Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.99 KB, 15 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO …………..
TRƯỜNG THPT …………….

CHUYÊN ĐỀ

VÙNG TRUNG DU - MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tác giả: ……………….
Chức vụ: Giáo viên Địa lí
Đơn vị công tác: ………………….
Đối tượng giảng dạy: Học sinh lớp 12
Dự kiến số tiết dạy: 03 tiết.

Năm học: ……………..
1


TÊN CHUYÊN ĐỀ:
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
* Lí do xây dựng chuyên đề.
- Căn cứ vào nội dung chương trình SGK và nội dung của bài có những nội dung liên quan
chặt chẽ với nhau.
- Xây dựng chuyên đề để tạo điều kiện cho việc hình thành kiến thức mới với khả năng
luyện tập, thực hành của HS sau khi học xong chuyên đề
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong chuyên đề, học sinh cần:
1. Kiến thức.
- Biết được các thế mạnh của vùng, hiện trạng và khả năng phát huy các thế mạnh đó để
phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của
vùng.
2. Kĩ năng.


- Xác định được phạm vi, ranh giới của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (TD-MN BB) trên
bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
- Nhận biết được các đặc điểm của vùng TD-MN BB trên bản đồ.
- Biết nhận xét, phân tích mối quan hệ của TD-MN BB với các vùng tiếp giáp trong việc
phát triển KT-XH.
3. Thái độ.
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong việc xây
dưng và bảo vệ Tổ quốc.
4. Định hướng năng lực được hình thành .
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ.
Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du miền núi bắc bộ.
III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung/chủ Nhận biết
đề/chuẩn

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Vấn đề khai
thác thế mạnh
ở trung du
miền núi bắc
bộ.


- Phân tích các
nguồn lực cho
phát triển kinh
tế - xã hội của
TD-MN
Bắc
Bộ.

- Trung du và
miền núi Bắc
Bộ có những
thế mạnh và hạn
chế gì trong
việc khai thác,

- So sánh điều
kiện tự nhiên
cho phát triển
kinh tế - xã hội
ở Tây Bắc và
Đông Bắc.

- Trình bày đặc
điểm quy mô,
VTĐL,
tài
nguyên
thiên
nhiên, dân cưxã hội, cở sở vật


2


chất.
Nêu ý
nghĩa
của
VTĐL
của
TDMNBB đối
sự phát triển
KT-XH
của
vùng.
- Trình bày thế
mạnh về tự
nhiên và hiện
trạng phát triển
của ngành chăn
nuôi gia súc của
TD-MN Bắc Bộ

- Phân tích thể
mạnh tự nhiên
và hiện trạng
phát triển thủy
điện của TDMN Bắc Bộ.
- Phân tích khả
năng về mặt tự
nhiên và hiện

trạng phát triển
cây công nghiệp
ở TD-MN Bắc
Bộ.

chế biến khoáng
sản?
- Tại sao nói
việc phát huy
thế
mạnh
TD&MN Bắc
Bộ có ý nghĩa
kinh tế lớn và ý
nghĩa chính trị xã hội sâu sắc?

- Sự khác nhau
về điều kiện sản
xuất cây công
nghiệp
giữa
vùng TD-MN
Bắc Bộ với
vùng
Đông
Nam Bộ.

Định hướng năng lực được hình thành.
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh. Phân tích bản đồ, ...

- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông.
2. Câu hỏi và bài tập
2.1. Nhận biết.
Câu 1: Trình bày đặc điểm quy mô, VTĐL, tài nguyên thiên nhiên, dân cư- xã hội, cở
sở vật chất. Nêu ý nghĩa của VTĐL của TDMNBB đối sự phát triển KT- XH của
vùng.
Trả lời:
1. Khái quát chung
- Là vùng có diện tích: 101.000 km2 ( chiếm 30,5% diện tích cả nước).
- Dân số: hơn 12 triệu người (2006), (chiếm 14,2% dân số cả nước).
- Gồm 15 tỉnh:
+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
+ Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
* Vị trí địa lí.
Vị trí tiếp giáp:
- Tiếp giáp với Trung Quốc (phía Bắc), Lào (phía Tây) tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu
phát triển kinh tế qua các cửa khẩu.(dc)
- Phía Đông có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, có điều kiện phát triển tổng hợp các ngành kinh
tế biển.
- Phía Nam giáp với đồng bằng sông Hồng, liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nên
TD-MN Bắc Bộ chịu tác động lan tỏa ngày càng lớn vùng này. Phía Nam còn giáp với Bắc
Trung Bộ, là cầu nối thúc đẩy giao lưu kinh tế với các vùng, các địa phương phía trong.
3


* Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng và có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế với những
thế mạnh:
- CN khai thác và chế biến khoáng sản
- Thủy điện

- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới và các sản phẩm cận nhiệt, ôn đới.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.
* Dân cư - xã hội:
- Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp, nên hạn chế về thị trường tại chỗ và về lao động,
nhất là lao động lành nghề.
- Có nhiều đồng bào dân tộc ít người, có kinh nghiệp trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
Tình trạng lạc hậu, du canh du cư,.. vẫn còn tồn tại.
- Vùng căn cứ địa cách mạng, có di tích lịch sử Điên Biên Phủ.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật: đã có nhiều tiến bộ, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế: ở vùng núi
cơ sở vật chất còn nghèo, dễ bị xuống cấp; ở trung du cơ sở vất chất tập trung nhiều hơn.
=> Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội
sâu sắc.
* ý nghĩa VTĐL.
Có vị trí địa lí đặc biệt và mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư, nâng cấp nên ngày
càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong cả nước và xây dựng nền kinh tế
mở.
Câu 2: Trình bày thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển của ngành chăn nuôi
gia súc của TD-MN Bắc Bộ.
Trả lời:
* Thế mạnh về tự nhiên cho phát triển chăn nuôi gia súc
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m, tuy không lớn nhưng
thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, thuận lợi cho phát triển đàn trâu
với quy mô lớn.
* Hiện trạng phát triển
- Trâu: được nuôi rộng rãi, với 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước.
- Bò: có 900.000 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước. Trong đó, bò sữa được nuôi tập
trung ở cao nguyên Mộc Châu, Sơn La.
- Đàn lợn tăng nhanh, có 5,8 triệu con chiếm 21% đàn lợn cả nước.
2.2. Thông hiểu.

Câu 1: Phân tích các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của TD-MN Bắc Bộ.
Trả lời:
- Khái quát về diện tích, dân số, các tỉnh trong vùng.(câu 1)
a. Vị trí địa lí
- Tiếp giáp với Trung Quốc (phía Bắc), Lào (phía Tây) tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu
phát triển kinh tế qua các cửa khẩu.(dc)
4


- Phía Đông có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, có điều kiện phát triển tổng hợp các ngành kinh
tế biển.
- Phía Nam giáp với đồng bằng sông Hồng, liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nên
TD-MN Bắc Bộ chịu tác động lan tỏa ngày càng lớn vùng này. Phía Nam còn giáp với Bắc
Trung Bộ, là cầu nối thúc đẩy giao lưu kinh tế với các vùng, các địa phương phía trong.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: gồm vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. (dc).
- Đất đai:
+ Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác thuận lợi cho phát triển cây
công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng, phát triển đồng cỏ chăn nuôi gia súc,..
+ Đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng giữa
núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh,.. tạo cơ sở lương thực cho nhân
dân trong vùng.
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa
hình vùng núi, tạo thế mạnh phát triển các cây công nghiệp cận nhiệt, cây dược liệu, rau quả
ôn đới,..
+ Hạn chế: mùa đông có hiện tượng rét đậm, rét hại, thiếu nước tưới.
- Tài nguyên nước:
+ Sông Hồng có tiềm năng thủy điện lớn khoảng 11 triệu kW (1/3 trữ năng thủy điện cả
nước), riêng sông Đà là 6 triệu kW.

+ Giao thông đường sông có thể thực hiện khá thuận lợi giữa vùng trung du với đồng bằng
sông Hồng.
+ Có nguồn nước khoáng thiên nhiên có giá trị phát du lịch, nghỉ dưỡng.
+ Hạn chế: chế độ nước sông theo mùa. Hiện tượng lũ quét thường xuyên xảy ra vào mùa
mưa ảnh hưởng tới xản xuất và tính mạng con người.
- Sinh vật:
+ Rừng có nhiều lâm sản, chim thú quý. Diện tích rừng có tăng nhưng chưa tương xứng với
tiềm năng của vùng.
+ Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn. Ven bờ có các đảo thuận lợi phát triển nuôi
trồng thủy sản.
- Khoáng sản:
+ Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. (dc). Là cơ sở quan trọng giúp vùng
phát triển cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng.
+ Việc khai thác các mỏ đòi hỏi công nghệ cao, phương tiện hiện đại, chi phí lớn. Việc khai
thác cần chú ý bảo vệ môi trường.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn rất phong phú (dc).
c. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư - lao động : Dân cư thưa thớt, hạn chế về thị trường tiêu thụ tại chỗ và nguồn lao
động, nhất là lao động lành nghề. (dc)
5


- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng: đã có nhiều tiến bộ, đang được đầu tư nâng cấp.
Nhưng có sự khác biệt giữa miền núi và trung du. (dc)
- Là vùng căn cứ địa cách mạng, có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.
- Đường lối, chính sách: Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên, đầu tư phát triển
+ Phát triển công nghiệp dựa trên thế mạnh của vùng.
+ Thu hút lực lượng lao động, nhất là lao động có tay nghề cao.
+ Giao đất giao rừng cho người dân.
+ Việc đầu tư phát triển địa bàn kinh tế trọng điểm phía Bắc (trong đó có tỉnh Quảng

Ninh nằm trong vùng này) đã tác động nhiều tới sự phát triển KT-XH của TD-MN Bắc Bộ.
Câu 2: Phân tích thể mạnh tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện của TD-MN
Bắc Bộ.
Trả lời:
* Thế mạnh tự nhiên để phát triển thủy điện:
- Các sông suối trong vùng có trữ năng thủy điện lớn. Hệ thống sông Hồng chiếm 1/3 trữ
năng thủy điện của cả nước (11.000MW). Riêng sông Đà là gần 6.000 MW. Ngoài ra, trong
vùng còn có một số hệ thống sông khác như: sông Chảy, sông Gâm, ...
* Hiện trạng phát triển: Nguồn thủy năng đã và đang được khai thác:
- Nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng: thủy điện Hòa Bình trên sông Đà (1920MW),
Thác Bà trên sông Chảy (110MW), và nhiều nhà máy nhỏ khác.
- Đang xây dựng: thủy điện Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (342MW)..
- Phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai
thác, chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ, dồi dào.
- Hạn chế: Thủy chế sông ngòi phân hóa theo mùa. Xây dựng các công trình thủy điện gây
ra những biến đổi không nhỏ đối với môi trường.
Câu 3: Phân tích khả năng về mặt tự nhiên và hiện trạng phát triển cây công nghiệp ở
TD-MN Bắc Bộ
Trả lời:
* Khả năng về tự nhiên:
- Đất đai: Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác; đất phù sa cổ (ở
trung du); đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng giữa núi như Than
Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh,.. thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây công
nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, lại chiu ảnh hưởng sâu sắc của điều
kiện địa hình vùng núi, tạo thế mạnh phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt
và ôn đới.
- Nguồn nước được đảm bảo, có nhiều giống cây quý,..
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp còn rất lớn.
- Khó khăn: Rét đạm, rét hại, sương muối. Tình trạng thiếu nước vào mùa đông.

* Hiện trạng phát triển:
- Phát triển mạnh cây chè. Là vùng có diện tích và sản lượng chè lớn nhất cả nước, với
nhiều loại chè thơm ngon nổi tiếng: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang..
6


- Phát triển nhiều loại cây công nghiệp khác: trẩu, sở, hồi, đậu tương, thuốc lá,..
2.3. Vận dụng.
Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế gì trong việc khai
thác, chế biến khoáng sản?
Trả lời:
a. Thế mạnh
Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, có nhiều loại khoáng sản thuộc 4 nhóm: Năng lượng,
Kim loại, Phi KL, vật liệu XD
- Than: tập trung ở Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh
có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á - trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ
yếu than antraxít.
+ Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm.
+ Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW),
Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…
- Khoáng sản kim loại đa dạng, phong phú: Sắt ở Yên Bái, kẽm - chì ở Bắc Kạn, đồng vàng ở Lào Cai, bôxit ở Cao Bằng, Đồng - niken ở Sơn La. ....
tiêu dùng trong nước◊+ Thiếc ở Tĩnh Túc – Cao Bằng, sản xuất 1000 tấn/năm & xuất khẩu.
- Khoáng sản phi kim loại có Apatit Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất
phân bón.
- KS vật liệu XD: Đá vôi...
b. Hạn chế:
- Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao
- CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề.
Câu 2: Tại sao nói việc phát huy thế mạnh TD&MN Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý
nghĩa chính trị - xã hội sâu sắc?

Trả lời:
a. Về kinh tế
- Góp phần sử dụng hợp lí và khai thác tốt các tài nguyên sẵn có trong vùng.
- Tăng thêm nguồn lực cho phát triển kinh tế của vùng và cả nước: cung cấp nguồn năng
lượng, khoáng sản và nông sản cho cả nước và xuất khẩu.
- Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
b. Về mặt xã hội :
- Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư - lao động.
- Nâng cao đời sống nhân dân, xóa dần sự sự chênh lệch về mức sống giữa TD-MN với
đồng bằng.
c. Về chính trị
- Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đại đoàn kết giữa các dân tộc.
- Góp phần giao lưu kinh tế trao đổi với các nước Trung Quốc, Lào và giữ vững an ninh
vùng biên giới.
- Đây còn là vùng căn cứ địa cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử
Điện Biên Phủ.
2.4. Vận dụng cao.
7


Câu 1: So sánh điều kiện tự nhiên cho phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Bắc và Đông
Bắc.
Trả lời
a. Giống nhau :
- Đều nằm trong vùng TD-MN Bắc Bộ
- Địa hình đều có hướng nghiêng chung là TB-ĐN, bị chia cắt mạnh.
- Tài nguyên đất và khí hậu khá thích hợp đối với trồng cây công nghiệp cận nhiệt, cây ăn
quả, cây dược liệu.
- Có các cánh đồng giữa núi, góp phần giải quyết một phần lương thực cho người dân trong
vùng.

- Tài nguyên nước có giá trị thủy điện, du lịch,.. lớn
- Tài nguyên rừng đã bị suy thoái nhiều.
b. Khác nhau :
- Khái quát: Tây Bắc gồm 4 tỉnh, Đông Bắc gồm 11 tỉnh (dc).
Điều kiện TN

Tây Bắc

Đông Bắc

Địa hình

- Là vùng có địa hình cao nhất nước
ta, với các dãy núi cao đồ sộ, hiểm
trở. Dãy Hoàng Liên Sơn cao
>2500m. Hướng núi chính là TBĐN.
- GTVT khó khăn hơn.

- Là vùng núi thấp, trung bình
theo hướng vòng cung và vùng
đồi thấp.
- GTVT khá thuận lợi bằng cả
đường sông, đường bộ, đường sắt
với ĐBSH.
- Có cửa ngõ Quảng Ninh ra biển.

Khí hậu

- Ấm và khô hơn, do có dãy Hoàng
Liên Sơn chắn làm suy yếu gió mùa

Đông Bắc.
- Có sự phân hóa theo độ cao nên
thuận lợi cho việc trồng các cây
thuốc quý, cây ăn quả cận nhiệt và
ôn đới.

- Lạnh hơn, do ảnh hưởng trực
tiếp cảu gió mùa Đông Bắc.
- Có khả năng trồng được cây
công nghiệp cận nhiệt (chè) và ôn
đới (rau vụ đông).

Nguồn nước

- Trữ năng thủy điện lớn nhất cả - Nguồn thủy năng ít hơn.
nước, chủ yếu tập trung trên sông
Đà (6 triệu kW)

Khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản ít hơn.
- Khó khai thác và chế biến.

- Tài nguyên khoáng sản phong
phú, đa dạng. Một số loại khoáng
sản có trữ lượng lớn như than,
sắt, thiếc, apatit, chì, kẽm,
VLXD,..

=> Kết luận: Đông Bắc có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển KT-XH hơn vùng

Tây Bắc.:

8


Câu 2: Sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng TD-MN Bắc Bộ
với vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời :
a. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: ĐNB ít bị chia cắt và bằng phẳng hơn, nên thuận lợi cho phát triển sản xuất cây
công nghiệp với quy mô lớn
- Đất: TD-MN Bắc Bộ có nhiều loại đất feralit phát triển trên đá phiến, đá vôi,.. ĐNB chủ
yếu là đất đỏ badan, đất xám.
- Khí hậu: TD-MN Bắc Bộ có một mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao nên thích hợp cho
việc trồng các cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới (chè). ĐNB khí hậu có tính chất cận xích
đạo nên chủ yếu là trồng các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều...)
- Nguồn nước: ĐNB có mùa khô sâu sắc, kéo dài nên có tình trạng thiếu nước cho sản xuất
trầm trọng hơn.
b. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư - lao động: TD-MN Bắc Bộ thưa dân, hạn chế về lao động, nhất là thiếu lao động
có chuyên môn cao. ĐNB có nguồn lao động dồi dào hơn, trình độ lao động cao hơn.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật - hạ tầng: ĐNB có hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng đồng bộ
và phát triển hơn nhiều so với TD-MN Bắc Bộ (giao thông, thủy lợi, công nghiệp chế
biến,..)
- Thị trường: ĐNB có nhiều lợi thế về thị trường trong vùng và bên ngoài hơn.
- Đầu tư nước ngoài: ĐNB là vùng có nền kinh tế phát triển, thu hút được nguồn vốn đầu tư,
công nghệ của nước ngoài nhiều hơn cho phát triển cây công nghiệp.
- Chính sách phát triển: ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta nên có
nhiều ưu tiên phát triển hơn. TD-MN Bắc Bộ là vùng chuyên can cây công nghiệp lớn thứ 3
(sau ĐNB, Tây Nguyên).

=> Kết luận: Trong phát triển sản xuất cây công nghiệp, ĐNB có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển hơn TD-MN Bắc Bộ, nhất là sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, xứng tầm là
vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
* Bài tập tự giải :
Câu 1: Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở TD-MN
Bắc Bộ?
Câu 2: Tại sao ở khu vực Tây Bắc lại có thể xây dựng nhiều nhà máy thủy điện trên cùng
một lưu vực sông?
Câu 3: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau
quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du miền núi phía Bắc.
câu 4 : Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Câu 5: Phân tích các thế mạnh tự nhiên trong phát triển CN của vùng.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP
Hoạt động 1. Tìm hiểu về Khái quát chung
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
9


- Nêu được quy mô, đặc điểm vị trí địa lí của vùng TDMNBB, đánh giá được ý nghĩa của
VTĐL đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết được các thế mạnh của vùng, hiện trạng và khả năng phát huy các thế mạnh đó để
phát triển kinh tế - xã hội.
b. Kỹ năng.
- Hình thành kỹ năng đọc và khai thác kiến thức từ át lát Địa lí Việt nam, Bản đồ, lược đồ
trong sách giáo khoa.
- Có kỹ năng thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau.
c. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

e. Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Nội dung:
Tìm hiểu đặc điểm khái quát chung về vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMNBB.
3. Hình thức:
- Cá nhân/cặp.
- Phượng tiện: tranh ảnh, bản đồ về TDMNBB.
4. Các bước tiến hành hoạt động 1 (cá nhân/cặp/).
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân
trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: Nêu Quy mô, vị trí địa li? Nêu ý nghĩa của VTĐL, thế mạnh và hạn chế của vùng.
* Nhiệm vụ 2: Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng làm một nhiệm vụ.
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm quy mô, vị trí địa lí, ý nghĩa của VTĐL
- Nhóm 2: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên.
- Nhóm 3: Tìm hiểu về Dân cư xã hội.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về cơ sở vật chất.
- Giáo viên: quan sát các cá nhân - nhóm, trợ giúp, đánh giá kết quả làm việc của từng học
sinh, từng nhóm.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Các cá nhân làm việc trong 5 phút, sau đó ngồi thành nhóm và hoạt động nhóm trong 3
phút để hoàn thành kết quả.
Bước 3. Bảo cáo kết quả và thảo luận: 10 phút
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, trao đổi, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4. Đánh giá kết quả.
- Giáo viên nhận xét về kết quả của các nhóm, chỉnh sửa những nội dung chưa đạt yêu cầu,
động viên khuyến khích những cá nhân, nhóm có thành tích tốt
- Chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm, cá nhân..
10



Khái quát chung:
* Quy mô:
- Là vùng có diện tích: 101.000 km2 ( chiếm 30,5% diện tích cả nước).
- Dân số: hơn 12 triệu người (2006), (chiếm 14,2% dân số cả nước).
- Gồm 15 tỉnh:
+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
+ Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
* Vị trí địa lí.
Vị trí tiếp giáp:
- Tiếp giáp với Trung Quốc (phía Bắc), Lào (phía Tây) tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu
phát triển kinh tế qua các cửa khẩu.(dc)
- Phía Đông có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, có điều kiện phát triển tổng hợp các ngành kinh
tế biển.
- Phía Nam giáp với đồng bằng sông Hồng, liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nên
TD-MN Bắc Bộ chịu tác động lan tỏa ngày càng lớn vùng này. Phía Nam còn giáp với Bắc
Trung Bộ, là cầu nối thúc đẩy giao lưu kinh tế với các vùng, các địa phương phía trong.
* Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng và có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế với những
thế mạnh:
- CN khai thác và chế biến khoáng sản
- Thủy điện
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới và các sản phẩm cận nhiệt, ôn đới.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.
* Dân cư - xã hội:
- Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp, nên hạn chế về thị trường tại chỗ và về lao động,
nhất là lao động lành nghề.
- Có nhiều đồng bào dân tộc ít người, có kinh nghiệp trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
Tình trạng lạc hậu, du canh du cư,.. vẫn còn tồn tại.

- Vùng căn cứ địa cách mạng, có di tích lịch sử Điên Biên Phủ.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật: đã có nhiều tiến bộ, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế: ở vùng núi
cơ sở vật chất còn nghèo, dễ bị xuống cấp; ở trung du cơ sở vất chất tập trung nhiều hơn.
=> Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội
sâu sắc.
* ý nghĩa VTĐL.
Có vị trí địa lí đặc biệt và mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư, nâng cấp nên ngày
càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong cả nước và xây dựng nền kinh tế
mở.

11


Hoạt động 2. Tìm hiểu về thế mạnh và hạn chế về khoáng sản, thủy điện, cây công
nghiệp và cây dược liệu, rau quả nhiệt đới và ôn đới, chăn nuôi, kinh tế biển của
TDMNBB.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức.
- Biết được tên các mỏ khoáng sản chính, ở TDMNBB.
- Biết được tiềm năng to của vùng TDMNBB đối với sự phát triển ngành CN điện ở nước
ta.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả
nhiệt đới và ôn đới.
- Nắm được điều kiện phát triển nhành chăn nuôi, kinh tế biển.
b. Kỹ năng.
- Hình thành kỹ năng đọc và khai thác kiến thức từ át lát Địa lí Việt nam, Bản đồ, lược đồ
trong sách giáo khoa.
- Có kỹ năng thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau.
c. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

e. Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Nội dung:
Tìm hiểu về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
3. Hình thức:
- Cá nhân/cặp.
- Phượng tiện: tranh ảnh, bản đồ về TDMNBB.
4. Các bước tiến hành hoạt động 1 (cá nhân/cặp).
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân
trả lời câu hỏi.
Câu hỏi 1: Dựa vào át lát địa lí Việt nam và kiến thức đã học hãy: kể tên các mỏ khoáng sản
chính ở TDMNBB.
Câu hỏi 2: Dựa vào át lát địa lí Việt nam và kiến thức đã học hãy cho biết những thuận lợi
và khó khăn trong phát triển các loại cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả nhiệt đới và ôn
đới.
Câu hỏi 3: Dựa vào át lát địa lí Việt nam và kiến thức đã học hãy cho biết những thuận lợi
và khó khăn trong phát triển ngành chăn nuôi của TDMNBB.
Câu hỏi 4: Dựa vào át lát địa lí Việt nam và kiến thức đã học hãy cho biết các ngành kinh tế
biển đang được phát triển ở TDMNBB.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao.
12


- Các cá nhân làm việc trong 5 phút, sau đó ngồi thành nhóm và hoạt động nhóm trong 3
phút để hoàn thành kết quả.
Bước 3. Bảo cáo kết quả và thảo luận: 10 phút
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, trao đổi, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4. Đánh giá kết quả.

- Giáo viên nhận xét về kết quả của các nhóm, chỉnh sửa những nội dung chưa đạt yêu cầu,
động viên khuyến khích những cá nhân, nhóm có thành tích tốt
- Chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm, cá nhân..
1. Thế mạnh .
a. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện:
* Khai thác, chế biến khoáng sản: Là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong
phú, gồm nhiều loại khoáng sản cho phép vùng phát triển một cơ cấu ngành công nghiệp đa
ngành.
- Than:
+ Là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng nhất ĐNÁ. Có khoảng 3 tỉ tấn than
antraxit, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Ngoài ra, còn có than mỡ ở Thái Nguyên, than
nâu ở Lạng Sơn.
+ Sản lượng khai thác hiện nay đạt hơn 30 triệu tấn/năm, chủ yếu được dùng làm
nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu. (Nhiệt điện Uông Bí 150MW, Uông Bí
mở rộng 300MW, Na Dương 110MW, Phả Lại 600MW,..
- Sắt ở Tòng Bá (Hà Giang), Trại Cau (Thái Nguyên), Quý Sa (Yên Bái).
- Chì - Kẽm ở chợ Đồn, chợ Điền (Bắc Kạn)
- Đồng - vàng (Lào Cai), Bô-xít (Cao Bằng), Pyrit (Phú Thọ),…
- Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang). Sản xuất 1000 tấn/năm, tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu.
- Apatit (Lào Cai), khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
- Đá vôi, sét làm xi măng, cao lanh, cát làm thủy tinh, đất hiếm...
* Thủy điện: có trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta
- Hệ thống sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước (11.000MW). Riêng sông
Đà là gần 6.000 MW. Ngoài ra, trong vùng còn có một số hệ thống sông khác như: sông
Chảy, sông Gâm, ...
- Nguồn thủy năng đã và đang được khai thác:
+ Đã xây dựng: thủy điện Hòa Bình (1920MW), Thác Bà (110MW),..
+ Đang xây dựng: thủy điện Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (342MW)..
- Phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai

thác, chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ, dồi dào.
b. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
* Khả năng phát triển:
- Đất đai:
+ Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác; đất phù sa cổ (ở trung du);
13


+ Đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng giữa núi như Than Uyên,
Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh,..
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, lại chiu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa
hình vùng núi, tạo thế mạnh phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn
đới (chè).
+ Các vùng núi giáp biên giới (Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn) có
điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ
trọng, hồi, thảo quả,..), cây ăn quả (mận, đào, lê).
- Nguồn nước được đảm bảo, có nhiều giống cây quý,..
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản còn rất
lớn.
* Hiện trạng phát triển:
- Chè: Là vùng có diện tích và sản lượng chè lớn nhất cả nước, với nhiều loại chè thơm
ngon nổi tiếng: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Phú Thọ, Sơn La,..
- Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng,.. được trồng ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn,
dãy Hoàng Liên Sơn.
- Cây ăn quả được trồng ở nhiều địa phương trong vùng.
- Sa Pa trong rau trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.
* Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Góp phần phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân

- Hạn chế được nạn du canh du cư trong vùng.
- Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên trong vùng.
c. Chăn nuôi gia súc
* Khả năng phát triển
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m, tuy không lớn nhưng
thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, thuận lợi cho phát triển đàn trâu
với quy mô lớn.
- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn do giải quyết tốt các vấn đề lương thực
cho con người.
* Hiện trạng phát triển
- Trâu: được nuôi rộng rãi, với 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước.
- Bò: có 900.000 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước. Trong đó, bò sữa được nuôi tập
trung ở cao nguyên Mộc Châu, Sơn La.
- Đàn lợn tăng nhanh, có 5,8 triệu con chiếm 21% đàn lợn cả nước.
d. Kinh tế biển
- Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang cùng phát triển với vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc.
14


- Phát triển mạnh nuôi trồng đánh bắt thủy sản, nhất là đánh bắt xa bờ, tập trung ở ngư
trường Quảng Ninh - Hải Phòng.
- Du lịch biển - đảo là thế mạnh của vùng, tập trung ở vịnh Hạ Long.
- Cảng Cái Lân được xây dựng và góp phần phát triển giao thông vận tải biển, tạo đà hình
thành khu công nghiệp Cái Lân.
2. Khó khăn.
a. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện:
- Mỏ quặng có trữ lượng nhỏ, vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất, đòi hỏi phương tiện khai
thác hiện đại, chi phí cao. Thiếu lao động lành nghề. Cơ sở hạ tầng kém phát triển, nhất là

giao thông vận tải. Gây biến đổ và ô nhiễm môi trường lớn.
- Thủy điện: Thủy chế sông ngòi phân hóa theo mùa. Xây dựng các công trình thủy điện gây
ra những biến đổi không nhỏ đối với môi trường.
b. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
- Rét đạm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông.
- Cơ sở CNCB nông sản còn kém phát triển chưa tuong xứng với thế mạnh của vùng.
c. Chăn nuôi gia súc
+ Quy mô các đồng cỏ không lớn, khí hậu nhiều tai biến bất thường.
+ GTVT hạn chế gây khó khăn trong việc lưu thông các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu
thụ.

.......................... HẾT .......................

15



×