Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện yên lạc tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẠI QUỐC VIỆT

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN YÊN LẠC
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẠI QUỐC VIỆT

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN YÊN LẠC
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH THIỆN ĐỨC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu đã nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!
Thái Nguyên, tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Đại Quốc Việt


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và

Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đinh Thiện Đức - Giáo
viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp
đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, cán bộ nhân viên Agribank
Yên Lạc đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác
giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Đại Quốc Việt


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 6
1.1. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại ...................................... 6
1.1.1. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế ............................................ 6
1.1.2. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại ................................. 11
1.1.3. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ............................................................. 14
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế hộ
sản xuất ............................................................................................... 14
1.2. Nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất của ngân hàng
thương mại .......................................................................................... 19
1.2.1. Quan niệm về nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất ......................... 20
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất .....................
21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay hộ sản xuất ................... 22
1.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong khu vực và bài
học kinh nghiệm đối với cho vay hộ sản xuất .................................... 26


4

1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Hà Tây ........................................................................ 26
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh phúc ........ 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm của NHNo&PTNT huyện Yên Lạc .................... 28
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 31
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 32
2.1. Câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu.................................................................. 32

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 33
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 34
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 38
Chương 3. THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN YÊN LẠC TỈNH VĨNH PHÚC ........................... 39
3.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Yên Lạc........................................................... 39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Yên Lạc .................................................................................... 39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Yên Lạc...................................................................................... 40
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Lạc ............. 41
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 51
3.2. Thực trạng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc .................................................. 53
3.2.1. Về mạng lưới cho vay hộ sản xuất ........................................................ 53
3.2.2. Các hình thức, phương thức cho vay hộ sản xuất ................................. 54


5

3.2.3. Doanh số cho vay và doanh số cho vay hộ sản xuất ............................. 56
3.2.4. Doanh số thu nợ hộ sản xuất ................................................................. 58
3.2.5. Dư nợ cho vay hộ sản xuất .................................................................... 60
3.2.6. Số hộ sản xuất được vay vốn và dư nợ bình quân trên một hộ............. 61
3.2.7. Chất lượng tín dụng hộ sản xuất ........................................................... 62

3.3. Đánh giá chung thực trạng cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
huyện Yên Lạc .................................................................................... 65
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 65
3.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 69
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 74
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ
SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN YÊN LẠC TỈNH
VĨNH PHÚC ...................................................................................... 75
4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Lạc
(2010-2020)......................................................................................... 75
4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội ........................................................ 75
4.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế-xã hội ..................... 76
4.1.3. Định hướng phát triển chung của NHNo&PTNT Việt Nam và
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc.......................................... 77
4.2. Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Yên Lạc ............................................................................................... 83
4.2.1. Tăng cường truyền thông chính sách tín dụng đối với hộ sản xuất ...........
83
4.2.2. Đa dạng phương thức cho vay đối với hộ sản xuất............................... 84
4.2.3. Xác định mức lãi suất cho vay linh hoạt và hợp lý ............................... 86
4.2.4. Kết hợp cho vay và tư vấn đầu tư đối với hộ sản xuất.......................... 88
4.2.5. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ............................................................. 89


6

4.2.6. Kết hợp cho vay và bảo hiểm tiền vay .................................................. 91
4.2.7. Cơ cấu tăng tỷ trọng dư nợ hộ sản xuất trên tổng dư nợ của

Ngân hàng ........................................................................................... 92
4.2.8. Tăng trưởng tín dụng phải đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng............
92
4.2.9. Tiếp tục đào tạo nâng cao và phát triển nguồn nhân lực ...................... 95
4.2.10. Mở rộng mạng lưới, tăng cường xây dựng cơ sở vật chất .................. 98
4.2.11. Giải pháp tăng trưởng nguồn vốn ....................................................... 98
4.2.12. Tăng cường các biện pháp phối kết hợp chặt chẽ với chính quyền
địa phương, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội ...............
101
4.3. Các kiến nghị.......................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ ................................................... 102
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 103
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam ........................................................................................... 104
4.3.4. Kiến nghị với chính quyền địa phương............................................... 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CNH-HĐH


Công nghiệp hoá hiện đại hóa

Cty TNHH

Công ty TNHH

Cty CP

Công ty cổ phần

CBVC

Cán bộ viên chức

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HTX

Hợp tác xã

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân



8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Yên Lạc qua các năm........ 42
Bảng 3.2. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn vay............................. 44
Bảng 3.3. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế ........................ 46
Bảng 3.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế ..................... 47
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 - 2013 ........................... 52
Bảng 3.6. Doanh số cho vay các thành phần kinh tế ...................................... 56
Bảng 3.7. Doanh số cho vay hộ sản xuất ........................................................ 57
Bảng 3.8. Doanh số thu nợ hộ sản xuất........................................................... 58
Bảng 3.9. Mức độ thu nợ hộ sản xuất ............................................................. 59
Bảng 3.10. Tình hình dư nợ hộ sản xuất ......................................................... 60
Bảng 3.11. Số hộ sản xuất được vay vốn và dư nợ bình quân trên hộ ........... 61
Bảng 3.12. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất ................. 63
Bảng 3.13. Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất ............................................ 64


9

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Yên Lạc ................................. 41
Biểu đồ 3.1. Tình hình nguồn vốn huy động thay đổi qua các năm ............... 43
Biểu đồ 3.2. Phân loại nợ theo kỳ hạn ............................................................ 45
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ phân theo ngành kinh tế ....................................... 47
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế ............................... 49


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước
giao đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh
trên một số lĩnh vực do Nhà nước quy định. Như chúng ta đã biết, dân số
nước ta có khoảng 90 triệu dân (theo ước tính của cục thống kê) trong đó gồm
80% và hơn 70% lao động sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực nông nghiệp. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến chính
sách phát triển kinh tế nông nghiệp nhằm hiện đại hoá nông thôn. Trong thực
tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng, được phép
kinh doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng các mặt hàng kinh
doanh (trừ những mặt hàng Nhà nước nghiêm cấm). Với sức lao động sẵn có
trong mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được chuyển đổi
cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những mục
đích trên họ phải cần vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cây
trồng vật nuôi, trồng những cây có giá trị cao, những con có giá trị lớn để tăng
thêm thu nhập, tạo công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ. Đồng
thời đầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Do vậy, họ cần Ngân
hàng thương mại hỗ trợ về vốn để họ thực hiện những phương án trồng trọt chăn nuôi hay kinh doanh dịch vụ ngay trên quê hương họ.
Thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn
đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp - nông thôn. Ngân hàng thương mại
đã cho vay tới tận hộ sản xuất, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết để phát triển
kinh tế.
Xuất phát từ chức năng của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay
cho nên vốn cho vay phải hoàn trả đúng hạn gốc + lãi. Có như vậy Ngân hàng
mới đảm bảo sự hoạt động bình thường. Đáp ứng được nhu cầu vốn đối với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2

hộ sản xuất cũng như nền kinh tế. Vì vậy cần phải nâng cao hiệu quả cho vay
đối với hộ sản xuất, có nâng cao hiệu quả cho vay mới giúp hộ sản xuất có
vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả, tăng thêm thu nhập
cho gia đình họ, tăng thêm sản phẩm cho xã hội, tạo công ăn việc làm cho
chính bản thân gia đình họ. Phát huy được mọi nguồn lực ở nông thôn, từ đó
khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, mở rộng và phát triển tiểu thủ
công nghiệp đáp ứng và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Quá trình đó, đòi hỏi hoạt động Ngân hàng cũng phải có bước chuyển
biến thích hợp, phát huy vai trò là đòn bẩy, là huyết mạch của nền kinh tế.
Thực hiện đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà
nước, trong đó có kinh tế hộ gia đình - một trong những thành phần kinh tế có
tiềm năng to lớn, vị trí quan trọng và lâu dài đối với sự phát triển kinh tế của
đất nước. Song một thực tế là thành phần kinh tế hộ gia đình chưa phát huy
được hết tiềm năng kinh tế của mình do thiếu vốn đầu tư.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc là chi
nhánh thành viên của NHNo&PTNT Việt Nam, nơi mà trong suốt 18 năm qua
đã luôn sát cánh, “chia sẻ ngọt bùi” cùng bà con nông dân phát triển nông
nghiệp, vì sự nghiệp xanh của đất nước, với nhiều giải pháp đổi mới hoạt
động. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đã đạt được những kết
quả đáng khích lệ, trong việc cho vay nói chung và cho vay hộ sản xuất nói
riêng: Dư nợ cho vay những năm qua không ngừng tăng trưởng, đặc biệt là
năm 2012 khối lượng tín dụng tăng trưởng lớn nhất từ trước đến nay, chất
lượng tín dụng không ngừng được nâng cao, đối tượng đầu tư theo Nghị định
41/2010/NĐ-CP; QĐ 666 của Hội đồng quản trị NHNNo&PTNT Việt Nam,
đầu tư vào các thành phần kinh tế phù hợp với mục tiêu phát triển của từng
địa phương góp phần đáng kể thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự
nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá Nông nghiệp Nông thôn và xoá đói giảm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

nghèo, đời sống nông dân ngày được nâng lên, bộ mặt Nông thôn mới ngày
càng được khởi sắc.
Trong những năm qua chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc đã tổ
chức thực hiện tốt chính sách tín dụng của Nhà nước đối với kinh tế trên địa
bàn huyện. Tín dụng hộ sản xuất đã trở thành hoạt động chính của chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Yên Lạc (chiếm tỷ lệ trên 85%).
Tuy vậy, vẫn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng sẵn có về vốn, lao
động, tài nguyên của huyện, số hộ đầu tư vào sản xuất, chế biến sản phẩm còn
quá ít ỏi, sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún chưa có các vùng sản xuất hàng hoá
tập trung. Đến nay Yên Lạc vẫn là một huyện nghèo, có rất nhiều nguyên
nhân nhưng một trong những nguyên nhân chính đó là công tác đầu tư tín
dụng chưa được hiệu quả, đối tượng còn hạn hẹp, hiệu quả còn thấp đặc biệt
là đầu tư vốn trung, dài hạn nên chưa khai thác được hết tiềm năng.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng có ý nghĩa to lớn đến sự
thành công của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc trong chiến lược kinh
doanh của mình. Nhận thức được vấn đề đó, Tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt
nghiệp.
Trong quá trình tìm hiểu thực tế, Tác giả thấy đã có một số luận văn
nghiên cứu về “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất”. Tuy nhiên tại Chi
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc chưa có đề
tài nào nghiên cứu về vấn đề này.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng trong hoạt
động của Ngân hàng, Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho
vay hộ sản xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

2.2. Mục tiêu cụ thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

- Nghiên cứu một số lý luận và thực tiễn về tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng. Kinh nghiệm cho vay hộ sản xuất của một số tỉnh, huyện bạn.
- Phân tích thực trạng tín dụng hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Yên Lạc trong giai
đoạn 2011 - 2013, từ đó tìm ra những nhân tố ảnh đến việc cho vay hộ sản
xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất
tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc. Từ đó, giúp ngân hàng phát
triển an toàn, hiệu quả và bền vững.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nâng cao hiệu qủa cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng thương mại nói
chung và chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Yên Lạc nói
riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong hoạt
động cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu hoạt động kinh doanh, thực trạng cho vay hộ sản xuất tại
chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc thuộc NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Luận văn sử dụng số liệu về hoạt động tín dụng đối với kinh tế hộ sản
xuất của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Yên Lạc trong giai đoạn từ năm 2011 - 2013 và đưa ra nhận định, giải pháp
cho đến năm 2015.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

vay hộ sản xuất, vai trò của nó đối với hoạt động Ngân hàng, các nhân tố ảnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

hưởng đến công tác cho vay hộ sản xuất trong ngân hàng, tổng kết những bài
học kinh nghiệm trong công tác cho vay hộ sản xuất.
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng và cho vay
hộ sản xuất, đồng thời tìm ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công
tác cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Yên Lạc.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn
có kết cấu gồm 04 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay hộ sản xuất
trong ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc
tỉnh Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

Chương 1

CƠ SỞ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế
* Khái niệm hộ sản xuất
Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao
đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên
một số lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành
viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất,
trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh
vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các
quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ
thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.
Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các giao dịch dân sự vì lợi ích
chung của hộ. Cha mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ
hộ. Chủ hộ có thể uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện
của hộ trong quan hệ dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản
xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ
của cả hộ sản xuất.Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các thành
viên cùng nhau tạo lập nên hoặc được tặng cho chung và các tài sản khác mà
các thành viên thoả thuận là tài sản chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp
pháp của hộ cũng là tài sản chung của hộ sản xuất.
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa
vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ
chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9

không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu
trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ
sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh
doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới
trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta
trong thời gian qua.
* Đặc điểm hộ sản xuất
Ở Việt Nam hiện nay, trên 80% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ
phận còn sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn
vị kinh tế cơ sở mà chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động,
chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tuỳ
thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành
một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành
viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế.
Trong mô hình sản xuất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có
trách nhiệm và hoàn toàn tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân
chuyển chậm so với các ngành khác.
Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản
xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ
mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây
trồng, vật nuôi hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu
nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát
triển toàn diện.
Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy

móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

mô nhỏ không được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt
động sản xuất kinh doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường
bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập
quán của làng quê.Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển
đổi hoặc mở rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.
Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều
kiện về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ
thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng
tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính
sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang sản xuất hàng hoá, không
thể tiếp cận với cơ chế thị trường.
* Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế
Một là: Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên
sang kinh tế hàng hoá.
Lịch sử phát triển sản xuất hàng hoá đã trải qua giai đoạn đầu tiên là kinh
tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp theo là
giai đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên kinh tế hàng hoá quy mô
lớn, đó là nền kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.
Bước chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy
mô hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu chưa trải qua thì khó có thể
phát triển sản xuất hàng hoá quy mô lớn, giải thoát khỏi tình trạng nền kinh tế
kém phát triển.

Hai là: Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao
động, giải quyết việc làm ở nông thôn.
Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói
chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số sống ở
nông thôn. Với một đội ngũ lao động dồi dào, kinh tế quốc doanh đã được
Nhà nước chú trọng mở rộng, song mới chỉ giải quyết được việc làm cho một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

số lượng lao động nhỏ. Lao động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều.
Việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề cốt lõi cần được quan tâm
giải quyết.
Từ khi được công nhận hộ gia đình là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời
với việc Nhà nước giao đất, giao rừng cho nông - lâm nghiệp, đồng muối
trong diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và việc cổ phần hoá trong doanh
nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có
hiệu quả nhất nguồn lao động sẵn có của mình. Đồng thời chính sách này đã
tạo đà cho một số hộ sản xuất, kinh doanh trong nông thôn tự vươn lên mở
rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút sức
lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn.
Ba là: Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy
sản xuất hàng hoá.
Ngày nay, hộ sản xuất đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do
cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá, là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, các hộ
sản xuất phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là sản xuất
cái gì? Sản xuất như thế nào? để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để đạt được

điều này các hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã
sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu và một số biện pháp khác để kích thích
cầu, từ đó mở rộng sản xuất đồng thời đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, hộ sản xuất có thể
dễ dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ
ảnh hưởng đến tốn kém về mặt chi phí. Thêm vào đó lại được Đảng và Nhà
nước có các chính sách khuyến khích tạo điều kiện để hộ sản xuất phát triển.
Như vậy với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường, hộ sản xuất đã góp
phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực
thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển cao hơn.
Từ sự phân tích trên ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể
thiếu được trong quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá xây dựng đất nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Kinh tế hộ phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước
nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho
ngân sách địa phương cũng như ngân sách nhà nước.
Không những thế hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng nông nghiệp trên thị trường nông thôn. Vì vậy họ có
mối quan hệ mật thiết với ngân hàng nông nghiệp và đó là thị trường rộng lớn
có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng mở ra nhiều vùng chuyên canh
cho năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao
động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là

đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và
phát triển. Hiệu quả đó gắn liền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi
phí, chuyển hướng sản xuất, tạo được quỹ hàng hoá cho tiêu dùng và xuất
khẩu, tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ, thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị
trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
Cùng với các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tạo điều
kiện cho kinh tế hộ phát triển đã góp phần đảm bảo lương thực quốc gia và
tạo được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự
xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của người dân. Thực
hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng văn minh”. Kinh tế hộ
được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra bước phát triển mạnh mẽ, sôi
động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động, tiền vốn, công nghệ và lợi
thế sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một bộ phận kinh tế trang
trại đang trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thực, thực phẩm,
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ, hải sản, sản xuất các
ngành nghề thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

1.1.2. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm cho vay hộ sản xuất
Cho vay hộ sản xuất là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa một bên ngân
hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hoá. Từ khi được thừa nhận là chủ thể
trong mọi quan hệ xã hội, có thừa kế, quyền sở hữu tài sản, có phương án sản
xuất kinh doanh hiệu quả. Có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng

và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng. Đây cũng chính là
điều kiện cần để đáp ứng điều kiện vay vốn ngân hàng (TS. Tô Ngọc Hưng
(2009)).
1.1.2.2. Các phương thức cho vay hộ sản xuất
Xuất phát từ những đặc điểm của hộ sản xuất, ngân hàng đưa ra các cơ
chế cấp tín dụng phù hợp cho từng đối tượng khách hàng, tạo điều kiện đáp
ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hộ sản xuất đồng thời đảm bảo đồng vốn cho
ngân hàng.
* Cho vay trực tiếp:
Cho vay trực tiếp là phương thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với hộ
sản xuất trong đó ngân hàng trực tiếp ký kết hợp đồng tín dụng với hộ sản
xuất. Bao gồm các phương thức:
- Cho vay tại trụ sở ngân hàng: Theo phương thức này ngân hàng có thể
giảm chi phí cho vay, đảm bảo an toàn tài sản, các thủ tục được giải quyết
nhanh chóng nhưng không có điều kiện tiếp cận với khách hàng ở các khu
vực xa ngân hàng.
- Cho vay thông qua tổ tín dụng lưu động tại xã: với phương thức này
ngân hàng có điều kiện tiếp cận với khách hàng ở các khu vực xa ngân hàng,
tìm hiểu các đặc thù về văn hóa của từng địa phương để ứng dụng trong hợp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

đồng tín dụng, ngân hàng có thể biết được xu thế thị trường tại địa bàn cũng
như có thể giải quyết ngay những vướng mắc của hộ sản xuất, từ đó tạo lòng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×