Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giai phap FTPCM cho MB ver2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 21 trang )

GIỚI THIỆU GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ ĐIỀU HÒA QUỸ TIỀN MẶT TẬP TRUNG

06/2017


TRUNG TÂM QUẢN LÝ QUỸ TIỀN MẶT TẬP TRUNG
MÔ HÌNH CHUYÊN NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Nằm trong chiến lược xây dựng mô hình ngân hàng tập trung
hóa hoạt động, đáp ứng yêu cầu của một ngân hàng có cơ cấu tổ
chức và quản trị hiện đại, minh bạch theo chuẩn mực quốc tế,
đồng thời tăng cường chất lượng hoạt động dịch vụ, nâng cao
năng suất, tiết giảm chi phí và kiểm soát rủi ro, việc quản lý Tiền
tệ kho quỹ cần trung hóa theo mô hình Trung tâm Quản lý tiền
mặt (QLTM) với mục tiêu:
i)
Quản lý tập trung và điều hòa tiền mặt;
ii) Chuyên nghiệp hóa công tác tiếp quỹ;
iii) Tăng năng suất lao động, giảm nhân sự;
iv) Quản trị rủi ro.
Để thực hiện cần có phần mềm hỗ trợ điều chuyển tiền mặt giữa
Trung tâm QLTM với các điểm giao dịch (ĐGD) và ATM, giám sát
tiền mặt tức thời tại ĐGD; quản lí, giám sát, cảnh báo mức tồn
quỹ tiền mặt tức thời trên ATM;…


QUẢN LÝ QUỸ TẬP TRUNG VÀ MÔ HÌNH
TRUNG TÂM QUẢN LÝ TIỀN MẶT
NÂNG TẦM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, LỢI ÍCH THIẾT THỰC
1. Mô hình chuyên nghiệp, hiện đại, chuẩn hóa và đảm bảo công tác an
toàn kho quỹ


2. Công tác tổ chức tiếp quỹ, gom quỹ của Trung tâm QLTM cho ĐGD đảm
bảo kịp thời, chính xác.
3. Tồn quỹ TM tại các CN trong khu vực do Trung tâm QLTM tiếp quỹ sẽ
giảm đáng kể
4. Hỗ trợ tốt cho các CN, Giúp các CN chuyên tâm vào công tác bán hàng.
tiết kiệm nhân lực, vật lực cho CN. Giảm tải công việc cho Ban Quản lý
kho tại các CN, GDV tại các ĐGD không phải đi tiếp quỹ, nộp quỹ.
5. Tạo điều kiện áp dụng phần mềm cũng như các thiết bị quỹ, an ninh an
toàn hỗ trợ. Đơn giản thủ tục điều chuyển quỹ với Trung tâm QLTM cũng
như điều chuyển quỹ tại 1 ĐGD; Quản trị rủi ro trong giao nhận TM;
6. Giảm chi phí kiểm đếm, phân loại tiền nộp NHNN và chuẩn bị TM tiếp quỹ
ATM; Giảm chi phí vận chuyển do thực hiện tiếp quỹ theo tuyến; Tối ưu
hóa lộ trình vận chuyển. Tận dụng tối đa năng lực phương tiện vận
chuyển và số nhân sự tham gia vận chuyển.
7. Không cần xây mới kho tiền khi phát triển mạng lưới Chi nhánh
8. Tiền kiểm đếm, lựa chọn tại Trung tâm QLTM đảm bảo sạch, chính xác;


CHƯƠNG TRÌNH GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
TỔNG
QUAN

TÙY
BIẾN

CHỨC
NĂNG

• Giới thiệu chung về một Quy trình Quản lý và vận hành Quỹ tiền mặt tập trung
• Giới thiệu chung về một Hệ thống Phần mềm Điều chuyển Quỹ nội bộ Ngân hàng

• Lộ trình triển khai

• Giới thiệu về các đối tượng thuộc phạm vi quản lý điều hành của hệ thống
• Giới thiệu về hệ thống tham biến, tham số hóa, các nghiệp vụ quỹ thuộc phạm vi Hệ thống
• Giới thiệu về cách thức hỗ trợ thiết lập hạn mức tồn quỹ và các hệ thống cảnh báo, ghi nhớ, nhắc việc
• Giới thiệu về kiến trúc hệ thống quản lý quỹ tập trung và điều chuyển, điều hòa tiền mặt

• Hệ thống chức năng chung: Quản lý người dùng, Bảo mật, Sao lưu dự phòng, DC&DR
• Hệ thống chức năng tính toán, quản lý, cập nhật các đối tượng như các trung tâm quản lí quỹ tập trung, chi nhánh,
điểm giao dịch, hệ thống kho tiền, ATM, nhân sự quỹ, hạn mức tồn quỹ, đối tượng thu chi, thu chi hộ, tiếp và luân
chuyển điều hòa quỹ, các tham số rùy biến khác.
• Hệ thống giám sát điểm giao dịch có tiền mặt. Thiết lập hạn mức tồn quỹ cho các đối tượng hoạt động Quỹ. Kiểm
soát tồn quỹ thời gian thực.
• Hệ thống lệnh điều tiền. Lập kế hoạch và dự báo. Bổ sung điều chỉnh các lệnh điều hòa, tiếp quỹ.
• Hệ thống kho quỹ: Kiểm soát, điều phối tiền tệ tại kho quỹ. Thiết lập kế hoạch tiếp quỹ đầu và cuối ngày giao dịch
cũng như luân chuyển tiền tệ phục vụ khả năng đáp ứng, duy trì mức tồn quỹ thấp nhất của tiền mặt tại kho quỹ
• Hệ thống điều vận, vận chuyển tiền mặt: Tổ chức, điều hành các nhóm và phương tiện vận tiền. Chỉ định và tối ưu
hóa lộ trình. Vận hành, giám sát hoạt động tiếp quỹ, thu ngân và việc thực hiện kế hoạch tiếp quý, thu ngân.
• Hệ thống tiện ích hỗ trợ quản lý vận hành theo dõi bằng Google maps và GPS, tối ưu hóa lộ trình và lựa chọn
phương tiện, hỗ trợ ra quyết định trong vận hành.
• Hệ thống tích hợp thông tin với các phần mềm trong kiến trúc ứng dụng Ngân hàng
• Chức năng tích hợp xác nhận giao dịch qua SMS và yêu cầu thực hiện giao dịch Quỹ trên CBS
• Hệ thống báo cáo, dash board, cảnh báo…
4


GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PHẦN
MỀM QUẢN LÝ QUỸ TẬP TRUNG

WHAT?


• Là hệ thống phần mềm được sử dụng trong ngân hàng, nhằm hỗ trợ việc đưa tất cả các hoạt động tiếp quỹ, vận
chuyển quỹ, thu chi quỹ tiền mặt món giá trị lớn tại một vùng địa lý không còn thuộc phạm vi nghiệp vụ của một
chi nhánh mà tập trung về một Trung tâm Quản lý Quỹ tiền mặt. Trung tâm QLTM sẽ quản lí, điều hành tác
nghiệp các nghiệp vụ kho quỹ dựa trên một kho tiền trung tâm và một vài kho tiền vệ tinh nằm trên địa bàn,
đồng thời tập trung mọi phương tiện vận chuyển quỹ, CB nhân viên kho quỹ trực tiếp dưới quyền quản lý và điều
hành của mình.

WHY?

• Đây là công cụ cần thiết để triển khai mô hình Quản lý Kho Quỹ tập trung, tiên tiến, phát triển, hiện đại, đạt hiệu
quả cao trong việc quản lý quỹ tiền mặt của các Ngân hàng thương mại
• Việc đưa phần mềm vào áp dụng cũng là điều kiện cần và đủ nhằm phát huy mọi lợi thế, lợi ích, các đặc tính tiên
tiến, hiện đại, vượt trội của mô hình triển khai quản lí quỹ tập trung, đảm bảo vận hành xuôn xẻ trong điều kiện
tối ưu hóa, tận dụng mọi nguồn lực, bảo đảm an toàn, tránh rủi ro liên quan công tác ngân quỹ.

HOW?

• Xây dựng được mô hình quản lý mọi đối tượng, dữ liệu phục vụ công tác Quỹ tập trung
• Xây dựng được mối quan hệ tích hợp thông tin với mọi hệ thống phần mềm trong kiến trúc ứng dụng, đảm bảo
cho việc hình thành một bức tranh đầy đủ, từ tổng quan đến chi tiết về nghiệp vụ Quản lý, vận chuyển, điều hòa
Quỹ mô hình tập trung
• Sử dụng công cụ đồ họa, bản đồ số kết hợp giải pháp toán quy hoạch động để hỗ trợ việc điều hành trực tuyến,
trực quan, tối ưu hóa.

5


TẠI SAO PHẢI DÙNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ QUỸ TẬP TRUNG

• Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý Kho quỹ theo hướng tập trung là để đáp ứng kịp thời, đầy đủ
các yêu cầu tác nghiệp, điều hành, hỗ trợ hoạch định, ra quyết định trong công tác Kho quỹ, góp phần
thúc đẩy nhanh tiến trình đổi mới hoạt động của hệ thống ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập
của nền kinh tế;
SỰ THIẾT
THỰC

• Là điều kiện cơ bản nhằm Tin học hóa toàn bộ các nghiệp vụ Kho quỹ, hỗ trợ kiểm soát và nâng cao
tính giám sát của lãnh đạo các cấp đối với mọi hoạt động Kho Quỹ;
• Chuẩn hóa mọi quy trình nghiệp vụ quản lý kho quỹ, hiện đại hóa với hệ thống công nghệ thông tin
mới, cách quản lý mới.
• Trong mô hình Quản lý Quỹ tập trung lượng Kho tiền, Mức độ tồn quỹ, Phương tiện vận chuyển
tiền, Cán bộ Ngân quỹ luôn ở mức ngày càng tiệm cận tới mức tối ưu. Các đòi hỏi về tính sẵn sàng,
khả năng đáp ứng nhu cầu quỹ và sự biến động thường xuyên liên tục của nhu cầu khách hàng, tốc
độ giải phóng khách hàng, sự thuận lợi hài lòng khách hàng ngày càng khắt khe…ngày một tăng.
• Nghiệp vụ kho quỹ đang đòi hỏi trang bị những trang thiết bị chuyên dùng đặc biệt với mức độ lớn,
mà chúng đều buộc phải tích hợp với hệ thống CNTT chung.

YÊU CẦU
BẮT
BUỘC

• Sự yêu cầu chặt chẽ về quản lí Kho quỹ từ hạn mức tồn, tối ưu hóa luân chuyển, khả năng dự báo
đã ở mức thời gian thực, trực quan với độ chính xác, an ninh an toàn rất cao.
• Yêu cầu từ Ngân hàng Nhà nước
• Tất cả các lí do trên đã vượt khả năng vận hành tính toán thủ công từ con người. Bắt buộc phải đưa
tin học vào Nghiệp vụ kho quỹ mới đủ khả năng giải quyết tất cả các vấn đề đặt ra.
6



SỰ TÁC ĐỘNG CỦA PHẦN MỀM
VÀO HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ

7


MÔ HÌNH KIẾN TRÚC VẬT LÝ

1.
2.
3.

4.

Tích hợp các hệ thống để lấy dữ liệu nhằm đánh giá tình trạng
tồn quỹ thời gian thực, xây dựng các dự báo giúp việc xây
dựng kế hoạch điều hòa quỹ, chuẩn bị điều kiện tiếp quỹ(1)
Xây dựng kế hoạch, điều phối, điều hành các hoạt động chuẩn
bị tiếp, thu hồi quỹ và thực hiệu hoạt động luân chuyển quỹ
(2)
Kiểm soát, điều phối tiền tệ tại kho quỹ. Thiết lập kế hoạch
tiếp quỹ đầu và cuối ngày giao dịch cũng như luân chuyển tiền
tệ phục vụ khả năng đáp ứng, duy trì mức tồn quỹ thấp nhất
của tiền mặt tại kho quỹ(3, 4, 8, 9)
Hoạt động vận hành điều phối phương tiện, con người để vận
chuyển quỹ, tiêp hay thu hồi quỹ tại các điểm giao dịch tiền
mặt, thu chi hộ, chi nhánh ngân hàng bạn, hệ thống kho quỹ
nội bộ, kho quỹ NHNN…



HOẠT ĐỘNG THƯỜNG KỲ

NỘP, RÚT TIỀN TỪ NHNN, ĐiỀU HÒA KHO QUỸ, TIẾP QUỸ BỔ SUNG, THU CHI HỘ

1.

2.

3.
4.

5.
6.

7.

Căn cứ việc giám sát tình trạng tồn, giao dịch quỹ và
kết quả dự báo. Căn cứ vào các yêu cầu bổ sung, thu
hồi quỹ từ điểm giao dịch tiền mặt, Nộp Quỹ hay rút
tiền từ NHNN, Thu chi hộ… Bộ phận điều hành luân
chuyển quỹ lập Kế hoạch điều phối trên Module
Điều tiền.
Kế hoạch điều tiền sẽ được xem xét đánh giá, hiệu
chỉnh, phê chuẩn. Kết hợp với hỗ trợ tối ưu hóa, đưa
ra lệnh điều tiền với các chỉ dẫn chi tiết như kho tiền
thực hiện, phương tiện, lộ trình, tiền mặt…chuyển
cho nhóm quản lý quỹ tại kho tiền được chỉ định.
Phụ trách Quỹ tại kho tiền tiếp nhận lệnh điều tiền,
phân công chuẩn bị tiền và thực hiện các hạch toán
cần thiết, tổ chức nhóm vận chuyển quỹ.

Nhóm vận chuyển quỹ sẽ thực hiện vận chuyển tiền
qua lộ trình trên lệnh và kết thúc lộ trình tại điểm
chỉ dẫn trên lệnh chuyển tiền. Tại mỗi điểm tiếp, bổ
sung hay thu hồi quỹ tổ trưởng kiểm ngân sẽ thông
báo về hệ thống bằng các tin nhắn SMS. Tình trạng
lộ trình được kiểm soát thời gian thực
Tại kho tiền đích đến, phụ trách quỹ sẽ xác nhận kết
thúc lộ trình, kiểm quỹ đến nếu có và hoàn tất các
hạch toán nếu có.
Khi nhận kết quả kết thúc một lộ trình, bộ phận điều
vận sẽ căn đối lại tiền mặt, xem xét tình trạng kho
quỹ để tiếp tục chu trình nghiệp vụ Quỹ đảm trách.
Một số trường hợp ngoại lệ.


HOẠT ĐỘNG TIẾP QUỸ ĐẦU NGÀY
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC TIẾP QUỸ ĐẦU NGÀY
1.

3.

Căn cứ bộ lệnh tiếp quỹ đầu ngày, CB phụ trách
quỹ tại kho tiền lập kế hoạch phân công tổ chức
chuẩn bị tiền, các nhóm tiếp quỹ gắn với từng xe
quỹ tương ứng nhằm thực hiện lệnh tiếp quỹ
đầu ngày. Trong trường hợp có thay đổi thì Phụ
trách quỹ sẽ có các cập nhật thích hợp.

4.


Các nhóm tiếp quỹ sẽ tổ chức tiếp quỹ như lệnh
tiếp quỹ đầu ngày đã chỉ định. Tại mỗi điểm, khi
hoàn thành tiếp quỹ sẽ gửi SMS xác nhận. Lộ
trình được giám sát thời gian thực

5.

Tại kho tiền đích đến, phụ trách quỹ sẽ xác nhận
kết thúc lộ trình, kiểm quỹ đến nếu có và hoàn
tất các hạch toán nếu có.

2.

Căn cứ kết quả giám sát tồn quỹ tại các điểm
giao dịch, căn cứ hạn mức quỹ thiết lập, thời
điểm và thời lượng cần thiết để vận chuyển,
tiếp quỹ, bộ phận vận hành luân chuyển quỹ
sẽ lập kế hoạch:
a. Kho tiền thực hiện
b. Phương tiện vận chuyển
c. Lộ trình tiếp quỹ và các điểm trên lộ
trình
d. Số tiền tiếp quỹ từng điểm
Căn cứ nhu cầu tiền lớn cần chi của khách
hàng mà điểm giao dịch đã thông báo hay
các cập nhật mới về hạn mức, bộ phận vận
hành luân chuyển quỹ tiến hành hiệu chỉnh
lệnh tiếp quỹ tương ứng.



HOẠT ĐỘNG THU HỒI QUỸ CUỐI NGÀY
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THU HỒI QUỸ CUỐI NGÀY
1.

2.

Căn cứ bộ lệnh thu hồi quỹ cuối ngày, CB phụ trách quỹ tại
kho tiền lập kế hoạch phân công tổ chức kiểm ngân tiền
thu hồi, các nhóm thu hồi quỹ gắn với xe quỹ tương ứng
nhằm thực hiện lệnh thu hồi quỹ cuối ngày (thông thường
đồng nhất nhóm tiếp quỹ đầu ngày). Trong trường hợp có
thay đổi thì Phụ trách quỹ sẽ có các cập nhật thích hợp.

3.

Các nhóm thu hồi quỹ sẽ tổ chức thu hồi quỹ như lệnh thu
hồi quỹ đầu ngày đã chỉ định. Tại mỗi điểm, khi hoàn
thành thu hồi quỹ sẽ gửi SMS xác nhận. Lộ trình được giám
sát thời gian thực

4.

Tại kho tiền đích đến, phụ trách quỹ sẽ xác nhận kết thúc
lộ trình, tổ chức kiểm quỹ đến như phân công và hoàn tất
các hạch toán nếu có.

Căn cứ kho tiền, phương tiện, lộ trình tiếp
quỹ đầu ngày và thời lượng cần thiết để vận
chuyển, thu hồi quỹ, bộ phận vận hành luân
chuyển quỹ sẽ lập kế hoạch về kho tiền thực

hiện, Lộ trình thu hồi quỹ và các điểm trên lộ
trình (thường đồng nhất lộ trình tiếp quỹ)


HOẠT ĐỘNG TIẾP QUỸ ATM
1.

2.

3.

4.

5.

Nhờ hệ thống giám sát, thống kê mà một kế hoạch chuẩn
bị tiền cho hệ thống ATM đã được xây dựng. Bộ phận Quỹ
tại các kho tiền đầu ngày chuẩn bị sẵn sàng số Cassette
nạp tiền cho ATM bao gồm chủng loại ATM, mệnh giá, số
lượng giúp cho công tác tiếp quỹ ATM tối ưu thời gian
chuẩn bị cũng như lượng tiền đáp ứng tối thiểu.
Khi có những ATM báo trạng thái hết tiền. Chuyển mạch
ATM sẽ báo cho Bộ phận điều phối Quỹ biết. Bộ phận này
lập kế hoạch điều phối tiền, rồi cụ thể hóa bằng các lệnh
tiếp tiền ATM như kho tiền thực hiện phương tiện, lộ
trình tối ưu, các casettes tùy chủng loại ATM có mệnh giá
phù hợp
Phụ trách quỹ nhận lệnh, điều phối việc tổ chức nhóm
tiếp tiền đi cùng xe chở tiền, phân công việc chuẩn bị
chính xác số Cassette đáp ứng, thông báo cho cán bộ thẻ

phối hợp đi cùng xe quỹ tiếp tiền ATM. Thực hiện hạch
toán và ra xe quỹ xuất phát.
Xe tiền và nhóm tiếp tiền vận hành theo lộ trình, được
giám sát theo dõi thời gian thực, tổ chức tiếp tiền và khi
kết thúc, kiểm ngân sẽ gửi tin nhắn xác nhận. Chuyển
mạch ATM cũng cập nhật thông tin trạng thái. Nhờ đó
tình trạng quỹ ATM luôn được giám sát chặt chẽ.
Kết thúc lộ trình, các hộp tiền lấy về được kiểm đếm trả
lại kho quỹ. Kho quỹ sẽ hạch toán phản ánh chính xác sự
kiện. Đồng thời Tổ quỹ tại kho tiền căn cứ kế hoạch tiếp
tục chuẩn bị tiền sẵn sàng, đồng thời nhờ số liệu mới các
thông tin liên quan việc lập kể hoạch sẽ được tiếp tục bổ
sung giúp việc xây dựng KH ngày một chính xác hơn.


VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TỒN QUỸ
Loại tiền tệ: áp dụng đối với tiền mặt VND, USD, EUR.
Công thức xác định:
Thực hiện giao HMTQ bình quân tối đa trong kỳ:
HMTQbq tối đa= HMTQthường xuyên + HMTQbổ sung
Trong đó:
- HMTQ thường xuyên gồm: HMTQ cho quỹ chính; PGD; máy ATM;
- HMTQ bổ sung đối với trường hợp đặc thù hoạt động kinh doanh;
- Kỳ xác định: Kỳ 6 tháng được tính từ 21 tháng cuối của kỳ trước đến 20
tháng cuối của kỳ xác định; tức là 1 năm có 2 kỳ được tính như sau:
Kỳ 1: Từ ngày 21/12 năm trước tới ngày 20/6 năm sau.
Kỳ 2: Từ ngày 21/6 năm nay tới ngày 20/12 năm nay.
(Đối với các đơn vị có nhiều biến động về giao dịch tiền mặt - đặc
thù mùa vụ… thì chi nhánh có thể xác định giao HMTQ hàng quý - kỳ 3

tháng, được tính từ 21 tháng cuối của quý trước đến 20 tháng cuối của quý
xác định.)


VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG THỨC KIỂM SOÁT
LỘ TRÌNH XE VẬN CHUYỂN QUỸ


GIẢI PHÁP TỐI ƯU LỘ TRÌNH XE
VẬN CHUYỂN QUỸ(1)
Từ các hàm khoảng cách ta có Phát biểu bài toán
Cho một đồ thị có hướng G=(V,E), với tập đỉnh V, tập cạnh E và một cặp đỉnh (i,j) với
(i,j) E. Cần tính toán được đường đi ngắn nhất từ đỉnh i đến j.
Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh i đến đỉnh j:
Gọi L là ma trận kề chứa trọng số giữa các cặp đỉnh, quy ước, Lhk
= ∞ nếu không có cạnh nối từ đỉnh h đến đỉnh k.
Gọi Length[] là mảng chứa nhãn của đỉnh.
Gọi Last[] là mảng lưu đỉnh liền trước trên đường đi.
Bước 1: gán T = V và gán nhãn:
Length[i] = 0 Length[k] = ∞ với

ꓯ kє V
Bước 2: Chọn đỉnh v є T

ꓯ kє V \ {i}

Last[k] = -1 với

sao cho Length[v] nhỏ nhất và gán T


= T\ {v}.
Bước 3: Nếu v= j thì dừng và giá trị Length[j] là độ dài đường đi
ngắn nhất từ i đến j và Last[j] lưu đỉnh nằm ngay trước j trên
đường đi đó. Nếu Length[j] = ∞ thì không tồn tại đường đi. Kết
thúc.
Nếu Length[v] =∞ thì không tồn tại đường đi. Kết thúc.

ꓯє

Bước 4: Duyệt, k T và Lvk≠0:
Nếu Length[k] > Length[v] + Lvk thì Length[k] = Length[v] + Lvk
Last[k] = v;
Kết thúc nếu Kết thúc duyệt Trở về bước 2.

Thuật toán Dijkstra tuần tự


GIẢI PHÁP TỐI ƯU LỘ TRÌNH XE
VẬN CHUYỂN QUỸ(2)
Song song hoá thuật toán tìm đường đi ngắn nhất trên đồ thị
Lúc này, việc thực thì thuật toán không chỉ trên
một BXL mà phân phối công việc cho các bộ xử lý,
mỗi BXL sẽ đảm nhận 1 số đỉnh của đồ thị thông
qua ma trận mô tả quan hệ của các đỉnh đó với các
đỉnh còn lại. Ta sẽ song song hoá thuật toán
Dijkstra tuần tự tại bước 3 và bước 4.
Thuật toán
Giả sử ta có m BXL P, n là số đỉnh của đồ thị, thì
mỗi BXL sẽ quản lý n/m số đỉnh, nếu n/m dư, thì
P0, P1,…Pm-2 sẽ quản lý n/m đỉnh, và Pm-1 sẽ

quản lý các đỉnh còn lại.
Mỗi Pi sẽ lưu lại một ma trận LPi với số cột là số
đỉnh do Pi quản lý , và số hàng là số đỉnh của đồ
thị.

Chia mảng L thành m mảng con



Bước 1: Khởi tạo tập đỉnh V = {i}, Length[k] = ∞ với k, Length[i] = 0.
Phân chia dữ liệu trong ma trận trọng số A đến các bộ xử lý. Với mỗi bộ xữ lý ta có một ma trận con tương
đương với một ma trận con của A nhận dữ liệu. Mỗi Pi khác P0 sẽ lưu một mảng đỉnh riêng Vi cho riêng mình.
Bước 2: Từ BXL chính P0, gửi đỉnh i và Length[i] đến các BXL còn lại
Bước 3: Gọi đỉnh được truyền đi là s, và nhãn của đỉnh đó là w.
Mỗi Pi sẽ cập nhật mảng Length[] với Length[k] = Min(Length[k], w + A[s][k]) với mọi k thuộc về Vi.
Mỗi Pi sẽ tính toán Min Li và gửi về đỉnh và nhãn nhỏ nhất cho BXL chính.
Bước 4: BXL chính sẽ chọn đỉnh có Min Length nhỏ nhất và nhãn của nó, gán cho s, và w. loại s ra khỏi T.
Nếu s là đỉnh đích hoặc w = ∞ thì ngừng truyền, kết thúc.Nếu w tồn tại thì w là độ dài đường đi ngắn nhất.
Lặp lại bước 3.


GIẢI PHÁP TỐI ƯU LỘ TRÌNH XE
VẬN CHUYỂN QUỸ(3)

Thuật toán Dijkstra song song – Client

Thuật toán
Dijkstra song song
– Server



HỆ THỐNG BÁO CÁO

VẬN
HÀNH

BÁO
CÁO
QUẢN
TRỊ ĐIỀU
HÀNH

• Các yêu cầu về cung ứng điều vận quỹ với mức độ ưu tiên và các thông tin liên quan:
Địa điểm, số tiền và mệnh giá, thời gian đáp ứng, lý do…
• Tình hình về khả năng đáp ứng yêu cầu: Phương tiện quỹ như vị trí, tình trạng, thời
điểm và vị trí dự báo khi sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ kế tiếp…Tồn quỹ tại các kho tiền.
Tình hình sẵn sàng của các cassette ATM tại các kho tiền. Tình hình nhân sự liên quan
nghiệp vụ Quỹ v.v…
• Các nhiệm vụ đang thực hiện. Các dự báo tình trạng ngắn hạn phục vụ điều hành hoạt
động tiếp, bổ sung, thu hồi quỹ.
• Hỗ trợ tìm kiếm phương tiện vận chuyển quỹ phù hợp. Hỗ trợ tối ưu hóa lộ trình
phương tiện vận chuyển quỹ nhằm tư vấn ra lệnh vận chuyển, điều hòa Quỹ.
• Báo cáo quỹ on line tại các kho, điểm giao dịch
• Báo cáo tình hình thực hiện các yêu cầu quỹ trong ngày
• Báo cáo tình trạng sẵn sàng chuẩn bị tiền tiếp quỹ ATM
• Các bảng kê giao dịch liên quan quỹ tiền mặt
• Báo cáo nhập xuất quỹ

• Báo báo mức độ tồn quỹ bình quân và bảng dự báo thiết lập hạn mức tồn quỹ cần cập
nhật

• Báo cáo tình hình luân chuyển tiền mặt
• Các báo cáo thống kê dựa trên thời gian, hình thái giao dịch, điểm giao dịch hoặc kho tiền
• Các báo cáo BI khác dựa trên định nghĩa chỉ số.


Phương pháp triển khai
Triển khai dự án

Chuẩn bị dự án

5 Tháng

1 tháng

Giới thiệu giải
pháp
Giới thiệu công
nghệ giải pháp
Thống nhất quy
trình và cơ cấu
nghiệp vụ

Kế hoạch triển khai

Phân tích nghiệp vụ

Phạm vi triển khai

Cụ thể hóa ứng
dụng


Nhân sự triển khai
Cơ cấu tổ chức dự
án

Chuyển đổi qua
môi trường thật

Hỗ trợ sau golive
Bảo hành và bảo
trì

Tích hợp hệ thống
Hệ thống báo cáo
UAT

19


Phương pháp triển khai

Identify

Configure

Test

Go Live

Các hạng mục triển khai dự án

»
»
»
»
»

Cài đặt phần mềm
Phân tích yêu cầu nghiệp vụ
Đào tạo đội dự án
Tích hợp dữ liệu của ngân hàng
Cài đặt sản phẩm và thiết lập hệ
thống

»
»

Kiểm thử chương trình – UAT
Golive

20


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×