Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên THCS quận ngô quyền, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.65 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ HOA HUỆ

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ HOA HUỆ

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÝ TIẾN HÙNG


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được
xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên
cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Vũ Hoa Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, đội
ngũ cán bộ và giảng viên của trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã hết lòng
giảng dạy, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Lý Tiến Hùng, người
hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: UBND Quận, phòng Giáo dục và Đào tạo

quận Ngô Quyền, Ban Giám hiệu và các thầy giáo, cô giáo trường THCS
Quang Trung, THCS Lạc Viên, THCS An Đà, THCS Lý Tự Trọng, các bạn
đồng nghiệp và những người thân đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi
đã rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thày giáo, cô
giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Vũ Hoa Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẲT.................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 4

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài .....................................................
5
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS ..................
7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Sơ lược lịch sử về giáo dục KNS, bồi dưỡng năng lực GD KNS ............. 7
1.1.2. Quan niệm và phân loại KNS ..................................................................
11
1.1.3. Sự cần thiết phải giáo dục KNS cho học sinh THCS ..............................
14
1.1.4. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ............................ 16
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm của giáo dục KNS cho học sinh
THCS ở các thành phố lớn ................................................................................ 18
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu .........................................
21
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

1.2.1. Khái niệm về quản lý ...............................................................................
21
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục .....................................................................
22


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


1.2.3. Khái niệm KNS ....................................................................................... 24
1.2.4. Khái niệm giáo dục KNS......................................................................... 24
1.2.5. Khái niệm bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS ........................................ 25
1.3. Những nét đặc trưng của quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên THCS .......................................................................................... 26
1.3.1. Quản lý của Hiệu trưởng với công tác giáo dục KNS cho học sinh ....... 26
1.3.2. Quản lý của Hiệu trưởng về bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho
giáo viên THCS ................................................................................................. 28
1.4. Các phương pháp quản lý của Hiệu trưởng về bồi dưỡng năng lực
giảng dạy KNS cho giáo viên THCS................................................................. 29
1.5. Nội hàm của quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
THCS ................................................................................................................. 30
1.5.1. Nội hàm của quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo
viên THCS ......................................................................................................... 30
1.5.2. Một số vấn đề cấp thiết trong bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên...................................................................................................... 31
1.6. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
THCS ................................................................................................................. 32
1.6.1. Xác định nhu cầu, nội dung bồi dưỡng năng lực GDKNS cho GV ........ 32
1.6.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực GDKNS cho GV ............................... 33
1.6.3. Chỉ đạo triển khai kế hoạch bồi dưỡng năng lực GDKNS cho GV ........ 33
1.6.4. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực GDKNS cho GV ........ 33
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên...................................................................................................... 33

1.7.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 33
1.7.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC KNS CỦA
GIÁO VIÊN VÀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
KNS CHO GV THCS QUẬN NGÔ QUYỀN, TP HẢI PHÒNG ................ 37
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục
của địa phương................................................................................................... 37
2.1.1. Tự nhiên ................................................................................................... 37
2.1.2. Kinh tế ..................................................................................................... 38
2.1.3. Xã hội....................................................................................................... 38
2.1.4. Khái quát tình hình giáo dục ................................................................... 38
2.2. Thực trạng năng lực giáo dục KNS của giáo viên THCS quận Ngô
Quyền thành phố Hải Phòng.............................................................................. 39
2.2.1. Về trình độ đào tạo .................................................................................. 40
2.2.2. Xếp loại phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống ....................................... 41
2.2.3. Xếp loại năng lực giáo dục KNS của GV THCS quận Ngô Quyền ........ 42
2.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng................................................. 43
2.3.1. Thực trạng xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức,
nguồn lực bồi dưỡng năng lực GD KNS cho giáo viên .................................... 44
2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS
cho GV ............................................................................................................... 45

2.3.3. Thực trạng triển khai thực hiện kế hoạch và nội dung giáo dục
KNS. .................................................................................................................. 47
2.3.4.Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục
KNS cho GV...................................................................................................... 48
2.3.5. Thực trạng về phương tiện, môi trường và các điều kiện hỗ trợ bồi
dưỡng năng lực giáo dục KNS cho GV............................................................. 49
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho
giáo viên trường THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng ..................... 50
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


2.4.1. Thành công và bài học kinh nghiệm........................................................ 50
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 51
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 54
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
KNS CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS, QUẬN NGÔ QUYỀN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .......................................................... 55
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 55
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 55
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 55
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 56
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ các biện pháp .................................... 57
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
Trường THCS, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng .................................. 57
3.2.1. Biện pháp1: Đẩy mạnh bồi dưỡng, tăng cường nhận thức cho giáo
viên về tầm quan trọng của việc giáo dục KNS cho học sinh. .......................... 57
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng

lực GD KNS cho giáo viên THCS..................................................................... 60
3.2.3. Biện pháp 3: Lựa chọn, xác định nội dung bồi dưỡng năng lực GD
KNS cho giáo viên theo định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục....... 62
3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hóa phương pháp, hình thức, tăng cường huy
động các nguồn lực tạo điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng năng lực GD
KNS cho giáo viên............................................................................................. 65
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động bồi
dưỡng GD KNS cho giáo viên........................................................................... 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 70
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................... 71
3.4.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp .................................. 71
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 75
1. Kết luận.......................................................................................................... 75
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 76
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................ 76
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Phòng Giáo dục và Đào
tạo quận Ngô Quyền .......................................................................................... 77
2.3. Đối với cán bộ quản lí trường THCS ......................................................... 77
2.4. Đối với đội ngũ giáo viên THCS ................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 79
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẲT
BGD
:
Bộ Giáo dục
BGH
:
Ban Giám hiệu
BP
:
Biện pháp
CBQL
:
Cán bộ quản lí
CSTĐ
:
Chiến sĩ thi đua
CSVC
:
Cơ sở vật chất
ĐNGV
:
Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT
:

Giáo dục và đào tạo
GD
:
Giáo dục
GV
:
Giáo viên
HĐH
:
Hiện đại hóa
HS
:
Học sinh
KNS
:
Kỹ năng sống
LHQ
:
Liên Hợp Quốc
PPDH
:
Phương pháp dạy học

:
Quyết định
QL
:
Quản lí
QLGD
:

Quản lí giáo dục
SGK
:
Sách giáo khoa
SL
:
Số lượng
STT
:
Số thứ tự TB
:
Trung bình THCS
:
Trung học cơ sở
THPT
:
Trung học phổ thông
TL
:
Tỉ lệ
TS
:
Tổng số
TW
:
Trung ương
UBND
:
Ủy ban Nhân dân
UNESCO

:
Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa LHQ
UNICEF
:
Quỹ nhi đồng LHQ
WHO
:
Tổ chức y tế thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên............................................. 40
Bảng 2.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về phẩm chất của
giáo viên quận Ngô Quyền ................................................................ 41
Bảng 2.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về kiến thức, năng
lực giáo dục KNS của GV THCS quận Ngô Quyền ......................... 42
Bảng 2.4 Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của Hiệu trưởng, Hiệu phó về xác định
mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, nguồn lực bồi dưỡng
năng lực giáo dục KNS cho giáo viên ................................... 44
Bảng 2.5. Tổng hợp điều tra việc lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực GD KNS
cho GV của Hiệu trưởng các trường THCS quận Ngô Quyền ............
45
Bảng 2.6. Tổng hợp điều tra việc thực hiện kế hoạch và nội dung bồi
dưỡng năng lực GD KNS cho GV của Hiệu trưởng các trường
THCS quận Ngô Quyền .................................................................... 47
Bảng 2.7. Kết quả điều tra GV về việc quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi

dưỡng năng lực giáo dục KNS cho GV của các trường THCS
quận Ngô quyền ..................................................................... 48
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GV về quản lý phương tiện, môi trường và các
điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS
cho GV của các Hiệu trưởng ............................................................. 49
Bảng 3.1. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cấn thiết của các biện pháp
quản lí bồi dưỡng năng lực GD KNS cho giáo viên THCS quận
Ngô Quyền......................................................................................... 71
Bảng 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp
quản lí bồi dưỡng năng lực GD KNS cho giáo viên THCS
quận Ngô Quyền ............................................................................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


Trong giai đoạn hiện nay, khi đời sống kinh tế xã hội có nhiều thay đổi,
thanh niên, học sinh đang trải qua nhiều biến động tích cực lẫn tiêu cực, mặt trái
của kinh tế thị trường và sự bùng nổ thông tin, với nhiều thông tin thiếu lành

mạnh đang tác động mạnh đến đời sống làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu hiện
nhận thức lệch lạc và sống xa rời các giá trị đạo đức truyền thống, tình trạng
bạo lực học đường có tổ chức ngày một gia tăng. Có nhiều nguyên nhân khách
quan như mặt trái của kinh tế thị trường và tiến trình hội nhập quốc tế, nhưng
theo các chuyên gia giáo dục, nguyên nhân sâu xa là do các em thiếu kỹ
năng sống (KNS). Các em chưa bao giờ được dạy cách đương đầu với những
khó khăn của cuộc sống như cha mẹ ly hôn, gia đình phá sản, kết quả học tập
kém... đã bị lôi cuốn vào lối sống thực dụng, đua đòi, không đủ bản lĩnh
nói"không"với cái xấu. Các em không được dạy để hiểu về giá trị của cuộc sống
và những KNS. Chính vì thiếu kỹ năng sống mà nhiều học sinh đã giải quyết
các vấn đề gặp phải một cách tiêu cực dẫn đến các tệ nạn, rủi ro, tình trạng trẻ
vị thành niên phạm tội có xu hướng gia tăng, đặc biệt là ở các đô thị và thành
phố lớn. Đã xuất hiện những vụ án giết người, cố ý gây thương tích mà đối
tượng gây án là học sinh và nạn nhân chính là bạn học và thầy cô giáo của họ.
Bên cạnh đó là sự bùng phát hiện tượng học sinh phổ thông hút thuốc lá, uống
rượu, tiêm chích ma tuý, quan hệ tình dục sớm,... thậm chí là tự sát khi gặp
vướng mắc trong cuộc sống. Nhiều em học giỏi, nhưng ngoài điểm số cao, khả
năng tự chủ và kỹ năng giao tiếp lại rất kém. Các em sẵn sàng đánh nhau, chửi
bậy, sa đà vào các tệ nạn xã hội, thậm chí liều lĩnh từ bỏ cả mạng sống… [13].
Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng trên, nhưng theo các
chuyên gia giáo dục, nguyên nhân sâu xa là do các em thiếu kỹ năng sống. Do
chưa được tiếp cận với chương trình giáo dục kĩ năng sống nên học sinh phổ
thông nói chung, học sinh THCS nói riêng còn thiếu hụt những kĩ năng sống cần
thiết.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



Thực tiễn này khiến các nhà giáo dục và những người tâm huyết với sự
nghiệp giáo dục đặc biệt quan tâm đến vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho thế hệ
trẻ, trong đó có học sinh trung học cơ sở. Vấn đề trung tâm liên quan đến việc
giáo dục kĩ năng sống cho thế hệ trẻ được quan tâm và chia sẻ là: thế hệ trẻ
ngày nay thường phải đương đầu với những rủi ro đe dọa sức khỏe và hạn chế
cơ hội học tập. Do đó, nếu chỉ có thông tin không đủ bảo vệ họ tránh được
những rủi ro này. Giáo dục kĩ năng sống hoặc giáo dục dựa trên tiếp cận kĩ
năng sống có thể cung cấp cho các em các kĩ năng để giải quyết được các vấn
đề nảy sinh từ các tình huống thách thức. Mặt khác, kĩ năng sống là một thành
phần quan trọng trong nhân cách con người trong xã hội hiện đại. Muốn thành
công và sống có chất lượng trong xã hội hiện đại, con người phải có kĩ năng
sống. Kĩ năng sống vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân. Giáo dục kĩ
năng sống trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách toàn
diện. Vì lẽ đó,"nhu cầu vận dụng kĩ năng sống một cách trực tiếp hay gián tiếp
được nhấn mạnh trong nhiều khuyến nghị mang tính quốc tế, bao gồm cả trong
Diễn đàn giáo dục cho mọi người, trong việc thực hiện Công ước quyền trẻ em,
trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển và giáo dục cho mọi người.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục phổ
thông đã và đang được đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỷ
XXI, mà thực chất là cách tiếp cận kỹ năng sống, đó là: Học để biết, Học để
làm, Học để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Mục tiêu giáo
dục phổ thông đã và đang chuyển hướng từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang
trang bị những năng lực cần thiết cho các em học sinh. Đặc biệt, rèn luyện kỹ
năng sống cho các em học sinh được xác định là một trong những nội dung cơ
bản của phong trào thi đua"Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực"trong các trường phổ thông.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


tnu.edu.vn/


Ngành giáo dục nói chung và nhà trường nói riêng có vai trò quan trọng
trong việc giáo dục toàn diện cho học sinh. Tuy nhiên việc giáo dục KNS trong
các nhà trường còn nhiều lúng túng. Giáo viên chưa được đào tạo bài bản về
giáo dục KNS, khó khăn lớn nhất khi giáo dục KNS cho học sinh là phần lớn
giáo viên đều thiếu tính chuyên nghiệp, truyền đạt thế nào, dạy thế nào để trẻ
hiểu và nhận thức được vấn đề không hề đơn giản. Thực tế cho thấy, dù giáo
dục về kỹ năng nhưng chính giáo viên lại thiếu kỹ năng giáo dục lồng ghép
trong các môn học mà lẽ ra giáo viên phải chủ động trong việc này. Đến nay
vẫn chưa có một giáo trình thống nhất, nên phần lồng ghép này đôi khi khiến
giáo viên lúng túng: Lồng ghép ra sao? Lồng ghép như thế nào là hiệu quả
nhất? Nhiều nhà khoa học, quản lý giáo dục e ngại sẽ khó đạt hiệu quả khi mà
chính giáo viên - những người thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh cũng thiếu kỹ năng sống.
Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI đã khẳng định"Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn."và"Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục và đào tạo". Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2011 - 2020, chính phủ đã xác định"đến năm 2020 nền giáo dục nước ta được
đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách
toàn diện gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực
thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học…
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phải bắt đầu từ đội ngũ giáo viên,
để đạt được mục tiêu này đòi hỏi các nhà quản lý phải có biện pháp bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên, phải quan tâm trang bị tri thức, kỹ năng, thái độ cho người
dạy, đảm bảo tính cân đối giữa dạy chữ và dạy người, đặc biệt là giáo dục kỹ

năng sống cho học sinh, giúp học sinh biến tri thức thành hành động, thái độ
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


thành hành vi, kỹ năng để sống an toàn, khỏe mạnh…Vì vậy, việc bồi dưỡng
năng lực giảng dạy kỹ năng sống cho giáo viên là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: "Quản lý bồi dưỡng
năng lực giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên THCS quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng" với mong muốn luận văn sẽ góp phần nâng cao năng
lực giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên THCS thành phố Hải Phòng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về năng lực giáo dục KNS
trong trường THCS, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu
trưởng trong hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên quận
Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng nhằm đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS trong hệ thống giáo
dục quốc dân theo quy định hiện hành.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống cho đội
ngũ giáo viên THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo tinh thần
Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 BCH TW khóa XI về Đổi mới
căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Khách thể khảo sát
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý các trường THCS quận Ngô Quyền,

thành phố Hải Phòng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa và xác định cơ sở lý luận cơ bản của luận văn.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục KNS cho GV của Hiệu trưởng các trường THCS quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng
sống cho giáo viên THCS, đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục.
5. Giả thuyết khoa học
Trong thực tiễn, hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS thành phố
Hải Phòng đã triển khai; tuy nhiên chất lượng vẫn còn có những hạn chế nhất
định. Do vậy, nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực
giáo dục KNS cho giáo viên THCS trong luận văn này phù hợp với thực tiễn
quản lý thì hiệu quả hoạt động giáo dục KNS sẽ được nâng cao.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Hoạt động của Hiệu trưởng về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, hồ sơ, sách, tạp chí, công trình nghiên cứu để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của nhà trường, của đoàn thể, của thầy và trò
thông qua dự giờ một số môn học, thông qua các hoạt động ngoại khóa, hoạt
động Đoàn - Đội, các hoạt động vui chơi…
7.2.2. Phương pháp điều tra
Thực hiện tại 5/8 trường THCS quận Ngô Quyền, điều tra theo mẫu cho
các đối tượng: Cán bộ quản lý nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, cán
bộ Đoàn - Đội), Giáo viên, để nắm được thực trạng năng lực giáo dục kỹ năng
sống tại các nhà trường.
7.2.3 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Phỏng vấn, trò chuyện với các Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, các Cán bộ
đoàn thể, với các giáo viên, với Ban đại diện cha mẹ học sinh và một số học
sinh đại diện cho các khối lớp.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


7.3. Các phương pháp bổ trợ:
Thống kê toán học, tính giá trị trung bình để xử lý các số liệu của đề tài,
giúp đánh giá vấn đề chính xác, khoa học.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 3 chương và phần kết luận khuyến
nghị, tài liệu tham khảo, Phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục kỹ
năng sống cho giáo viên THCS.
Chương 2: Thực trạng năng lực giáo dục kỹ năng sống của GV và quản
lý bồi dưỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống ở các trường THCS quận Ngô
Quyền thành phố Hải Phòng.

Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục KNS cho
giáo viên trường THCS quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng đáp ứng mục
tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Sơ lược lịch sử về giáo dục KNS, bồi dưỡng năng lực GD KNS
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ 20, tổ chức UNESCO đã vạch rõ ba
thành tố của học vấn, đó là: Kiến thức, kỹ năng và thái độ, trong đó thái độ và
kỹ năng đóng vai trò then chốt [5]. Chính thái độ tích cực, năng động, dấn
thân,... và những kỹ năng cần thiết trong học tập và làm việc, trong quan hệ
giao tiếp, trong xử trí, ứng phó trước những đòi hỏi, thử thách của cuộc sống đã
chủ yếu giúp cho người học tự tin để vững bước tới một tương lai có định
hướng [42]. Riêng về giáo dục kỹ năng sống tuy chỉ mới xuất hiện từ những
năm 1990 của thế kỷ trước song đã nhanh chóng lan rộng ra khắp thế giới. Và
có nơi, giáo dục kỹ năng sống không chỉ là một sinh hoạt ngoại khóa mà còn là
một môn học chính qui ở nhà trường.
Hầu hết các Quốc gia trên Thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để
mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời
bổ sung kiến thức và đổi mới PPDH để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã
hội là phương châm hành động của các cấp quản lí giáo dục.

Hội nghị Quốc tế về giáo dục lần thứ 45 họp tại Giơnevơ ngày 30/9/1996
bàn về giáo dục cho Thế kỉ 21 đã nhấn mạnh: Muốn có một nền giáo dục tốt,
cần phải có những giáo viên tốt.
Hội nghị của tổ chức khoa học, giáo dục và văn hoá của liên hợp quốc
(Unesco) tổ chức tại NePan vào năm 1998 về tổ chức quản lí nhà trường đã
khẳng định: Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát
triển giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada,... đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dưỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
tham gia học tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tại Pakistan, nhà nước đã xây dựng chương trình bồi dưỡng về sư phạm
cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi dưỡng những
nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; cơ sở tâm lí giáo viên; phương
pháp nghiên cứu, đánh giá nhận xét học sinh,…đối với ĐNGV mới vào nghề
chưa quá 3 năm
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu quản lí giáo dục như:
M.I.Kôndacôp, P.V.Khudôminxki… đã rất quan tâm đến việc nâng cao chất
lượng dạy học thông qua các biện pháp quản lí có hiệu quả. Muốn nâng cao
chất lượng dạy học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, năng
lực giáo dục. Họ cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc
rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lí công tác quản lí bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên.
* Ở Việt Nam
Nghị quyết IV của Ban chấp hành Trung ương Đảng, khoá VII chỉ rõ:

“Để đảm bảo chất lượng của giáo dục và đào tạo, phải giải quyết tốt vấn đề
thầy giáo”, chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác đào tạo và
bồi dưỡng; muốn nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên phải tạo ra sự chuyển
biến về chất lượng các trường sư phạm; “Kết hợp đào tạo giáo viên mới với bồi
dưỡng thường xuyên những giáo viên đang làm việc” .
Trong những năm gần đây, nhiều đề án, công trình nghiên cứu khoa học
và nhiều giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, bậc
học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, cụ thể như:
- Nguyễn Thanh Bình (2006), Giáo dục kỹ năng sống, Chuyên đề cao
học, ĐHSP Hà Nội.
- Nguyễn Thanh Bình (2007), Giáo dục kỹ năng sống, Giáo trình dành
cho sinh viên Cao đẳng sư phạm, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


- Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới (Đề tài
khoa học cấp nhà nước, mã số KX07-14, năm 1996).
- Đề án xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục giai đoạn 2005 - 2010 (QĐ số 09/2005/QĐ - TTg ngày
11/1/2005 của Thủ tướng chính phủ).
- Tăng cường các khoá bồi dưỡng nâng cao năng lực cho ĐNGV...để đáp
ứng được nhiệm vụ nhà giáo trong tình hình mới. (Dự thảo Chiến lược giáo dục
2009 - 2010).
Trong nhiều đề tài nghiên cứu về xây dựng, quản lí, phát triển, bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên trường phổ thông có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu như:
- Biện pháp phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trưởng
trường THPT thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (Luận văn Thạc sĩ QLGD

của tác giả Lê Quốc Huy Đại học Sư phạm Hà Nội).
- Quy hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Điện Biên
đến năm 2015 (Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Nguyễn Tiến Phúc, Đại
học Sư phạm Hà Nội).
- Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT thông qua hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp năm 2010 (Luận văn Tiến sĩ Giáo dục học của tác giả
Phan Thanh Vân, Đại học Thái Nguyên)
- Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh từ các lực
lượng giáo dục của Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở tại Quận 11Thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Trần Thị Mỹ
Hạnh, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh)
Các công trình nghiên cứu này thực sự là những kiến thức khoa học quý
báu, làm sáng tỏ thêm lí luận về quản lí giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lí nguồn nhân lực nói chung và quản lí bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên ở các trường THCS nói riêng.
Từ năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh phổ thông với sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


của Unicef tại Việt Nam. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh được thực hiện
bằng việc khai thác nội dung của một số môn học có ưu thế (trong việc thực
hiện các mục tiêu của giáo dục kĩ năng sống) như môn học giáo dục công dân
và các môn khoa học kỹ thuật, công nghệ… Gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đang nghiên cứu xây dựng chương trình giáo dục kĩ năng sống để đưa vào
chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức tích hợp ở nhiều môn học và
hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường. Tuy nhiên, việc tích hợp giáo
dục kĩ năng sống vào nội dung môn học, hoạt động giáo dục nào, bằng

phương pháp nào, thời lượng, cơ cấu chương trình và cách tổ chức thực hiện ra
sao là những câu hỏi đặt ra đòi hỏi phải giải đáp.
Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sẽ biết cách hình thành cho học sinh các
kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đặt mục tiêu, ... biết cách giúp
các em hiểu kỹ hơn về giới và bình đẳng giới cùng các tri thức thiết yếu để hiểu
biết bản thân, tự bảo vệ mình và hòa nhập cộng đồng. Đồng thời chính bản thân
giáo viên được củng cố và phát triển nhiều kỹ năng khác như hoạt động nhóm,
xây dựng kế hoạch, xử lý tình huống, các cách giải quyết vấn đề mà các học
sinh cần được trang bị để tồn tại, đáp ứng được nhu cầu của cuộc sống và phát
triển tốt trong một xã hội đầy biến động như hiện nay...
Tháng 8 năm 2011 BGD chính thức ban hành Thông tư 31 về Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở, trong đó khối kiến
thức tự chọn bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề
nghiệp của giáo viên trung học cơ sở. Mô đun 35 về Giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh THCS bao gồm:
- Quan niệm và phân loại kỹ năng sống
- Vai trò và mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
- Nội dung và nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
- Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS qua các môn
học và hoạt động giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở là căn cứ
của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng,
tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo
viên trung học cơ sở, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên trung học cơ sở

với yêu cầu phát triển giáo dục trung học cơ sở và yêu cầu của chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở. Giáo viên có kĩ năng tổ chức các hoạt động
giáo dục trong đó có giáo dục kỹ năng sống qua các môn học và hoạt động giáo
dục.
1.1.2. Quan niệm và phân loại KNS
1.1.2.1. Quan niệm KNS
Vào đầu thập kỉ 1990, các tổ chức của Liên Hợp Quốc (LHQ) như WHO
(Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ nhi đồng LHQ), UNESCO (Tổ chức
giáo dục, Khoa học và Văn hóa LHQ) đã chung sức xây dựng chương trình
KNS cho thanh thiếu niên."Bởi lẽ những thử thách mà thanh thiếu niên phải đối
mặt là rất nhiều và đòi hỏi cao hơn là những kỹ năng đọc, viết, tính toán tốt
nhất"(UNICEF).
Thuật ngữ kỹ năng sống (KNS) bắt đầu xuất hiện trong các nhà trường
phổ thông Việt Nam bắt đầu từ những năm 1995 - 1996.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về KNS:
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích
ứng (adaptive) và tích cực (positive), là khả năng của một cá nhân để duy trì
một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp
và tích cực khi tương tác với người khác, với nền văn hóa và môi trường xung
quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức
khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. Kỹ năng sống là khả
năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

hội để đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống
hằng ngày.


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


×