Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 25: Học thuyết Lamac và Đacuyn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.77 KB, 3 trang )

Môn sinh 12

BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ
HỌC THUYẾT ĐACUYN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Sau bài giảng học sinh nắm các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Lamac và của
Đacuyn.
- So sánh được CLTN và CLNT theo quan điểm của Đacuyn.
- Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.
- Nêu được những đóng góp và những tồn tại của Lamac và Đacuyn. Trình bày được
những khác biệt (tiến bộ) giữa học thuyết Đacuyn so với học thuyết Lamac.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. BÀI HỌC: Học thuyết của Đacuyn.
A. HỌC THUYẾT LAMAC
1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
- Nguyên nhân của sự tiến hóa là môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục.
- Cơ chế của sự tiến hóa là sinh vật chủ động thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan
để thích ứng. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì phát triển và ngược lại.
- Sự hình thành các đặc điểm thích nghi là do sự tương tác của sinh vật với môi trường
theo kiểu sử dụng hay không sử dụng các cơ quan, luôn di truyền cho thế hệ sau.
2. Hạn chế trong học thuyết Lamac
- La mac cho rằng thường biến có thể di truyền được.
- Trong qua strình tiến hóa sinh vật chủ động thích nghi với sự biến đổi môi trường.
- Trong quá trình tiến hóa không có lời nào bị duyệt vong và chỉ biến đổi từ loài này sang
loài khác.
B. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN.
1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
- Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm Biến dị cá thể: các cá thể của cùng một tổ
tiên mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn những cá thể không họ hàng nhưng chúng vẫn


khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.


Môn sinh 12

- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của CLTn thông qua đặc tính biến dị và di truyền
của sinh vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại
dưới tác động của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó khả năng sống sót của các cá thể trong quân
thể. Kết quả của quá trình CLTN tạo nên laòi sinh vật có khả năng thích nghi với môi
trường.
2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết Đacuyn.
* Ưu điểm:
- Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ tiên chung.
- Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh vật là do các loài đã tích lũy được các đặc
thích nghi với các môi trường khác nhau.
* Hạn chế:
- Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
- Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới.
3. Củng cố:
So sánh CLNT và CLTN

Vấn đề phân
Chọn lọc nhân tạo
biệt
Nguyên liệu của
Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
chọn lọc
Nội dung của Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ

các biến dị có lợi phù hợp với mục
chọn lọc
tiêu của con người.
Động lực của
Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con
chọn lọc
người.
Kết quả của
Vật nuôi, cây trồng phát triển theo
chọn lọc
hướng có lợi cho con người.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng
và tốc độ biến đổi của các giống vật
Vai trò của chọn nuôi, cây trồng.
lọc
- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi,
cây trồng đều thích nghi cao độ với
nhu cầu xác định của con người.

Chọn lọc tự nhiên
Tính biến dị và di truyền của
sinh vật.
Đào thải các biến dị bất lợi,
tích luỹ các biến dị có lợi cho
sinh vật.
Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
Sự tồn tại những cá thể thích
nghi với hoàn cảnh sống.
Nhân tố chính quy định chiều
hướng, tốc độ biến đổi của sinh

vật, trên quy mô rộng lớn và
lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li
tính trạng, dẫn tới hình thành
niều loài mới qua nhiều dạng
trung gian từ một loài ban đầu.


Môn sinh 12

So sánh 2 học thuyết tiến hóa của Lamac và Đacuyn?
Vấn đề phân
Thuyết Lamac
Thuyết Đacuyn
biệt
- Thay đổi của ngoại cảnh.
Biến dị, di truyền, CLTN.
Các nhân tố tiến
- Tập quán hoạt động (ở động
hóa
vật).
Hình thành đặc Các cá thể cùng loài phản ứng
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ
điểm thích nghi giống nhau trước sự thay đổi từ từ
các biến dị có lợi dưới tác dụng của
của ngoại cảnh, không có đào
CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu.
thải.
Dưới tác dụng của ngoại cảnh, Loài mới được hình thành dần dần
loài biến đổi từ từ, qua nhiều qua nhiều dạng trung gian dưới tác
Hình thành loài

dạng trung gian.
dụng của CLTN theo con đường phân
mới
ly tính trạng từ một nguồn gốc
chung.
Nâng cao trình độ tổ chức từ đơn - Ngày càng đa dạng.
Chiều hướng
giản đến phức tạp.
- Tổ chức ngày càng cao.
tiến hóa
- Thích nghi ngày càng hợp lý.
4. Dặn dò:
- Soạn bài mới chuẩn bị trước cho bài 26.



×