Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ĐỀ THI HÓA SINH CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.83 KB, 10 trang )

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 1
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Lipid
b. Glucid
c. Protid
d. Cả 3 loại hợp chất trên
Câu 4. Môi trường để phản ứng Biuret xảy ra có chứa
a. NaOH
b. HCl
c. NaCl
d. H2O
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.


d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Cho biết:VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?
=90x1400/(1.2x1440)


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 2
Câu 1. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước
tiều
a. 08 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
b. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
c. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
d. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
Câu 2. Để xem các thành phần của cặn lắng nước tiểu, người ta dùng thuốc
nhuộm Sternheiner Malhin Staining có 2 loại dung dịch A và dung dịch B
pha theo tỉ lệ thể tích
a. 3 : 97
b. 5 : 95
c. 10 : 90
d. 15 : 85
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây
a. Acid amin

b. Peptid
c. Glucose
d. Fructose
Câu 4. Prolin tác dụng với ninhydrin cho màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ? =100x1400x0.01
Câu 8. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid
b. Định lượng glucose
c. Định lượng protein
d. Cả 3 ứng dụng trên


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI

ĐỀ 3
Câu 1. Trong phần kỹ thuật của xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có giai đoạn
ly tâm với tốc độ
a. 1.000 vòng/ phút trong 5 phút
b. 1.500 vòng/ phút trong 5 phút
c. 2.000 vòng/ phút trong 5 phút
d. 3.000 vòng/ phút trong 5 phút
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của Hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là
a. Hồng cầu : (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Hồng cầu : (+) - (++++) / quang trường 40X
d. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 3. Bệnh lý nào sau đây gây protein niệu
a. Viêm phổi
b. Viêm thận
c. Suy tim
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin có thể được dùng để định lượng protein
a. Đúng
b. Sai => định tính
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a.
Hòa tan.
b.
Nhũ tương hóa.
c.
Xà phòng hóa.
d.
Tất cả đều đúng

Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
=100x1400x0.01


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 19
Câu 1. Cách biểu thị kết quả của tế bào biểu mô âm đạo trong cặn lắng nước
tiểu là
a. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của tạp khuẩn trong cặn lắng nước tiểu là
a. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 10X
c. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 40X

Câu 3. Nước tiểu để dùng que nhúng phải được bảo quản bằng chất bảo quản
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Bệnh lý nào sau đây gây giảm protein toàn phần trong máu
a. Xơ gan
b. Suy dinh dưỡng
c. Bỏng
d. Cả 3 bệnh lý trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a.
Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b.
Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c.
Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d.
Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu
đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung
dịch.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
A. Phụ nữ có thai.
B. Phụ nữ mãn kinh.
C. Chế độ ăn giàu purin.

D. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 20
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để
a. Nhận biết liên kết peptid
b. Nhận biết liên kết este
c. Nhận biết liên kết amid
d. Nhận biết liên kết đôi
Câu 4. Để làm biến tính protein ta có thể dùng các cách sau
a. Đun sôi
b. Thêm acid mạnh
c. Thêm kiềm mạnh

d. Cả 3 cách trên
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Urê là sản phẩm chuyển hóa chủ yếu của chất nào sau đây ?
A. Acid amin
B. Creatin
C. Baze purin
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
A. Phụ nữ có thai.


B. Trẻ em.
C. Người ăn nhiều đạm.
D. Người hút thuốc lá.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 21
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose

b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu
b. Có lớp áo nước
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Cả 3 chất trên
Câu 5. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 6. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a.
Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu
tím

b.
Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu
tím
c.
Thể Ceton + HCl
-------> Phức chất màu
xanh
d.
Thể Ceton + acid acetic
-------->Phức chất màu đỏ
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
A. Acid amin
B. Creatin


C. Baze purin
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 37
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon

b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish
b. Ninhydrin
c. Seliwanoff
d. Cả 3 phản ứng trên
Câu 4. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp
b. Sốt kéo dài
c. Hội chứng thận hư
d. Suy dinh dưỡng
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid β hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. aceton
câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT :
50 mg/dl
=50X1300X0.01
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê,

Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .


A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 38
Câu 1. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím
b. Màu vàng
c. Không màu
d. Màu đỏ nâu
Câu 2. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng
hóa chất sau
a. Formol 8%
b. Aceton 2%
c. Thymol 5%
d. Xyanua 4%
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Đỏ
d. Cam
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Prolin
b. Glucagon
c. Insulin

d. Glutathion
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước.
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
A. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
B. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu chảy).


C. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
D. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 39
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose, Saccarose
c. Fructose, Saccarose, Lactose
d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột

Câu 2. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với
5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở
các đường sau
a. Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose
c. Saccarose, Lactose
d. Saccarose, Hồ tinh bột
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
e. Định lượng lipid
c. Định lượng protein
f. Định lượng glucose
d. Cả 3 ứng dụng trên
Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ
b. Đun sôi protein
c. Đun sôi protein với NaOH 10%
d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a.
Lipid + acid + nhiệt độ.
b.
Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c.
Lipid + Ether + nhiệt độ.
d.

Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
A. Acid uric trong máu và nước tiểu.
B. Urê trong máu và nước tiểu.
C. Creatinin trong máu và nước tiểu.
D. Cả 3 loại trên.
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN
CÂU ĐÚNG :


A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

CHÚC CẢ NHÀ YHDP-K40 THI TỐT



×