Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

CHUYÊN ĐỀ: AMIN ôn thi thpt quốc gia môn HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.15 KB, 39 trang )

SỞ GD &ĐT ………………
TRƯỜNG THPT ………….

HỘI THẢO
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA
CHỦ ĐỀ: AMIN

Người thực hiện:
Tổ: Lý- Hóa- Sinh

Năm học


PHẦN A: GIỚI THIỆU VỀ CHUYÊN ĐỀ
1. Mục đích của chuyên đề
Chương amin- aminoaxit và protein là chương có nhiều kiến thức khó, có liên quan
đến kiến thức của amoniac và axit cacboxylic. Một số câu khó trong đề thi đại học
cũng thường nằm trong chương này. Amin là bài học đầu tiên của chương, vì có
thêm N nên nhiều học sinh còn thấy bỡ ngỡ, khó khăn trong việc viết đồng phân,
gọi tên và giải toán. Vì vậy, tôi thấy việc phân dạng chi tiết bài tập amin là việc làm
cần thiết. Vì thế tôi chọn viết chuyên đề “amin” với hi vọng sẽ giúp cho học sinh
tiếp cận dễ dàng với hợp chất có N trước mắt là amin, sau đó là aminoaxit và
protein.
2. Nội dung chuyên đề
* Ôn tập kiến thức cơ bản về amin.
* Phân dạng bài tập và hướng dẫn giải.
* Hệ thống bài tập định tính và định lượng để học sinh tự giải.
3. Thời lượng thực hiện chuyên đề
Dự kiến dạy chuyên đề trong 6 tiết, đối tượng bồi dưỡng là HS khối 12.



PHẦN B: NỘI DUNG
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. KHÁI NIỆM CHUNG
1. Định nghĩa
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc
hiđrocacbon ta được amin.
2. Phân loại
Có 2 cách phân loại amin:
- Theo cấu tao của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin béo, amin dị vòng.
- Theo bậc của amin: amin bậc I, bậc II và bậc III.
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc
hiđrocacbon.
3. Danh pháp
- Tên thay thế:
Tên Amin = Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí + amin.
- Tên gốc – chức:
Tên Amin = Tên gốc hiđrocacbon tương ứng + amin.
- Tên thông thường: anilin, toluiđin.
4. Tính chất vật lý
- Amin cũng tạo được liên kết hiđro với nước và liên kết hiđro liên phân tử nên dễ tan trong
nước và có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon có cùng KLPT. Tuy
nhiên, liên kết hiđro của amin yếu hơn của rượu nên nhiệt độ sôi của amin thấp hơn của rượu
và axit có cùng C.
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, có mùi khai gần
giống với NH3.
- Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen.
II. ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN
1. Đồng đẳng
Trong chương trình phổ thông, chủ yếu chỉ xét dãy đồng đẳng của amin no, đơn chức, mạch
hở có các đặc điểm sau:

- Công thức dãy đồng đẳng: CnH2n+3N.
Khi đốt cháy: nH2O >n CO2 với namin = nH2O – nCO2- nN2
Ngoài ra, cũng cần chú ý đến dãy amin đơn chức, mạch hở, không no một nối đôi có công
thức CnH2n+1N khi đốt cháy cũng có nH2O >n CO2 với nH2O = nCO2+ nN2
2. Đồng phân
Các amin no từ C2 trở đi đã có đồng phân về các bậc của amin, từ C3 có đồng phân về vị trí
của nhóm thế - NH2 và từ C4 có đồng phân về mạch C.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
Do phân tử amin có nguyên tử N còn đôi electron chưa liên kết (tương tự trong phân tử NH3)
có khả năng nhận proton (H+) nên amin có tính bazơ.
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl *
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl


Vẩn đục, không tan

tan

Chú ý:
- Phản ứng (*) tạo ra khói trắng và hiện tượng “thăng hoa hóa học” tương tự NH3.
- Các muối amoni hữu cơ tạo bởi các amin dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm, tương tự
NH3:
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
- Ảnh hưởng của nhóm thế đến lực bazơ: nhóm đẩy e làm tăng mật độ e ở nguyên tử N làm
tăng lực bazơ, nhóm hút e làm giảm mật độ e ở nguyên tử N làm giảm lực bazơ.
CnH2n+1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2.
Biểu hiện cụ thể:

+ Metylamin và các đồng đẳng làm xanh quỳ tím và làm hồng phenolphtalein.
+ Anilin và các amin thơm không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein.
b. Phản ứng với HNO2 của min bậc I
Tổng quát:
RNH2 + HONO → ROH + N2 + H2O
VD: C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O
Chú ý:
- Axit HNO2 kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch nên đôi khi trong phản ứng, điều kiện có
thể là: NaNO2 + HCl (muối nitrit của kim loại kiềm bền hơn).
- Các amin thơm bậc I khi tác dụng với HNO 2 ở nhiệt độ thấp (0-5oC) tạo thành muối điazoni
(do muối này chỉ bền trong dung dịch và ở nhiệt độ thấp):
0 − 5o C
0 − 5o C
C6H5NH2 + HONO + HCl 
→ 
→ C6H5N2Cl + H2O
Các muối điazoni có vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là tổng hợp
phẩm nhuộm azo.
c. Phản ứng ankyl hóa
Nguyên tử H trong amin bậc I hoặc bậc II có thể bị thế bởi gốc ankyl khi tác dụng với dẫn
xuất halogen:
C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI
Ứng dụng: điều chế amin bậc cao hơn.
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
Do ảnh hưởng đẩy electron của đôi e chưa liên kết trên nguyên tử N trong nhóm –NH 2 (tương
tự nhóm – OH phenol), phản ứng thế của anilin xảy ra dễ dàng hơn so với benzen và định
hướng vào các vị trí o- và p-.
Ứng dụng: nhận biết anilin.
C6H5NH2 +3Br2 → C6H2(NH2) Br3 ↓ trắng+ 3HBr



B. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Dạng 1: VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO VÀ TÍNH SỐ ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO- GỌI TÊN.

1. Kiến thức cần nắm vững:
• Đồng phân: amin có đồng phân về bậc amin, mạch cacbon và vị trí nhóm
chức
Để viết đồng phân của amin ta viết theo bậc của amin.
Số đồng phân cấu tạo là amin ứng với CTPT CnH2n+3N (n ≥1) là 2n-1 ( 1≤ n ≤4).
Số đồng phân cấu tạo là amin bậc I ứng với CTPT C nH2n+3N (n ≥1) là 2n-2 ( 2 ≤ n
≤5).
Amin thơm là amin có nguyên tử N liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng
benzen. Ví dụ:
• Gọi tên:
Tên gốc chức: tên các gốc hiđrocacbon + amin
Tên thay thế:
+ amin bậc I: tên hiđrocacbon chính –số chỉ vị trí nhóm NH2 -amin
+ amin bậc II: N-tên của gốc hiđrocacbon+ tên hiđrocacbon chính–số chỉ vị trí
nhóm amin- amin
+ amin bậc III: N,N-tên 2 gốc hiđrocacbon + tên hiđrocacbon chính –số chỉ vị trí
nhóm amin –amin
Tên thường: một số amin có tên thường: anilin (C6H5NH2 …)
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Viết các đồng phân amin có công thức phân tử C 2H7N, C3H9N, C4H11N,
C5H13N. Cho biết bậc của mỗi amin và tên các amin vừa viết được theo tên gốc chức
và tên thay thế.
HD: C2H7N: 2 đồng phân amin.
C3H9N: 4 đồng phân amin.
C4H11N: 8 đồng phân amin.
C5H13N: 17 đồng phân

GV có thể hướng dẫn học sinh phân tích cách tính số đồng phân amin dựa vào quy tắc
đếm và quy tắc nhân.
Ví dụ 2: Viết các đồng phân amin có công thức phân tử C 7H9N và C8H11N biết chúng
đều có chứa vòng benzen. Cho biết bậc của mỗi amin vừa viết được và tên gọi của
chúng.
HD: C7H9N : 5 đồng phân
C8H11N: 17 đồng phân


Ví dụ 3: Viết công thức của các amin sau: metylamin, etanamin, phenylamin,
đietylamin, N-metylpropan-2-amin, N,N-đimetyletanamin.
HD: CH3NH2; C2H5NH2; C6H5NH2; C2H5NHC2H5; (CH3)2CHNH-CH3; C2H5N(CH3)2


Dạng 2: BÀI TẬP VỀ SO SÁNH LỰC BAZƠ
1. Phương pháp
Nguyên nhân gây ra tính bazơ của các amin là do trên nguyên tử N trên Amin còn một
cặp electron tự do có thể nhận proton. Vì thế lực bazo của các min phụ thuộc vào độ
linh động của cặp electron tự do trên nguyên tử nitơ:
• Nhóm R đẩy electron sẽ làm tăng sự linh động của cặp electron tự do trên
nguyên tử N nên lực bazơ tăng. R đẩy e càng mạnh thì tính bazơ càng mạnh.
VD: lực bazơ CH3-CH2-CH2-NH2> CH3-CH2-NH2> CH3-NH2> H-NH2
• Nhóm R hút electron sẽ làm giảm sự linh động của cặp electron tự do trên
nguyên tử N nên lực bazơ giảm. R hút e càng mạnh thì tính bazơ càng yếu.
VD: lực bazơ H-NH2> C6H5-NH2> (C6H5)2-NH> (C6H5)3-N
• Trong dãy ankylamin, amin bậc II có lực bazơ mạnh hơn amin bậc I, amin bậc
II có lực bazơ lớn hơn amin bậc III.
• Nếu trong nhân benzen có nhóm đẩy e thì tính bazơ tăng. Các nhóm hút e làm
giảm tính bazơ
VD: p-CH3OC6H4NH2> p- CH3C6H4NH2>C6H5NH2>p-ClC6H4NH2>p-NC-C6H4NH2>pO2NC6H4NH2

2. Các ví dụ
Câu 1: So sánh lực bazơ của các chất sau:
a. Propylamin, etylpropylamin, trimetylamin.
b. Anilin, amoniac, metylamin, etylamin, đimetylamin.
c. Vinylamin, etylamin, Propylamin
Giải
a.

CH3NHC2H5> CH3CH2CH2NH2> (CH3)3N

b.

(CH3)2NH> C2H5NH2>CH3NH2>NH3> C6H5NH2

c.

CH3CH2CH2NH2> C2H5NH2> CH2=CHNH2

Câu 2: So sánh tính bazơ của các amin sau và xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần:
a. (CH3)2NH, C6H5NH2, (C6H5)2NH, CH3NH2, NH3.
b. CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2, NH3.
c. p- O2NC6H4NH2, NH3, C6H5NH2, NaOH, CH3NH2.
Giải:
Nhóm đẩy electron sẽ làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ nên tính bazơ
tăng.Nhóm hút e sẽ làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ nên tính bazơ giảm.
a. nhóm đẩy e (CH3)2 mạnh hơn CH3, nhóm hút e (C6H5)2- mạnh hơn C6H5-:
(CH3)2NH > CH3NH2> NH3.> C6H5NH2 > (C6H5)2NH
b. C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2,
c. NaOH >CH3NH2> NH3 >C6H5NH2> p- O2NC6H4NH2



C. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Dạng 1: Đốt cháy amin
1. Phương pháp
* Công thức tổng quát của một số amin
Amin thuộc loại

Công thức tổng quát

Amin

CxHyNt (y≤ 2x+2+t, y và t cùng chẵn hoặc
cùng lẻ)

Amin đơn chức

CxHyN (y≤ 2x+3)

Amin no, đơn chức mạch hở

CnH2n+3N (n ≥1)

Amin no, mạch hở

CnH2n+2+ tNt

Amin đơn chức, chứa vòng benzen,
mạch nhánh không có liên kết pi

CnH2n-5N (n≥ 6)


• Dựa vào phản ứng cháy để xác định CTPT 1 số amin
1) amin đơn chức
* Đặt CTTQ của amin no đơn chức ( CnH2n+3N) hoặc amin đơn chức là: CxHyN
nCO2
x
=
y 2nH 2O

Áp dụng CT:
* Amin no đơn chức:
2
3

2 CnH2n+3N + (6n+3)/2 O2 → 2nCO2 + (2n+3)H2O+ N2

Số mol amin = ( nH2O –n CO2)



nCO
2n
2
=
 n =?
n
2n + 3
H 2O

*Amin không no đơn chức có 1 lk đôi (CnH2n+1N)

2 CnH2n+1N + (6n+1)/2 O2 → 2nCO2 + (2n+1)H2O + N2
Số mol amin = 2 ( nH2O –n CO2) và

nCO
2n
2
=
2n + 1 nH 2O

* Amin thơm: 2CnH2n – 5 N + (6n-5)/2 O2 → 2nCO2 + (2n-5)H2O +N2
2) Amin bất kì:
Đặt CTTQ là : CxHyNt
Phương trình cháy: CxHyNt + ( x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O + t/2 N2
Từ ĐLBTKL ta có: nO2 phản ứng = nCO2 + ½ nH2O
Lưu ý: Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì
nN2 sau phản ứng =nN2 sinh ra từ phản ứng cháy của amin + nN2 có sẵn trong không khí
mC = 12nCO2 ; mH=2nH2O ; mN= a-(mC+ mH)
2.Các ví dụ:
Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80
lít N2 (các thể tích đo đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :


A. C4H9N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

D. C3H9N.


Giải:
Cách 1 :
Theo giả thiết ta có :
nC= nCO2=

16,8
= 0, 75 mol
22, 4

nH= 2nH2O = 2.
nN= 2nN2= 2.

20, 25
= . 2,25 mol
18

2,8
= 0,25 mol
22, 4

nC : nH : nN = 0,75: 2,25 : 0,25 = 3:9
:1. CTPT của X là C3H9N.
Cách 2 :
Đối với các amin đơn chức thì phân tử có một nguyên tử N.
namin = n N= 2nN2 = 0,25 mol
nCO 2
=3
Số nguyên tử C trong amin là:
na min
Số nguyên tử H trong amin là :


2nH 2O
=9
na min

CTPT của X là C3H9N. Đáp án D.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được
17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chứa N 2 và O2
trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
C2H5NH2
B. C3H7NH2
C. CH3NH2
D. C4H9NH2
A.
Giải:
nC = nCO2= 0,4 mol; nH = 2nH2O = 1,4 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi suy ra :
2nCO 2 + nH 2O
= 0,75; nN2 (KK) = 0,75.4= 3 mol
2
69, 44
Do đó nN(hchc) = 2.( 22, 4 - 3) = 0,2 mol

nO2 =

nC : nH: nN = 0,4 : 0,14 : 0,2 = 2: 7:1
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2
Đáp án A.

Ví dụ 3: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6

gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là bao nhiêu?
GIải


Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n+3N.
Ta có : 2 CnH2n+3N + (6n+3)/2 O2 → 2nCO2 + (2n+3)H2O+ N2
Số mol CO2 =

28, 6
= 0, 65mol ,
44

số mol H2O =

18, 45
= 1, 025mol
18

2
3

Số mol amin = ( nH2O –n CO2) = 0,25 mol
Cách 1: mamin = mC + mH + mN = 0,65 x 12 + 1,025 x 2 + 0,25 x 14 = 13,35g
Cách 2:

nCO
0, 65
2n
2
=

=
→ n = 2,6
1, 025
2n + 3 nH O
2

→ mamin = namin .Mamin = 0,25 x (14x2,6+17) = 13,35 gam.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế
tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO 2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng
là 1: 2. Tìm CTPT 2 amin.
Giải
Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n+3N. Ta có :
2 CnH2n+3N +

(6n + 3)
O2 → 2nCO2 + (2n+3)H2O+ N2
2

nCO
1
2n
= n = → n = 1,5
2
2n + 3
H O
2

2

 công thức 2 amin là CH5N và C2H7N.

Ví dụ 5 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí.
Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24g kết tủa và có 41,664
lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là:
A. đimetylamin

B. metylamin

C. anilin

D. Etylamin.

GIải
Đặt công thức amin là CxHyN. Ta có :
CxHyN +

4x + y
O2 → x CO2 + y/2 H2O + ½ N2
4

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,24 mol 

0,24 mol

Gọi số mol nguyên tử hiđro và nitơ trong amin lần lượt là a và b mol
1

a

Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi : nO pu = nCO + nH O = 0,24 +

4
2
2 2 2
→ số mol N2 trong không khí bằng 4 nO pu = 0,96 + a
2

ma min = mC + mH + mN = 12.0,24 + a +14b = 5,4.(1)

Áp dụng: nN2 sau phản ứng =nN2 sinh ra từ phản ứng cháy của amin + nN2 có sẵn trong không khí


→ 0,96 + a + b/2 =

41, 664
= 1,86 (2)
22, 4

Từ (1) và (2) ta có: a = 0,84 mol, b = 0,12 mol
→ x : y :1 = 0,24 : 0,84 : 0,12 = 2 : 7 : 1.
→ công thức phân tử của amin là C2H7N.
Vì X tác dụng với HNO2 tạo khí N2 nên X là amin bậc 1: C2H5NH2 (etylamin)
D

Chọn

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ
thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ
gồm O2 và N2 , trong đó O2 chiếm 20% thể tích không khí. Tìm CTPT của X?
Giải
Đặt công thức amin là CxHyN. Ta có:

CxHyN

+

4x + y
O2 →x CO2 + y/2 H2O + ½ N2
4

nCO2 = 0,4 mol.

n H2O = 0,7 mol

nN2 = 3,1 mol

1
nO pu = nCO + nH O = 0,4 + 0,35 = 0,75 mol
2
2 2 2

→ nN2 kk = 4nO2 = 4.0,75 = 3 mol.
→ nN2(amin) = 3,1 -3 = 0,1 mol
→ x : y : z = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1
→ công thức phân tử của amin là C2nH7nNn . Ta có : 2.2n + 2 + n ≥ 7n  n = 1
Vậy X là : C2H7N.
Ví dụ 7: Amin X khi tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối dạng
CnHm(NH3Cl)2. Đốt cháy 0,1 mol X bằng một lượng oxi dư, rồi cho hỗn hợp sau phản
ứng (gồm CO2, H2O, N2 và O2 dư) lội chậm qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối
lượng dung dịch sau phản ứng giảm 7,8 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu và
thu được 30 gam kết tủa. Xác định các CT thỏa mãn của X.
Giải:

Theo bài X có dạng CnHm (NH2)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,3

0,3

(30 − 7,8 − 40.0,3)
Số mol H2O =
= 0,5 mol
18

n=

nCO 2
2nH 2O
= 3 ; m + 4=
= 10; → m =6
nX
nX

Vậy công thức phân tử X là C3H6(NH2)2
Ví dụ 8: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với Hiđro là 22. Hỗn hợp khí Y
gồm metylamin và etylamin có tỉ khối với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y


cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2, các chất khi đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tính tỉ lệ V1: V2?
Giải:
Đặt công thức chung của hai amin là CnH2n+3N (n là số nguyên tử C trung bình)
Theo bài hỗn hợp có tỉ khối với H2 là 17,833 →14n+ 17= 17,833.2 → n=

CnH2n+3N + (3n +

3
3
1
) O → n CO2 + (n + ) H2O + N2
2
2
2

1 mol

3
)
2

(3n +

Ta có mX = 16(3.

4
3

4
3
+ )= 88 →nX = 2 mol
3
2

→ V1 : V2 = 1 : 2.

Ví dụ 9: Hỗn hợp khí A chứa propan và 1 amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít
oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và
oxi dư. Dẫn hỗn hợp này qua H 2SO4 đặc thì thể tích còn lại là 21 lít. Sau đó qua dung
dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. XĐ CTPT của amin?
Giải:
Theo bài VCO2 = 21- 7 = 14 lít.
VH2O = 43- 21 = 22 lít
Bảo toàn nguyên tố với oxi: 30. 2 = 2VCO2 + V H2O + 2VO2 dư
VO2 dư= 5 lít. Suy ra VN2= 2 lít
VCxHyN = 4 lít , VC3H8 = 2 lít
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với
C: 2.3 + x. 4= 14 → x= 2
H : 4. y+ 8. 2 = 22.2 → y = 7
Vậy CTPT của amin là C2H7N
Ví dụ 10 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no,mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu
được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl
dư. Tính số mol HCl đã phản ứng.
Giải
Gọi CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2-x(NH2)x
CnH2n+2-x(NH2)x →n CO2 +

(2n + 2 + x)
2

H2 O +

x
N2
2



0,1

0,1n

Ta có: 0,1n + (

(2n + 2 + x)
2

(2 n + 2 + x)
2

.0,1

0,1

x
mol
2

x
2

.0,1 + 0,1 )= 0,5

→4n + x= 8. Cặp nghiệm phù hợp là n= 1 ; x=2
→ CTPT của amin CH2(NH2)2 →n CH2(NH2)2 =

4, 6

= 0,1 mol
46

Phản ứng với HCl : CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2
0,1

0,2

→n HCl = 0,2 mol
Dạng 2 : Bài toán về tính bazơ của amin
1. Phương pháp
Một số điều chú ý về tính bazơ của amin :
+ Các amin đều phản ứng được với các dung dịch axit như HCl, HNO3, H2SO4, CH3COOH,
CH2=CHCOOH…. Bản chất của phản ứng chính là phản ứng của amin với proton tạo
muối amoni.
–NH2 + H + → NH 3+

(Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2, 3)
+ Các amin no cũng phản ứng được với dung dịch muối của một số kim loại tạo hidroxit
không tan. 3-NH2 + Fe 3+ + 3H2O → 3-NH3+ + Fe(OH)3
(Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2, 3)
Phương pháp giải bài tập amin chủ yếu là dùng định luật bảo toàn khối lượng. Đối với các
amin chưa biết số nhóm chức thì số chức amin = số mol H+/ mol amin.
2. Các ví dụ :
Ví dụ 1 : X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X
tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là
A. CH3–C6H4–NH2. B. C6H5–NH2. C. C6H5–CH2–NH2. D. C2H5–C6H4–NH2
Giải:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl nên X có dạng RNH2. Trong X nitơ
chiếm 15,05% về khối lượng nên ta có :

14
. 100 = 15,05→R = 77; R là C 6 H 5 - .
R + 16
Công thức của X là C6H5–NH2.
Ví dụ 2: Cho 4,6 gam amin hai chức X phản ứng hết với dung dịch HCl, sinh ra 11,9 gam
muối.
a)Xác định công thức phân tử của X.


b)Cho 3,45 gam X phản ứng hết với HNO2, rồi cho toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Tính gía trị của m.

Giải
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mHCl+ mX = mmuối→ mHCl = mmuối - mX = 11,9- 4,6 = 7,3 gam
→ nHCl =
→MX =

7,3
1
= 0,2 mol → nX = nHCl = 0,1 mol.
36,5
2

4, 6
= 46 gam/mol → X là CH2(NH2)2
0,1

b) CH2(NH2)2+ 2 HNO2→ HCHO + 2 N2+3 H2O
0,05




0,05

HCHO + a [Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3+ 6 NH3 + 4 Ag ↓ + 2 H2O
0,05



0,2

→ m= 0,2 . 108= 21,6 gam
Ví dụ 3 : Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm Amin đơn chức X1, và Amin đơn chức X2 tác
dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 1M, sinh ra 23,425 gam muối. Xác định công
thức phân tử của X1 va X2
Giải
nHCl = 0,35.1= 0,35 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của X1 và X2, Ta có hệ:
x+y= 0,25

x=0,15

x+2y= 0,35

y=0,1

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mX + mHCl = mmuối



mX= mmuối - mHCl= 23,425- 36,5. 0,35=10,65 gam

Khối lượng phân tử trung bình của X là 10,65: 0,25 = 42,6
Suy ra có một amin là CH3NH2 (M= 31)
Khối lượng phân tử của amin còn lại là M2 = (10,65- 21. 0,5)/ 0,1= 60
Vậy X2 là C2H4 (NH2)2


Ví dụ 4: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp nhau tác dụng hết với dung
dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử của 2
amin là
A. C2H7N và C3H9N

B. CH5N và C2H7N

C. C3H9N và C4H11N

D. C3H7N và C4H9N
Giải:

Số mol amin = số mol HCl = (51,7 – 29,8) : 36,5 = 0,6 mol
Khối lượng phân tử trung bình của amin là 29,8 : 0,6 = 49,667 gam/mol
→ M1= 45 (C2H7N) < 49,667< M2 = 59 (C3H9N) → đáp án A.
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm C6H5OH, C6H5NH2. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với
500ml dung dịch NaOH 1M, rồi làm khô thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 14.


B. 28.

C. 18,7.

D. 65,6
Giải:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
0,2

0,2

0,2

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
0,2

0,2

0,2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
x

x

x

Chất rắn gồm NaCl, C6H5ONa, NaOH dư (nếu có)

→ 58,5 . 0,2 + 116x + 40 .(0,3- x) = 31,3 → x= 0,1 mol
→ m = 93. 0,2 + 94. 0,1 = 28 gam. Đáp án B.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6
gam là và tỉ lệ về số mol là 1: 2 :1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl
thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
Giải:
Gọi số mol của CH3NH2, C2H5NH2 và C3H7NH2 lần lượt là x, 2x, x mol.
Ta có:

31.x + 45.2x + 59.x = 21,6 → x = 0,12 mol


Vì X gồm các amin đơn chức nên nX = nHCl = 4x = 0,48 mol.
Áp dụng: mmuối = mamin + maxit
→ Khối lượng muối thu được là 21,6 + 0,48 . 36,5 = 39,12 gam.
Ví dụ 7: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã
dùng là bao nhiêu?
Giải
Pư: RN + HCl → RNHCl
maxit = mmuối – mamin = 31,68 – 20 = 11,68 gam → naxit = 0,32 mol
→ VHCl = 0,32 : 1 = 0,32 lít = 320 ml
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm ba amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau (được trộn
theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10: 5).
Cho 20 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch thu được sao
phản ứng thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tìm CTPT của ba amin trên
Giải:
maxit = mmuối – mamin = 31,68 – 20 = 11,68 gam → naxit = 0,32 mol
Vì các amin đơn chức nên namin = naxit = 0,32 mol.
Gọi công thức của các amin theo chiều tăng phân tử khối lần lượt là RN,

RCH2N, RC2H4N có số mol tương ứng là: x, 10x, 5x
→ 16x = 0,32 → x = 0,02 mol.
Ta có phương trình: (R+14).0,02 + (R +28).0,2 + (R + 42).0,1 = 20a
→ R = 31 (C2H7)
Vậy công thức của 3 amin là: C2H7N, C3H9N và C4H11N.
Ví dụ 9: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4%
cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:
A. C3H5N.

B. C2H7N

C. CH5N

D. C3H7N

Giải:
Gọi CTTQ của amin là RNH2
Ta có mRNH2 = 25. 12,4: 100= 3,1 gam
nHCl = 0,1.1= 0,1 mol
phương trình: RNH2 + HCl → RNH3Cl
0,1

0,1

MRNH2= 3,1: 0,1 = 31. →MR= 15 → R là CH3
CTPT của amin là CH3NH2 hay CH5N
Dạng 4: Bài tập về muối amoni
1. Phương pháp giải
Một số điều lưu ý trong phản ứng của muối amoni với dung dịch kiềm
+ Dấu hiệu xác định một chất là muối amoni là : Khi hợp chất đó



tác dụng với dung dịch kiềm sẽ giải phóng hợp chất làm xanh giấy quỳ.
+
Các loại muối amoni gồm :
Muối amoni của amin hoặcạnH3 với axit vô cơ như HCl,

-

HNO3, H2SO4, H2CO3….Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức
phân tử là CnH2n+4O3N2; muối amoni của amin no với H 2SO4 có hai
dạng : muối axit là CnH2n+5O4NS; muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S;
muối amoni của amin no với H 2CO3 có hai danjg : muối axit là
CnH2n+3O3N; muối trung hòa là CnH2n+6O3N2.
-

Muối amoni của amin hoặcạnH 3 với axit hữu cơ như

HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH…. Muối amoni của amin no với axit
no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N; Muối amoni của
amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C
có công thức phân tử là CnH2n+1O2N.
Để làm tốt bài tập dạng này thì điều quan trọng là cần phải xác định
được công thức của muối amoni. Sau đó viết phương trình phản ứng để
tính toán lượng chất mà đề bài yêu cầu. Nếu đề bài yêu cầu tính khối
lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch thì cần lưu ý thành phần của chất
trên là muối và có thể có kiềm dư. Nếu gặp bài tập hỗn hợp muối amoni
thì nên sử dụng phương pháp trung bình kết hợp với định luậtt bảo toàn
khối lượng để tính toán.


2. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử C 2H7O2N vừa tác dụng với dung dịch
NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl.
HD : Có 2 đồng phân là : HCOONH3CH3

và CH3COONH4

Ví dụ 2: A có CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với NaOH cho khí NH 3, A tác dụng với axit vô
cơ cho muối của amin bậc 1, Tìm CTCT của A và viết phản ứng của A với Ba(OH)2, H2SO4.
HD :
A + NaOH  NH3 nên A là muối amoni.
A + axit vô cơ  muối của amin bậc 1  A chứa nhóm –NH2 trong phân tử.
 CTCT A là : H2NCH2CH2COONH4 hoặc CH3CH(NH2)COONH4.
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol chất X:C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun
nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 15 gam.
D. 21,8 gam
Hướng dẫn
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X
là muối amoni. Căn c vào công thức củaX ta suy ra X là muối amoni củaamin no vớiaxit
nitric. Công thức của X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3.
Phương trình phản ứng :
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O (1)


mol:


0,1 →

0,1



0,1

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và NaNO 3 (0,1
mol). Khối lượng chất rắn là :
m = 0,1.40 + 0,1.85 = 12,5 gam. Đáp án B.
Ví dụ 4: Cho 0,1 mol chất X có công thức C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,2
mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,2 gam.
B. 26,4 gam.
C. 15 gam.
D. 20,2 gam.
Hướng dẫn
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X
là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit
sunfuric. Công thức củaX là (CH3NH3)2SO4.
Phương trình phản ứng :
(CH3NH3)2SO4 + 2NaOH → 2CH3NH2
+ Na2SO4 + 2H2O
(1)
0,1 →

mol:
0,2

0,1
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na 2SO4
(0,1 mol). Khối lượng chất rắn là :
m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam. Đáp án B.
Ví dụ 5: Cho 18,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn
với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 26,3.
Hướng dẫn
Căn cứ vào công thức phân tử của X là C 3H12O3N2 và X phản ứng được với NaOH nên X
là muối amoni. Công thức cấu tạo của X là (CH3NH3)2CO3.
Phương trình :
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
(1)
0,15 →

mol:
0,3
0,15
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na 2CO3
(0,15 mol). Khối lượng chất rắn là :
m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam. Đáp án A.
Ví dụ 6: Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn
toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,9.
B. 15,9.

C. 21,9.
D. 26,3.
Hướng dẫn
Căn cứ vào công thức phân tử của X là C 3H9O3N và X phản ứng được với NaOH nên X là
muối amoni. Công thức cấu tạo của X là C2H5NH3HCO3 hoặc (CH3)2NH2HCO3.
Phương trình :
mol:

C2H5NH3HCO3 + 2NaOH → C2H5NH2
0,15 →

0,3

+ Na2CO3 + 2H2O
0,15

(1)


Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na 2CO3
(0,15 mol). Khối lượng chất rắn là :
m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam. Đáp án A.
Ví dụ 7: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam.
B. 14,6 gam.
C. 18,45 gam.
D. 10,7 gam.
Hướng dẫn

Theo giả thiết suy ra A là muối amoni, khí Y là NH3 hoặc amin. Vì MY < 20 nên Y là
NH3. Từ đó suy ra X là CH3COONH4. Phương trình phản ứng :
CH3COONH4 + NaOH → NH3 + CH3COONa + H2O (1)
mol:
0,1 →
0,1

0,1
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và
CH3COONa (0,1 mol). Khối lượng chất rắn là :
m = 0,1.40 + 0,1.82 = 12,2 gam. Đáp án A.
Ví dụ 8: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C 3H9O2N tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu
được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là :
A. Etylamoni fomat.
B. Đimetylamoni fomat.
C. Amoni propionat.
D. Metylamoni axetat.
Hướng dẫn:
Theo giả thiết suy ra X là muối amoni, đặt công thức của X là RCOONH3R’.
Phương trình:
RCOONH3R’ + NaOH →
RCOONa + R’NH2 + H2O
(1)
→0,02

mol:
0,02
0,02
Theo (1) và giả thiết ta có : R + 67 = 82 ⇒ R = 15 (CH3–) ⇒ R’ = 15 (CH3–).

Công thức của X là CH3COONH3CH3, tên của X là metylamoni axetat. Đáp án D.

D. BẢNG MÔ TẢ 4 MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CÁC LOẠI CÂU HỎI/ BÀI TẬP
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
Loại câu

Nhận biết

hỏi/bài tập
Câu hỏi/ bài tập
định tính

-

Nêu

Thông hiểu

Vận dụng

được - Giải thích tính -

Vận

Vận dụng cao

dụng Tìm hiểu một số

khái niệm của tan trong nước và kiến thức đã amin
amin.

- Nêu được đặc

nhiệt độ sôi của học
amin.

điểm cấu tạo -

Giải

vào

trong

thực

các vật, động vật và sử

trường hợp giả dụng an toàn, hiệu
thích

định: ví dụ suy quả.


phân

tử

của nguyên nhân gây luận tính chất - So sánh tính bazơ

amin.

-

Nhận

ra tính bazơ của từ cấu tạo và của các amin và
diện

amin.

được một số −Minh họa/chứng
amin thông qua minh được tính
công thức hoặc chất hoá học của
tên gọi.

amin bằng các

-Nêu được tính
chất vật lí, hóa
học của amin.
−Nêu

được

phương

pháp

phương trình hóa
học.
- Gọi tên amin.


ngược lại, đề của

amin

với

xuất biện pháp amoniac.
xử lí các hiện
tượng, vấn đề
giả định, nhận
biết, tinh chế,

- So sánh nhiệt độ
sôi của amin với
các HCHC khác.

tách chất,
- Viết các đồng
phân amin.

điều chế anilin.

Câu hỏi/ bài tập
định lượng

-Xác
CTPT,

định - Các bài tập định

CTCT lượng

liên

quan

của amin dựa đến hỗn hợp amin.
vào phần trăm
khối lượng các
nguyên

tố,

phản ứng đốt
cháy…
- Bài tập định
lượng liên quan
đến tính bazơ
của amin.
- Bài tập định
lượng về anilin.

- Bài tập liên quan
đến muối của axit
hữu cơ và amin
RCOONH3R’


Câu hỏi/ bài tập Mô tả và nhận
gắn với thực


Giải thích được Giải thích được Phát hiện được một

biết được các các hiện tượng một

số

hiện số hiện tượng trong

hành thí

hiện tượng TN: thí

nghiệm: tượng liên quan thực tiễn và sử

nghiệm

anilin tác dụng anilin tác dụng đến thực tiễn: dụng kiến thức hóa
với dung dịch với dung dịch Br2 khử mùi tanh học để giải thích.
Br2 ,các amin ở ,các amin ở thể của



bằng

thể khí tác dụng khí tác dụng với giấm ăn; rửa
với dung dịch dung dịch HCl ống
HCl đặc.

đặc.


đựng

nghiệm
anilin

bằng dung dịch
axit...


E. TỰ LUYỆN
1. LÝ THUYẾT
* Mức độ nhận biết
Câu 1:Công thức tổng quát của amin no đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1N .
B. CnH2n+1NH2.
C. CnH2n+3N.

D. CxHyN.

Câu 2: Cho các chất có cấu tạo như sau: (1) CH3-CH2-NH2, (2) CH3-NH-CH3,
(3) CH3-CO- NH2, (4) NH2-CO-NH2, (5) NH2-CH2–COOH, (6) C6H5-NH2,
(7) C6H5NH3Cl, (8) C6H5-NH-CH3, (9)CH2=CH-NH2. Các chất thuộc loại amin là
A. (1); (2); (6); (7); (8).
B. (1); (3); (4); (5); (6); (9).
C. (3); (4); (5).
D. (1); (2); (6); (8); (9).
Câu 3:Chất nào dưới đây là amin bậc II?
A. H2NCH2NH2.
B. (CH3)2CHNH2. C. CH3NHCH3.

D. (CH3)3N.
Câu 4: Phenylamin là amin
A. bậc II.

B. bậc I.

C. bậc IV.

D. bậc III.

Câu 5:Trong các amin sau: (1) CH3CH(CH3)NH2; (2) H2NCH2CH2NH2; (3)
H3CH2CH2NHCH3. Amin bậc I là
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (2).
Câu 6: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl.
NaOH.

C. nước Br2.

D. dung dịch

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của amin
A. Công nghiệp nhuộm.
B. Công nghiệp dược.
C. Công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
D. Công nghiệp giấy.
* Mức độ thông hiểu

Câu 8: Phát biểu nào sau đây luôn đúng với amin
A.Khối lượng phân tử của amin đơn chức luôn là số lẻ.
B.Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C.Khi đốt cháy amin thu được nH2O > nCO2 thì amin đó là no, đơn chức, mạch hở.
D. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol amin thì thu được a/2 mol N2
Câu 9: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là
A. Do amin tan nhiều trong H2O.
B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của N và H bị hút về phía
N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 10:Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin
A.tác dụng với oxi không khí.
B.tác dụng với khí cacbonic.
C.tác dụng với oxi không khí và hơi nước.


D.tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A.Propan-2-amin (isopropyl amin) là một amin bậc hai.
B.Tên gọi thông dụng của benzen amin (phenyl amin) là anilin.
C.Có bốn đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N.
D.Dãy đồng đẳng amin no, đơn chức , mạch hở có công thức CnH2n+3N.
Câu 12: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
C. (CH3)3OH và (CH3)3CNH3.

D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B –


2011)
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Etylamin dễ tan trong H2O do có tạo liên kết H với nước
B. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do
có liên kết H giữa các phân tử ancol.
C. Ancol tan trong H2O vì có tạo liên kết H với nước.
D. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac.
Câu 14: Trong số các chất sau: C2H6; C2H5Cl; C2H5NH2; CH3COOC2H5;
CH3COOH; CH3CHO; CH3OCH3 những chất tạo được liên kết H liên phân tử là
A. C2H6.

B. CH3COOCH3.

C. CH3CHO; C2H5Cl.

D. CH3COOH; C2H5NH2.

Câu 15:Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây?
+

A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H của H2O.
B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Câu 16:Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử
khối thì
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần.
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần.
C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần.

D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần.
Câu 17: Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự
A. (1) < (2) < (3)
B. (1) < (3) < (2)
C. (2) < (3) < (1)
D. (2) < (1) < (3)
Câu 18: Cho các chất sau: ancol etylic (1), etylamin (2), metylamin (3), axit axetic (4).
Thứ tự tăng dần về nhiệt độ sôi là
A. (2) < (3) < (4) < (1)
B. (2) < (3) < (4) < (1)
C. (3) < (2) < (1) < (4)
D. (1) < (3) < (2) < (4)
Câu 19: Trong cá c chấ t C2H6, CH3NH2, CH3Cl và CH4, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là


A. C2H6

B. CH3NH2.

C. CH3Cl

D. CH4

Câu 20: Hãy chỉ ra câu không đúng trong các câu sau?
A. Tất cả các amin đều có khả năng nhận proton.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Công thức của amin no đơn chức, mạch hở là CnH2n + 3N.
D. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn ammoniac.
Câu 21: Lí do nào sau đâygiải thích tính bazơ của etylamin mạnh hơn amoniac?
A. Nguyên tử N còn đôi electron chưa tạo liên kết.

B. Ảnh hưởng đẩy electron của nhóm -C2H5..
C. Nguyên tử N có độ âm điện lớn.
D. Nguyên tử nitơ ở trạng thái lai hoá.
Câu 22: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A.
B.
C.

+

CH3NH2 + H2O → CH3NH3 + OH

-

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
3+

+

Fe + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3
D.CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O.

Câu 23:Chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh?
A. CH3NH2.
B. C6H5NH2, CH3NH2.
C. C6H5OH, CH3NH2 .

D. C6H5OH, CH3COOH.

Câu 24: Cho dung dịch của các chất: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung

dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 25: Nhúng quỳ tím vào dãy các dung dịch nào sau đây thì quỳ tím đều chuyển sang
màu xanh?
A. Phenol, anilin, natri axetat
B. Ancol etylic, anilin,natri axetat
C. Metylamin, natri phenolat, natri axetat D. Anilin, NH3, natri axetat
Câu 26: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metyl amin, amoniac .
B. amoni clorua, metyl amin, natri
hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit
D. metyl amin, amoniac, natri .axetat.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B –
2007)
Câu 27: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.

D. (CH3)2NH.

Câu 28: Dãy nào dưới đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần về tính bazơ?
A. C6H5NH2, (C6H5 )2NH, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH.


B. (CH3)2NH, C6H5NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH, (C6H5 )2NH.

C. (C6H5 )2NH, C6H5NH2, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH.
D. C2H5NH2, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH, (C2H5)2NH.
Câu 29: Cho các chất sau: etyl amin, đimetyl amin, anilin và amoniac. Thứ tự ứng với
tính bazơ tăng dần là
A. etyl amin < đimetyl amin < anilinB. amoniac C. anilin D. anilin Câu 30: Cho các dung dịch: (1) HCl,(2) H2SO4, (3) NaOH, (4) brom, (5) CH3CH2OH, (6)
CH3COOC2H5. Anilin tác dụng được với các dung dịch
A. (1), (2), (3).
B. (4), (5), (6).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 31: Cho các dung dịch: (1) HNO2, (2) FeCl2, (3) CH3COOH, (4) Br2. Các dung
dịch tác dụng được với anilin là
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (1), (3), (4).
D. Cả 4 chất.
Câu 32: Metyl amin (CH3NH2) có thể tác dụng được với các chất
A. HCl, NaOH, H2SO4.
B. HNO3, H3PO4, NaCl.
C. H2SO4, CuSO4, Na2CO3

D. HCl, HNO3, CuSO4.

Câu 33: Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
A. axit HCl.


B. dung dịch CuCl2. C. dung dịch HNO3. D. Cu(OH)2.

Câu 34: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số
chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A.3.
B. 2.
C.1.
D.4.
Câu 35: Phát biểu không đúng là
A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung
dịch HCl lại thu được phenol.
B. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng
với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác
dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được anilin.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu được muối điazoni.
B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ởnhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.


×