Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Chuyên đề thực tập: Giải pháp truyền thông marketing online cho ứng dụng tìm việc làm jobsgo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 63 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING
-----❧❧•❧❧-----

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE
CHO ỨNG DỤNG TÌM VIỆC LÀM JOBSGO

Sinh viên: Nguyễn Xuân Duẩn
Mã SV: 11140716
Lớp: Quản trị Marketing 56
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đinh Vân Oanh

Hà Nội –Tháng 5 Năm 2018


2

MỤC LỤC


3

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC SƠ ĐỒ


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ThS
CLEVERADS.,
CORP
CP

Thạc sĩ
CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢNG CÁO THÔNG MINH
Cổ phần

SEO

Search Engine Optimization

PPC

Pay Per Click

SEM

Search Engine Marketing

SMM

Social Media Marketing

SMO

Social media optimization


GDN

Google Display Network

GSP

Gmail Sponsored Promotion

VSM

Video search marketing


4

CPC

Cost per click

CPM

Cost per thousand impressions

CPE

Cost per engagement


5


LỜI CẢM ƠN!
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Marketing
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thực marketing vô cùng quý giá trong
suốt thời gian qua.
Đặc biệt em gửi lời cảm ơn tơi ThS. Đinh Vân Oanh đã tận tình hướng dẫn em
trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị tại Công ty CleverAds đã giúp em hoàn thành
chuyên đề thực tập này.
Trong quá trình thức tập và viết chuyên đề thực tập em đã cô gắng hoàn thành bản
chuyên đề thực tập trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót. Emrất mong nhận được sự thông cảm và tận tình đóng góp
của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Xuân Duẩn


6

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cảm đoan, bản chuyên đề thực tập được chính các nhân em nghiên cứu và
xây dựng. Các thông tin và số liệu được thu thập một cách trung thực và khách quản
phù hợp với thưc tế với cơ sở thực tập là Công ty Cổ Phần Quảng cáo Thông Minh.
Nếu các thông tin không như những gì cam kết, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
kết quả bài chuyên đề thực tập của mình.
Thực tập sinh
Nguyễn Xuân Duẩn



7

PHÂN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh nghiên cứu và lý do chọn đề tài
Trong thập niên qua, dưới sức ép của toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã thay đổi
một cách mạnh mẽ. Sự mở cửa của các thị trường mới và sự phát triển vượt bậc của
cộng nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã mở ra cuộc cách mạng mới - cách mạng
4.0. Không nằm ngoài vòng xoáy này, ngành nhân sự với thuật ngữ “HR 4.0” được
nhắc đến rộng rãi trên các phương tiện truyền thông và mạng xã hội hứa hẹn sẽ “thay
da đổi thịt” quy trình tuyển dụng và cách thức sử dụng cộng nghệ trong quá trình thu
hút và săn đón nhân tài. Theo đó, một quy trình tinh gọn, thông minh hơn sẽ dần thay
thế phương thức tuyển dụng truyền thống với những cách thức tiếp cận nguồn ứng viên
hoàn toàn mới.
2018 là kỉ nguyên của thông tin, của mạng lưới và của dữ liệu. Và đây là lúc ngành
nhân sự cần thay mình, trong đó bao gồm cả cách thức tuyển dụng. Một vấn đề nan
giải với các nhà quản lý tuyển dụng là áp lực tìm đúng người, đúng việc và đúng thời
điểm. Tư duy người lao động đang thay đổi - khái niệm “đi xin việc" được thay thế
bằng “chọn lựa” công việc mình thích. Ứng viên có thể từ chối đến buổi phỏng vấn,
hoặc thậm chí nhảy việc chỉ sau một tháng đi làm.
Trước những cơ hội lớn của thị trường – HR 4.0 rất nhiều công ty, doanh nghiệp đã
đâu tư và cung cấp các giải pháp công nghệ cho ngành nhân sự và ứng dụng tìm việc
làm JobsGo là một trong sô đó.
Cuộc cách mạng 4.0 cũng mở ra kỉ nguyên mới cho ngành Marketing – Marketing
4.0. Trong thời đại kỹ thuật số, doanh nghiệp phải thay đổi hoàn toàn cách thức tiếp
cận với khách hàng, phân tích nhu cầu, tiếp thị, bán hàng, đến chăm sóc khách hàng…
cho phù hợp với thời đại. Những giải pháp truyền thông marketing online mới được
hình thành và đang được áp dụng vô cùng hiệu quả ở rất nhiều lĩnh vực kinh doanh
khách nhau. Hơn nữa, do đặc thù từ sản phẩm dịch - ứng dụng tìm việc làm JobsGo
việc lựa chọn, ứng dụng marketing online làm công cụ truyền thông marketing chủ yếu
là điều cần thiết. Nắm bắt được xu thế từ thị trường, JobsGo cũng đã tiến hành các hoạt

động truyền thông marketing online ngay từ những thời gian đầu thành lập. Tuy nhiên,
Trong những giai đoạn đầu JobsGo đã và đang găp phải rất nhiều thách thức do chưa
có nhiều kinh nghiệm, nguồn nhân lực còn thiếu và yếu cùng với đó là sự cạch tranh từ
nhiều đối thủ khác trên thị trường. Do đó, trong thời gian qua việc ứng dụng các giải
pháp tryền thông marketing online cho JobsGo cũng chưa được đẩy mạnh.
Trong giao đoạn cuối năm 2018, với những định hướng chiến lược đã được đề ra,
ban lãnh đạo công ty đã đâu tư mạnh hơn cho các họat động marketing nhằm đặc biệt
là marketing online nhằm giải quyết bài toán đặt ra cho JobsGo trong thời gian tới là
làm thể nào để phát triển, cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường và đạt được


8

mục tiêu đã đặt ra. Từ thực tiễn trên, Em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp truyền thông
marketing online cho ứng dụng tìm việc làm JobsGo” làm chuyên đề tốt nghiêp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Nắm được những thông tin cần thiết về hoạt động kinh doanh của từ ứng dụng

JobsGo
 Nhận đinh, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông Marketing Online của ứng
dụng tìm việc làm JobsGo và các nhận tố ảnh hưởng đến hoạt động đó
 Đưa ra giải pháp truyền thông marketing online mới, khắc phục những hoạt động
marketing yếu kém và chưa hiệu quả cho ứng dụng JobsGo
3. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang diễn ra như thế nào?
Hiện tại doanh nghiệp đang áp dụng các hoạt động truyền thông marketing online cho
JobsGo như thế nào?
Các giải pháp cho hoạt động truyền thông marketing online của doanh nghiệp là gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong giới hạn của chuyên đề tốt nghiệp và hoạt động của dự án, bài nghiên cứu

này chỉ tập trung vào phân tích các vấn đề của Truyền thông Marketing Online chứ
không đi vào các mảng marketing truyền thống và cũng chỉ gói gọn trọng dự án ứng
dụng tìm việc làm JobsGo
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu thứ cấp phục vụ cho phương pháp nghiên cứu thăm dò, quan sát về
sản phẩm dịch vụ và các chương trình marketing của doanh nghiệp cũng như khách
hàng và những thay đổi trong nhu cầu thi trường.
 Xác đinh thông tin cần thiết cho cuộc nghiện cứu:

Thông tin liên quan đến doanh nghiệp bao gồm: Lịch sử hình thành và phát triển,
các lĩnh vực kinh doanh, các tài liều liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, các báo cáo &
đánh giá hoạt động kinh doanh, thông tin về nhân sự công ty, các chiến lược phát
triển, đối tác kinh doanh và khách hàng mục tiêu của công ty.
 Tìm các nguồn dữ liệu:


9
 Dữ liệu thứ câp:
• Nguồn nội bộ: Hồ sơ năng lực công ty CleverAds, báo cáo đánh giá hoạt động

kinh doanh và các kết quả nghiên cứu về dịch vụ của công ty.
• Các nguồn bền ngoài: Các báo cáo về nghiên cứu thị trường được công bố từ
các Website nghiên cứu thị trường, các trang báo, tạp chí uy tiến về hoạt động
tuyện dụng nhân sự và kinh doanh online, các Website cung cấp thông tin về
công nghệ uy tin…
 Dữ liệu sở cấp:
• Sử dụng phương pháp pháp phỏng vấn sâu các đối tượng: Trưởng phòng
marketing và phụ trách mãng marketing online về thực trạng hoạt động truyền
thông marketing online cho ứng dụng JobsGo
 Tiến hành thu thập các thông tin và xác định rõ từng nguồn, từng loại dữ liệu thu


thập được.
 Đánh giá các dữ liệu thu thập được: Sau khi thu thập đầy đủ các dữ liệu cần thiết

cho nghiên cứu, cần tiến hành đánh giá các dữ liệu này có chính xac hay không, có
đầy đủ hay không, lọc các dữ liệu không cần thiết hoặc chưa được kiểm chứng, lập
thành nhóm các dữ liệu có liên quan đến nhau. Sau đó, cần xử lý các dữ liệu này,
sắp xếp chúng để phục vụ cho việc sử dụng có hiệu quả.
6. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, Kết luận và các phụ lục thì bài báo cáo này được trình bày
với 4 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan về công ty CleverAds và ứng dụng tìm việc làm JobsGo
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về Truyền thông Marketing Online
Chương 3. Thực trạng Truyền thông Marketing Online hiện tại của JobsGo
Chương 4. Đề xuất hoạt động Truyền thông Marketing Online cho ứng dụng
JobsGo

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CLEVERADS VÀ ỨNG DỤNG TÌM VIỆC
LÀM JOBSGO
1. Tổng quan về CleverAds


10

1.1 Giới thiệu về CleverAds
CleverAds là công ty hàng đầu trong lĩnh vực Digital Marketing – Tiếp thị số hiện
nay tại Việt Nam.
Tháng 12/2011, CleverAds được công nhận là Đối tác cao cấp chính thức đầu tiên
của Google tại Việt Nam (Google Premier SMB Partner - đến tháng 7/2016, đổi tên
thành Premier Google Partner). Tháng 12/2013, CleverAds tiếp tục trở thành Đại lý ủy

quyền đầu tiên của Facebook tại Việt Nam, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
trong nước để tiếp cập những nền tảng công nghệ - quảng cáo hàng đầu thế giới.
Bên cạnh đó, CleverAds còn mang đến gói tiếp thị trực tuyến với nhiều hình thức
quảng cáo đa dạng gồm: quảng cáo video, quảng cáo mobile, quảng cáo TVC & Wifi,
Google Display Network, Email Marketing, Forum Seeding...
Với hơn 8 năm kinh nghiệm, đội ngũ hơn 200 nhân sự chuyên nghiệp, CleverAds
đã và đang khẳng định vị trí của mình với hơn 4,000 chiến dịch cho hơn 2,000 đối tác
trong và ngoài nước thuộc nhiều ngành nghề khác nhau
Ngoài 3 văn phòng trong nước là trụ sở chính Hà Nội (2008), TP. Hồ Chí Minh
(2009), Đà Nẵng (2012); CleverAds hiện đã thành lập 2 chi nhánh quốc tế tại
Indonesia (2011) và Philippines (2013), hứa hẹn các văn phòng đại diện sắp tới tại
nhiều điểm đến trên thế giới.
 Thông tin đăng ký kinh doanh

Tên công viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO THÔNG MINH
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: CLEVERADS ADVERTISING
CORPORATION
Tên công ty viết tắt: CLEVERADS., CORP
Logo công ty:

Hình 1. Logo CleverAds


11

Ngành, nghê kinh doanh









Cổng thông tin (Trừ loại nhà nước cấm)
Dịch vụ máy vi tính và các dịch vụ liên quan đến máy vi tính (CPC 841-845, CPC
849)
Dịch vụ quảng cáo (CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá)
Dịch vụ Telex (CPC 7523);
Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC:85);
Các dịch vụ giáo dục khác (CPC 929) bao gồm đào tạo ngoại ngữ).
Dịch vụ phân tíc và kiểm dịnh kỹ thuật (CPC 8676 ngoại trừ việc kiểm dịnh và cấp
giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải).

Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ: 5.599.990.000 đồng (Năm tỷ năm trăm chín mươi chín triệu chín
trăm chín mươi triệu đồng)
• Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
• Tổng số cổ phần: 559.999


 Chăng đường phát triển của công ty CleverAds

Nguồn: Hồ sơ năng lực


12
 Chứng chỉ:

Hình 2. Chứng chỉ của CleverAds


Display Advertising Advanced
kiến thức cao cấp về tạo lập, quản lý, đo lường và tối ưu hóa các chiến dịch Quảng cáo Tìm kiếm của Google.
Chứng chỉ công nhận kĩ năng và kiến thức cao cấp về tạo lập, quản lý, đo lường và tối ưu hóa các chiến d

1.2 Tầm nhìn sứ mệnh và giá trị cốt lõi
 Tầm nhìn:

Trở thành công ty cung cấp các dịch vụ giải pháp truyền thông hàng đầu Châu Á

ng & Analysis Advanced
Mobile Advertising
Chứng
công
kĩ năng
kiếncải
thức
quảng
động,cáo
baoGoogle
gồm định
hỉ công nhận kĩ năng
vàchỉ
kiến
thứcnhận
tạo lập,
phânvàtích,
thiện
hiệucáo
quảdiquảng

. dạng, đấu giá, đặt mục tiêu quản

 Sứ mệnh:
 Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm – dịch vụ chất lượng vượt trội và am

hiểu khách hàng. Bên cạnh giá trị chất lượng vượt trội, trong mỗi sản phẩm – dịch
vụ đều chứa đựng những thông điệp văn hóa, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu chính
đáng của khách hàng.

Hình 3 Chứng chỉ Search Advertising Advanced


13

 Đối với cổ đông và đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển, luôn gia tăng

các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.
 Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động,

sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng
cho tất cả nhân viên.
 Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực

vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân
và niềm tự hào dân tộc.
 Giá Trị Cốt Lõi:
 Tín: bảo vệ chữ Tín như bảo vệ danh dự của chính mình; Luôn chuẩn bị đầy đủ

năng lực thực thi và nỗ lực hết mình để đảm bảo đúng cam kết.
 Tâm: đặt chữ Tâm làm nền tảng; Luôn thượng tôn pháp luật, duy trì đạo đức; Lấy








khách hàng làm trung tâm.
Trí: coi sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển; Đề cao tinh thần dám nghĩ,
dám làm; Chủ trương xây dựng một doanh nghiệp mà mọi cá nhân đều có tinh
thần khởi nghiệp.
Tốc: đặt tôn chỉ “tốc độ, hiệu quả trong từng hành động”; Thực hành “quyết định
nhanh – đầu tư nhanh – triển khai nhanh – bán hàng nhanh – thay đổi và thích ứng
nhanh…”
Tinh: “Dụng tinh bất dụng đa “Đặt mục tiêu: Con người tinh hoa – Sản phẩm/
Dịch vụ tinh hoa – Cuộc sống tinh hoa – Xã hội tinh hoa.
Nhân: xây dựng các mối quan hệ với tinh thần nhân văn; coi trọng người lao động
như là tài sản quý giá nhất; Tạo dựng “Nhân hòa” trên cơ sở công bằng, chính trực
và nêu cao sức mạnh đoàn kết.

1.3 Ban quản trị công ty


14

CEO
Nguyễn Khánh Trình

CTO
Director of Hanoi Headquarter

Chief Accountant
CleverNET&JobsGO
Đôn Nữ Đức Hiền
Nguyễn Thị Hồi
Đào Trọng Lực

CTO
Dư Khắc Châu

HCMC Branch
Lưu Hoàng Anh

Danang Branch
Trần Minh Tình

Creative Manager
Phan Phương Thảo

Philippines Branch
Đoàn Thuận Hòa

Indonesia Branch
Lê Tiến Đạt

HR Manager
Lê Thị Thanh Huyền

Myanmar Branch
Đỗ Tiến Lực


Deputy Sales Manager
Nguyễn Thu Trang

Optimization Manager
Trần Đông Âu

Hình 4. Ban quản trị công ty CleverAds
Nguồn: Hồ sơ năng lực
1.4 Dịch vụ kinh doanh
CleverAds cung cấp hệ thống dịch vụ, sản phẩm đa dạng, bắt kịp xu thế Digital
Marketing, với hơn 10 hình thức quảng cáo trực tuyến được chia thành các nhóm


15

chuyên biệt: quảng cáo trên kênh tìm kiếm, quảng cáo mạng xã hội, quảng cáo hiển
thị, và các hình thức khác.
Chi tiết các dịch vụ được CleverAds cung cấp:

1.5 Khách hàng và đối tác
 Khách hàng:

Hơn 8 năm qua, CleverAds đã mang đến hàng chục nghìn chiến dịch tiếp thị & quảng
cáo trực tuyến cho hơn 4000 khách hàng, trong đó số khách hàng tin cậy, duy trì quảng
cáo liên tục lên đến 35%.
Các khách hàng của CleverAds đến từ rất nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau
như: Tài chính-Ngân hàng, Bán lẻ/TMĐT, Viễn thông, FMCG, Bất động sản, Dịch
vụ/Nhà hàng/Khách sạn, Dược/Sức khỏe/Làm đẹp, Game/Giải trí, Giáo dục...
Dưới đây là một số khách hàng tiêu biểu của Cleverads.


Bảng 1. Danh sách dịch vụ cung cấp của CleverAds


16

 Đối tác:

Danh sách đối tác của ClverAds


17

1.6 Đánh giá chất lượng dịch vụ

Biểu đồ 2:
Biểu đồ 1:
36%
khách
hàng
sẽ
tiếp
tục
triển
khai
các
dịch vụ với CleverAds trong các năm
68% khách hàng thấy hài lòng về dịch vụ và sự chăm sóc khách hàng của CleverAds

Tỷ lệ hài lòng về dịch vụ


Đối tác khác tại Đông Nam Á

CleverAds

Tỷ lệ tiếp tục hợp tác

63%

Đối tác khác tại Đông Nam Á

32%

CleverAds

68%
0%10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%80%

36%
0

5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%

Nguồn: Netpop 2016

 THÀNH TÍCH CLEVEADS

CleverAds 5 năm liên tục giữ vị trí số 1 về thị phần Google AdWords tại Việt Nam với
thị phần là 15%
Sở đồ 1. Tỉ lệ hài lòng về dịch vụ tại CleverAds


Trong năm 2015, CleverAds đã được Google trao 03 giải thưởng dành cho đối tác Cao
Cấp của Google - Google PSP Awards 2015, cụ thể:




Chất lượng Chiến dịch Mạng Tìm Kiếm tốt nhất
Chất lượng Chiến dịch Mobile tốt nhất
Chất lượng Chiến dịch Youtube & Display tốt nhất

 Đánh giá chất lương dịch vụ:

Dựa theo nghiên cứu của Netpop, CleverAds nhận được tỷ lệ hài lòng về dịch vụ
nói chung cũng như tỷ lệ tiếp tục hợp tác cao hơn so với mức trung bình của các đối
tác tại Đông Nam Á

Sở đồ 2. Tỉ lệ khách hàng tiếp tục hợp tác với CleverAds


18

Qua hoạt động khảo sát của Netpop, trong 2 năm liên tiếp 2015 và 2016,
CleverAds luôn giành được khách hàng đánh giá tốt và các chỉ số về tỷ lệ hài lòng
đều cao hơn so với mức trung bình của các đối tác khác tại Đông Nam Á.
2. Giới thiệu ứng dụng JobsGo
2.1 Giới thiệu chung
JobsGo là hệ thống tuyển dụng, tìm việc làm online, JobsGO cung cấp nền tảng tạo
kết nối trực tiếp, đơn giản, cực kỳ thông minh và thân thiện giữa người tìm việc và nhà
tuyển dụng.
Hệ thống JobsGo giúp các nhà tuyển dụng tìm được những ứng viên chất lượng

một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đồng thời giúp người lao động tìm được việc làm
phù hợp và tốt nhất.
JobsGo tự hào là một trong những mạng tuyển dụng đầu tiên tại Việt Nam áp dụng
các công nghệ thuật toán phân tích thông minh trong việc kết nối nhà tuyển dụng và
ứng viên.
2.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
 Tầm nhìn:

Trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ Kết nối nhân sự và Phát triển nghề nghiệp
hàng đầu tại Việt Nam.
 Sứ mệnh:

Kết nối ước mơ chinh phục công việc của mọi nhân tài và giúp doanh nghiệp xây
dựng đội ngũ nhân sự vững mạnh.
 Giá trị cốt lõi:

Luôn luôn chủ động và sáng tạo, lấy công nghệ làm nền tảng cốt lõi để phát triển
dịch vụ. Chuyên nghiệp & tận tâm với Khách hàng.
2.3 Chi tiết về hệ thống JobsGo
 Mô tả hệ thống: Hệ thống JobsGo bao gồm:
 Website dành cho Nhà Tuyển Dụng: Website hỗ trợ Nhà Tuyển Dụng tìm kiếm

nhân sự, quản lý công việc, ứng viên, xây dựng nguồn dữ liệu phong phú.


19
 Ứng dụng (Application) dành cho Người Tìm Việc: Ứng dụng tìm kiếm việc làm

giúp Người Tìm Việc tiếp cận được công việc phù hợp nhất ở mọi nơi và mọi thời
điểm.

 JobsGO sẽ mang lại những trải nghiệm mới mẻ, thú vị; kết nối ước mơ chinh phục

công việc của mọi nhân tài và giúp doanh nghiệp xây dựng đội ngũ nhân sự vững
mạnh.
 Nét đặc trưng:

Đối với người tìm việc
 Hệ thống chủ động tìm & gợi ý việc làm
Bạn không còn phải duyệt qua hàng trang việc làm để tìm việc mình thích. Bạn
chỉ cần tạo hồ sơ, và hệ thống sẽ chủ động tìm việc tốt nhất, phù hợp nhất cho
bạn. Mỗi khi nhà tuyển dụng có việc làm mới phù hợp, bạn sẽ nhận được thông
báo ngay lập tức.
 Nộp hồ sơ cực nhanh
Chỉ một cái vuốt tay là hồ sơ của bạn đến được với nhà tuyển dụng. Nộp hồ sơ
ngay cả khi bạn đang đi café, du lịch, chỉ cần một chiếc điện thoại nối mạng.
 Nhận phản hồi ngay lập tức
Bạn không còn phải chờ đợi, dự đoán kết quả nộp đơn hay phỏng vấn. Bạn sẽ
được thông báo mỗi khi nhà tuyển dụng xem hồ sơ của mình, lựa chọn hồ sơ
hay yêu cầu phỏng vấn. Thông báo sẽ được gửi trực tiếp qua di động.
 Chat trực tiếp với nhà tuyển dụng
Bạn có thể chat trực tiếp với nhà tuyển dụng trước khi có phỏng vấn để biết
thêm thông tin, giải tỏa sự căng thẳng, lo lắng trước khi đi phỏng vấn.
Đối với nhà tuyển dụng
JobsGO giúp nhà tuyển dụng tìm được nhân sự phù hợp thật nhanh và hiệu quả.
Hệ thống JobsGO tìm kiếm thông minh và chủ động gợi ý các ứng viên thích hợp,
đồng thời tự động hoá quy trình quản lý ứng viên.
 Hệ thống chủ động tìm & gợi ý ứng viên
Từ việc phân tích & thấu hiểu profile doanh nghiệp và từng job đăng tuyển,
JobsGO chủ động tìm kiếm & mang về cho bạn các ứng viên phù hợp nhất. Mỗi
khi có ứng viên tiềm năng gia nhập hệ thống, bạn sẽ được thông báo ngay lập tức.

 Tự động hoá quy trình quản lý ứng viên
Cho phép bạn quản lý toàn bộ các job đăng tuyển và ứng viên rất chi tiết và hiệu
quả. Tự động hoá việc chăm sóc ứng viên, từ việc gửi các thông báo kết quả, cho
đến việc yêu cầu thêm thông tin hồ sơ.
 Chat trực tiếp với ứng viên:Bạn có thể mở & khoá kênh giao tiếp với ứng viên để
có được thông tin nhanh gọn. Chức năng chat được thiết kế thông minh để ứng
viên không thể làm phiền đến bạn khi chưa được cho phép.


20

 Xây dựng thương hiệu hiệu quả
Thương hiệu doanh nghiệp bạn được xây dựng qua profile ấn tượng trên JobsGO.
Hàng nghìn ứng viên biết đến môi trường làm việc, văn hoá, cũng như business
của doanh nghiệp bạn.


21

CHƯƠNG II. CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE
1. Tổng quan về truyền thông marketing online
1.1 Khai niệm truyền thông marketing online

Theo Philip Kotler: “Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá,
phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân dựa trên phương tiện điện tử và Internet”. Nói cách khác, marketing
online chính là sự kết hợp giữa marketing truyền thống và công nghệ thông tin. Nó
ứng dụng mạng lưới internet và các phương tiện điện tử (Website, thư điện tử, cơ sỡ
dữ liệu Big Data, multimedia, và các nền tảng công nghệ khác…) để tiến hành các

hoạt động marketing nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ
khác hàng thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (Thông tin, sơ thích, hành
vi…), các hoạt động xúc tiến hướng tới mục tiêu và các dịch vụ trực tuyến, hướng tới
thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Truyền thông marketing online: Truyền thông marketing online là hoạt động truyền
thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp tới
khách hàng thông qua phương tiện Internet.
1.2 Vai trò của truyền thông marketing online

Cùng với sự phát triển mạng mẽ của internet, truyền thông marketing online đang
dần trở thành một phần quan trọng và không thể thiếu trong sự phát triển và mở rộng
thị trường của các doanh nghiệp.
Marketing online còn giúp bạn tíết kiệm thời gian chi phí, sức lực. Doanh nghiệp
hoàn toàn có thể truy cập để lấy thông tin và giao dịch với khách hàng bất cứ lúc nào
có thể. Đồng thời bạn có thể tương tác trực tiếp với khách hàng để có thể đáp ứng
được tốt nhất những nhu cầu mà khách hàng muốn. Cũng như nhanh chóng khắc phục
lỗi, sai sót về sản phẩm và dịch vụ một cách thuận tiện.
Sử dụng Marketing online sẽ giúp các doanh nghiệp tạo được thương hiệu uy tín
trong khách hàng. Khi sản phẩm của bạn thật sự chất lượng việc sử dụng Marketing
online sẽ giúp bạn đưa sản phẩm đến được với người tiêu dùng. Lúc này, các công cụ
Marketing online sẽ chính là bộ mặt của bạn và doanh nghiệp, với những giao diện đẹp
mắt, hình ảnh phù hợp, thu hút, dễ sử dụng… sẽ giúp khách hàng ấn tượng về doanh
nghiệp, tin tưởng và lựa chọn doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp có chỗ đứng trên
thị trường Marketing online.
Hướng phát triển của Marketing online trong tương lai


22

Hiện nay, Marketing online đang tập trung vào mạng xã hội như Facebook và

Youtube...những cộng đồng có số lượng thành viên đông đảo với các hoạt động mang
tính tương tác cao bởi vậy hình thành làn sóng ủng hộ theo hiệu ứng dây chuyền, chính
bởi vậy nếu quảng cáo đúng hướng, tiếp cận đúng cách hiệu quả cực nhanh và lớn.
Trong tương lai gần định hướng Marketing online vẫn phát triển theo hướng tăng
cường tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng qua mạng xã hội tuy nhiên sẽ phụ
thuộc vào tình hình thị trường và trào lưu xã hội. Điều này cũng thể hiện tính linh
động của hình thức Marketing online.
Tăng trải nghiệm của người dùng trên các thiết bị cầm tay để tiếp cận khách hàng
thường xuyên, liên tục và tăng hiển thị truyền thông và truyền thông đeo bám: SMS
marketing, email - marketing giúp chăm sóc khách hàng tiềm năng, khách hàng cũ...
chính là một sô gợi ý về bước phát triển của Marketing online mà các doanh nghiệp có
thể tham khảo và lên kế hoạch phát triển chiến lược tiếp cận khách hàng của mình.
Thực tế cho thấy, việc sử dụng Marketing online không chỉ đơn giản là làm các
video quảng cáo, đăng trên các trang xã hội nhiều lần hoặc đầu tư thật nhiều tiền, tiếp
cận ồ ạt mà cần có chiến lược rõ ràng, ở từng giai đoạn, từng đối tượng khách hàng sẽ
có phương tiện tiếp cận khác nhau mới mang lại hiệu quả đồng bộ và toàn diện. Chính
bởi vậy, để tạo tính chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian, các doanh nghiệp nên sớm tìm
cho mình một địa chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn giải pháp Marketing online uy tín để
“chọn mặt gửi vàng” và mang đến một chiến lược Marketing đúng nghĩa “Con gà đẻ
trứng vàng”
1.3 Yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing online
1.3.1 Những yếu tố bên trong doanh nghiệp
 Bản thân doanh nghiệp

Cũng như marketing, nhiệm vụ của truyền thông marketing online là sáng tạo các sản
phẩm và làm hài long khách hàng. Tuy nhiên sự thành công đó lại đòi hỏi vào nhiều yếu
tố của doanh nghiệp và đặc biệt là sự phối hợp giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
Trước khi thực thi, các hoạt động về truyền toong marketing online phải tuân thủ theo các
chiến lực, mục tiêu và sứ mệnh hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xác định
rõ hướng đi của mình tập trung vào thị trường nào, phân khúc ra sao? Khách hàng mục

tiêu là ai? Để từ đó có thể đưa ra nhiều chiến lược truyền thông marketing online hợp lý
và hiệu quả nhất.
 Chí phí cho hoạt động truyền thông marketing

Chi phí cho marketing quyết định quy mô của kế hoạch. Doanh nghiệp không thể xây
dựng chiến lược truyền thông mà không xem xét tới quy mô nguồn vốn của chính mình.


23

Doanh nghiệp cần xác định nguồn vốn đầu tư cho truyền thông marketing là bảo
nhiêu, từ đó xây dựng các chương trình truyền thông phù hợp. Với các doanh nghiệp nhỏ
thì không thể chi quá nhiều tài chính cho hoạt động marketing mà cần chọn ra các
phương thức phù hợp và tập cần tập trung vào đâu để tối ưu chí phí và mang lại hiệu quả
cao nhất. Ngược lại, với những doanh nghiệp có quy mô lớn cũng không nên chi quá ít
cho Marketing.
Doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu kĩ trước khi xây dựng chiến lược marketing
dựa trên nền tảng về tài chính cũng như xem xét nhưng khả năng và hạn chế của doanh
nghiệp để có được chiến lược phù hợp.
Quy mô doanh nghiệp
Tuy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp sẽ quyết định tới kế hoạch truyền thông
online.
Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm chính là yếu tố cốt lõi của các doanh nghiệp. Để có kế hoạch truyền thông
onine hiệu quả, nhà quản trị cần nắm rõ những đặc điểm về sản phẩm của doanh nghiệp:
Những điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm, những giá trị mà sản phẩm mang lại… Từ đó
có thể lập ra một chiến lược hiểu quả.
Các công cụ marketing mix khác
Bên cạnh sản phẩm, các công cụ khác trong marketing – mix là giá cả, kênh phân phối
cũng có nhiều ảnh hưởng đến các hoạt động truyền thông marketing online của doanh

nghiệp. Nhà quản trị cần chú ý tới việc sản phẩm có giá cả như thế nòa, phù hợp với đối
tượng nào để lựa chọn kênh truyền thông phù hợp. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chú
ý nghiên cứu các kênh phân phối qua internet như hệ thống thương mại điện tử, các yếu
tố cần kết hợp chặt chẽ để tạo nên một dịch vụ tối ưu nhất cho khách hàng.
1.3.2 Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
 Khách hàng

Khách hàng là yếu tố qua trong cần được doanh nghiệp xem xét và phân tích kỹ
lưỡng. Ai sẽ là người mua sản phẩm dịch vụ của bạn? Ai là người đưa ra quyết định
mua sản phẩm? Ai ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm? Tại sao họ lại mua
thương hiệu này? Yếu tố nào ảnh hưởng tới quyết định mua? Làm thế nào khách hàng
nhận biết được sản phẩm của chúng ta?... Có rất nhiều câu hỏi mà doanh nghiệp cần
giải đáp về đối tượng khách hàng mà mình đang nhắm tới.


24

Người quản trị cần nghiên cứu quá trình tiếp nhận thông tin của các khách hàng
mục tiêu. Quá trình diễn biến tâm lý của người nhận tin trước những thông điệp và
kênh truyền thông khác nhau thường khác nhau. Quy luật diễn biến tâm lý của ngươi
nhận tin thường gồm 3 giai đoạn là: Nhận thức, tình cảm và hành vi. Khách hàng tiềm
năng sau khi nhận biết sản phẩm, hiểu biết về nó mới dần dần hình thành tình cảm tốt
với sản phẩm và sau đó họ mới đi đến hành động mua. Để ảnh hưởng đén khách hàng
ở mỗi giai đoạn của quá trình mua, doanh nghiệp cần sử dungj những công cụ truyền
thông, thông điệp, kênh truyền thông riêng biệt phù hợp.
 Đối thủ cạnh tranh

Người lập kế hoạch truyền thông cần nghiên cứu kỹ lưỡng đối thủ cạnh tranh trực
tiếp và gián tiếp. Mặc dù, công ty đã nghiên cứu các dối thủ cạnh tranh trong phân tích
tình huống marketing tổng thể, nhưng rất cần nghiên cứu cụ thể hơn các đối thủ này

phục vụ hoạt động truyền thông. Trọng tâm là nghiên cứu đối thủ cạnh tranh của công
ty: Điểm mạnh, điểm yếu, phân đoạn thị trường, khách hàng mục tiêu và chiến lược
định vị và chiến lược truyền thông của họ. Quy mô và sự phân bố ngân sách truyền
thông, chiến lược truyền thông và thông điệp của họ đang gửi tới khách hàng.
 Phân tích môi trường

Phân tích bên ngoài cũng cần phân tích môi trường marketing và xu hướng hoặc sự
phát triển hiện tại của các yếu tố môi trường ảnh hưởng thế nào tới các hoạt động
truyền thông.
1.4 Các kênh truyền thông marketing online
1.4.1 Website

Website là công cụ giới thiệu các sản phẩm trực tuyến. Các thông tin về sản phẩm
(Hình ảnh, chất lượng, các tính năng, giá cả…) được hiển thị mọi lúc trên online.
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, website trở nên quen thuộc và đân trở
thành một công cụ khồn thể thiếu trong cuộc sống. Chính bởi lẻ đó, website đã trở
thành một công cụ truyền thông marketing mang lại rất nhiều lợi ích cho các doanh
nghiệp. Tuy thuộc vào từng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mà website mang
lợi những lợi ích khác nhau
Một số lợi ích của website:
 Website giúp thông tin về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp có mặt trong
không gian trực tuyến được hàng trăm triệu người truy cập hàng ngày trên thế
giới. Chỉ với một trang web doanh nhgiepej có thể chủ động cung cấp tất cả các
thông tin cần thiết cho khác hàng như: Sản phẩm, giá, phương thức thanh toán, các
chương trình khuyến mại, … và duy trì điều đó trong 24/24 của 365 ngày.


25

 Website giúp truyền tải thông tin nhanh chóng. Khi doanh nghiệp cần công bố

những tài liệu hay bất kỳ một thông tin quan trọng nào. Website sẽ giúp độc giả
tiếp cận được thông tin chỉ trong vài giây. Điều này đảm bảo được sức nóng của
thông tin đồng thời đảm bảo sự chính xác của thông tin khi tới khách hàng mà
không phải trải qua bất kỳ một trung gian nào.
 Webite giúp doanh nghiệp chăm sóc khách hàng một cách tự động. Khi doanh
nghiệp nhận những câu hỏi của khách hàng thông qua điện thoại, mỗi nhận viên có
thể tiếp 1 khách hàng hàng trong một khoảng thời gian ngắn.

1.4.2

Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM)

SEM là thuật ngữ để chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực tiếp nhằm nâng cao thức
hạng của một website trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Coccoc...
SEM được chia thành hai dạng cụ thể là: Hình thức trả tiền cho quảng cáo trên công
cụ tìm kiếm (PPC) và Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search engine optimization SEO)
SEO là quá trình tối ưu hóa công cụ tìm kiếm để nâng cao vị trí, thứ hoạng website
nhằm tăng lượng truy cập website và thu hút khách hàng. Hiện tại, ở Việt Nam thuật
ngữ SEO đang đã trở nên quen thuộc với bất kỳ ai đang hoạt động trong ngành tiếp thị
số. Đây là kênh tiếp thị chủ động có hiệu quả cao, không mất nhiều chi phí đầu tư.
Lĩnh vực SEO được chia làm hai mảng rõ rệt.
-

Một là, tối ưu hóa các yếu tố trên trang (seo onpage): là những thủ thuật SEO
trên trang web mà người dùng có thể dễ dàng kiểm soát.
Hai là, xây dựng các liên kết trỏ đến trang đích của mình (Seo Offpage): là
những thủ thuật mà người dùng không thể quản lý hết như thứ hạng trang (Page
rank), xây dựng liên kết (Link - building), Lượng truy cập (Traffic).

Lợi ích của SEO mang lại cho doanh nghiệp: Gia tăng hiệu quả kinh doanh trên

website, tối ưu chí phí hoạt động kinh doanh online. Tạo ra lợi thế cạnh trannh trước
các đối thu...

b. Quảng cáo trả tiền (Pay-per-click ads -PPC)
PPC là một mô hình tiếp thị trên internet, trong đó các nhà quảng cáo phải trả một
khoản phí mỗi khi một trong số các quảng cáo của họ được nhấp. Giá bạn trả cho mỗi


×