đã có bằng đại
học chuyên ngành kế tốn hệ chính quy và có 2 người có bằng cao đẳng kế tốn
bao gồm: 01 kế tốn trưởng, 01 kế toán tổng hợp, 01 kế toán hàng tồn kho, 01

kế toán thanh toán, 01 kế toán tài sản cố định, 01 kế toán tiền lương và nhân
viên. Trong đó:
- Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm chung về cơng việc kế tốn.
- Kế tốn tổng hợp: Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ báo cáo định kỳ,
hàng tháng, quý, năm, căn cứ vào số liệu nhập trên hệ thống, các tài liệu về khấu
hao, tiền lương, phân bổ chi phí để tính tốn giá thành, lập các báo cáo tổng hợp:
Cân đối kế toán, cân đối số phát sinh, kết quả kinh doanh, báo cáo VAT hàng
tháng.
- Kế tốn tài sản cố định: Có trách nhiệm theo dõi tình hình tăng, giảm hiện có
cũng như nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của tài sản cố định và
công cụ dụng cụ.
- Kế tốn tiền lương và nhân viên: Có trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ liên
quan đến việc chi trả lương, thưởng và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân
viên.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


14
- Kế tốn thanh tốn: Có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ thu chi tiền mặt căn
cứ vào phiếu thu, phiếu chi, nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng và mở sổ theo
dõi thanh toán các khoản phải thu, phải trả của đơn vị.
- Kế toán hàng tồn kho: Theo dõi hàng tồn kho của đơn vị và nhận số liệu từ
các kế toán phần hành chuyển tới để tổng hợp, phân bổ chi phí, tính giá thành
sản phẩm.
 Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính: VNĐ.

 Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Báo cáo tài chính của cơng ty được thành lập và trình bày theo các hệ thống
mẫu biểu, báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo thơng tư 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc, trường
hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì ghi nhận theo giá trị thuần có
thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua chưa thuế VAT, chi phí thu mua,
và các chi khác có liên quan trực tiếp khác tới hàng tồn kho để mua được hàng tồn kho.
Giá gốc hàng tồn kho do đơn vị tự sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến
đổi phát sinh trong q trình chuyển hóa ngun vật liệu thành thành phẩm.
Cơng ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm sản xuất: Giá thành sản phẩm
sản xuất bao gồm chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và chi phí sản xuất chung được
tập hợp và phân bổ theo hệ số cho nhóm sản phẩm (phương pháp hệ số).

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


15
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được lập vào cuối mỗi năm khi giá
trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc.
Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Số lượng hàng tồn kho tại thời điểm lập báo
cáo tài chính * (Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán – Giá trị thuần có thể thực hiện được
của hàng tồn kho).
Hệ thống chứng từ, sổ sách kế tốn hàng tồn kho

Cơng ty ghi sổ theo hình thức Nhật ký Chung.
Các chứng từ hàng tồn kho bao gồm: Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, phiếu yêu cầu mua,
hóa đơn mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm tra chất
lượng vật tư, biên bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản bàn giao sản phẩm hoàn thành…
 Đặc điểm công tác bảo quản hàng tồn kho
Sản phẩm của công ty được sản xuất từ kim loại chủ yếu là thép, do đó hàng tồn kho
của cơng ty Q chủ yếu là thép, thép bán thành phẩm, thành phẩm. Mỗi loại hàng được sắp
xếp ở một vị trí nhất định theo từng loại từng kích cỡ trong kho. Nguyên vật liệu sau khi
được chuyển về công ty làm các thủ tục cần thiết cho việc nhập đều được đưa vào kho bãi
quy định và cũng được sắp xếp theo từng loại nguyên vật liệu khác nhau. Chỉ thủ kho, bảo
vệ kho, quản lý phân xưởng giám đốc tài chính mới có được phép tự do ra vào trong kho
bãi. Hàng ngày cửa kho được khố và có sự trông coi của bảo vệ.
Trao đổi với ban quản lý của cơng ty Q, kiểm tốn viên của SS đã thu thập được một
số thông tin sau:
Trong những năm hoạt động vừa qua, khách hàng Q khơng có sự thay đổi nào về nhân
sự quản lý, có tuyển thêm nhiều nhân viên mới cho các phòng kinh doanh, phòng kế hoạch,
phịng kế tốn và thêm nhiều kỹ sư.
3.1.2 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Thu thập các tài liệu sau từ hồ sơ kiểm toán năm trước:
 Giấy phép thành lập và điều lệ thành lập của công ty khách hàng.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


16
 Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm tốn, biên bản thanh tra, kiểm tra.
Thu thập các tài liệu sau từ năm hiện hành:
 Biên bản họp của hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và ban giám đốc.

 Các hợp đồng và cam kết quan trọng liên quan đến hàng tồn kho như hợp đồng
mua bán sản phẩm cho khách hàng.
3.1.3 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ đối với khoản mục hàng tồn kho
Áp dụng các thủ tục phân tích sau:
 So sánh số dư hàng tồn kho cuối năm nay so với số dư hàng tồn kho cuối năm
trước.
 Tính và so sánh tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài sản năm nay so với năm
trước.
Bảng 2.1: Trích giấy làm việc số 01 của kiểm toán viên tại khách hàng Q
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tiền

Chênh lệch
Số tiền
%
174,451,435,592 293,830,826,835 119,379,391,243
Năm 2016

Năm 2017

68.43

12,546,786,915

23,680,542,869

11,133,755,954

88.74


-

-

-

-

Các khoản phải thu

60,912,450,135

99,398,534,765

38,486,084,630

63.18

Hàng tồn kho

94,546,932,686 159,784,316,240

65,237,383,554

69.00

Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn


Dự phòng giảm giá

-

-

-

-

6,445,265,856

10,967,432,961

4,522,167,105

70.16

Tài sản dài hạn

90,345,684,112 196,952,664,128 106,606,980,016

118.00

Tài sản cố định

87,345,684,112 193,952,664,128 106,606,980,016

122.05


HTK
Tài sản lưu động khác

Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản

1,000,000,000

1,000,000,000

0

0.00

2,000,000,000

2,000,000,000

0

0.00

264,797,119,704 490,783,490,963 225,986,371,259

85.34

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C


GVHD: La Xuân Đào


17
Qua phân tích sơ bộ BCĐKT ta thấy hàng tồn kho giữa hai năm 2016 và 2017 biến
động khá lớn. giá trị hàng tồn kho giữa năm 2017 so với năm 2016 tăng 65,237,383,554
VNĐ, tương ứng tăng 69%. Vì sự biến động hàng tồn kho khá lớn giữa hai năm liên tiếp
nên cần phải chú trọng vào điểm này và tìm hiểu nguyên nhân.
Tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản năm 2016 là:
94,546,932,686 / 264,797,119,704 * 100 = 35,7%
Tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản năm 2017 là:
159,784,316,240 / 490,783,490,963 * 100 = 32,56%
Mặc dù giá trị hàng tồn kho giữa năm 2017 và năm 2016 tăng khá lớn, nhưng tỷ trọng
hàng tồn kho trên tổng tài sản giữa năm 2017 và năm 2016 lại giảm, nhưng giảm không
đáng kể, điều này cho thấy rằng các tài sản khác trong bảng cân đối kế toán đều tăng và
việc sản xuất kinh doanh của đơn vị khá ổn định.
3.1.4 Đánh giá mức trọng yếu
Căn cứ vào những thông tin thu thập được về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của
khách hàng, hệ thống quản lý, hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát của khách hàng kiểm
tốn viên tiến hành đánh giá tính trọng yếu qua ba bước là:
 Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu;
 Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ phận và ước tính sai số kết
hợp;
 Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ phận theo tỷ lệ.
3.1.5 Đánh giá rủ ro
 Đánh giá rủi ro tiềm tàng
Từ những thơng tin cơ sở về khách hàng, kiểm tốn viên đưa ra đánh giá là: Ban giám
đốc, kế toán trưởng và các nhân viên kế toán đều là những người có trình độ năng lực, hệ
thống kế tốn có sự chun mơn hóa cao và hệ thống kho tàng, bến bãi được bảo vệ cẩn
thận, do đó rủi tiềm tàng đạt ở mức độ thấp.

 Đánh giá rủi ro kiểm soát.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


18
Để tìm hiểu về các hoạt động kiểm sốt của cơng ty Q, kiểm tốn viên đã tiến hành các
cơng việc sau:
 Xem xét và kiểm tra các tài liệu của công ty bao gồm các tài liệu như: Quy chế kiểm
soát vật tư, phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, phiếu yêu cầu mua, hóa đơn mua hàng, đơn đặt
hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm tra chất lượng vật tư, biên bản kiểm
kê hàng tồn kho, biên bản bàn giao sản phẩm hoàn thành, sổ sách kế toán về hàng tồn kho…
 Quan sát trực tiếp quá trình nhập, xuất kho và bảo quản hàng tồn kho.
 Phỏng vấn nhà quản lý và nhân viên về các thủ tục kiểm soát hàng tồn kho.
Bảng 2.2: Trích giấy làm việc số 02 của kiểm tốn viên tại khách hàng Q
STT

Câu hỏi

Khơng

1

Có chính sách quản lý hàng tồn kho hay khơng và có được quy định





thành văn bản khơng?
2

Có kế hoạch sản xuất, bán hàng theo tháng/q/năm hay khơng?



3

Có mở sổ theo dõi từng thứ vật tư khơng?



4

Có sự phân cơng trách nhiệm giữa thủ kho và kế tốn hàng tồn kho


khơng?
5

Các nghiệp vụ nhập, xuất kho có đầy đủ sự phê chuẩn và các chứng


từ minh chứng cho các nghiệp vụ nhập xuất kho không?
6

Sự đối chiếu sổ sách giữa thủ kho và kế toán hàng tồn kho có được
thực hiện thường xun hay khơng?


7



Có quy định kiểm kê hàng tồn kho định kỳ không?



Đánh giá: Rủi ro tiềm tàng ở mức độ thấp và rủi ro kiểm sốt ở mức độ trung bình, rủi ro.
Có thể xảy ra liên quan tới cơ sở dẫn liệu về tính hiện hữu, đầy đủ và tính giá.

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


19
3.1.6 Xây dựng chương trình kiểm tốn
Kết thúc giai đoạn lập kế hoạch, trưởng nhóm xây dựng các bước cơng việc cụ thể cần
thực hiện và phân công công việc cho từng người. Vì chu trình hàng tồn kho khá phức tạp
và có rủi ro kiểm tốn lớn nên trưởng nhóm NKA sẽ thực hiện kiểm tốn chu trình hàng
tồn kho.
Bảng 2.3: Bảng phân cơng cơng việc kiểm tốn tại khách hàng Q.
Người thực hiện

Nội dung cơng việc
Kiểm sốt chung các phần việc liên quan đến báo cáo tài chính của

NKA


khách hàng
Phụ trách thực hiện kiểm toán:

NKA



Lập kế hoạch kiểm tốn



Kiểm sốt q trình thực hiện kiểm tốn.

Kiểm tốn các phần hành cụ thể:


Tiền và các khoản tương đương tiền

NĐH



Phải thu khách hàng

NTL



Hàng tồn kho


NKA





3.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho
3.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình hàng tồn kho
Kết quả của kiểm toán viên về việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát trên được thể
hiện trên giấy tờ làm việc sau:

Sinh Viên: Nguyễn Đức Huy – K14409C

GVHD: La Xuân Đào


×