Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.32 KB, 2 trang )
Nước dùng trong sản xuất thuốc
Câu 1: các loại, đặc điểm và vai trò của nước dùng trong sx thuốc
2 loại:
- Nước tinh khiết
- Nước dùng pha tiêm
Đặc điểm
- Không được sx thành lô mẻ
- Có thể trở thành loại không đạt rất nhanh
- Cần kiểm tra đều đặn để khẳng định CL
- Bảo quản nước cất pha tiêm: 3 giờ; kín; 80oC
Vai trò
- Dùng để pha dung môi, hóa chất phục vụ bào chế sản xuất thuốc
Câu 2: Trinh bày các pp và thiết bị sd để sản xuất các loại nước
2.1. Nước sinh hoạt
- lọc, đánh phèn, sử lý hóa chất ...
- Không dùng cho mục đích sx thuốc, cần sử lý tiếp
2.1. Phương pháp trao đổi ion
- Pp trao đổi ion thường được sd để sx nước tinh khiết do ns cao, dễ tái sinh cột
- Các bước:
+ Xử lí sơ bộ nước sinh hoạt ( loại bỏ các tạp cơ học, tăng hiệu suất quá trình)
+ Nước sau xử lí chứa tạp ion được cho chảy qua 2 cột trao đổi ion=> kết quả :các cation
được thay thế bằng ion hydro và anion được thay thế bằng ion hydroxyl
+ Tái hoạt hóa cột trao đổi khi cột đã bão hòa: cột cation: cho dd HCL loãng chảy qua
Cột anion: cho dd NaOH chảy qua
+ Theo dõi điện trở của nước ngay khi ra khỏi hệ thống ( < 10-6 Ohm/cm)
- Tránh nguy cơ nhiễm khuẩn cho hệ thống=định kì rửa cột hoặc tiệt khuẩn
2.3. Sản xuất nước cất.
Cất nước là một quá trinh nhằm mđ tách nước khỏi khỏi các tp tạp hòa tan và không tan
bằng cách làm nước bay hơi sau đó làm ngưng tụ
Cất hai lần
Các bước: