Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 25: Học thuyết Lamac và Đacuyn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.91 KB, 4 trang )

Giáo án điện tử môn sinh 12

Bài 25. Học thuyết Lamac và học
thuyết Đacuyn
Mục tiêu.
- Sau khi học xong bài này học sinh phải trình bày được nội dung chính và những
hạn chế của học thuyết Lamac. Nêu được những ưu nhược điểm của học thuyết.

Tiến trình tổ chức bài dạy
a. Ổn định lớớ́p: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
b. Kiểm tra bài cu
c. Bài mới
I. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỦA LAMAC (1744-1829):
- Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử .
- Dấu hiệu của tiến hóa: sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức
tạp.
1. Nguyên nhân tiến hoá
- Sự thay đổi chậm chạp và liên tục của môi trường sống hoặc thay đổi tập quán hoạt
động ở động vật.
2. Cơ chế
- Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường sống bằng cách
thay đổi tập quàn hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục
phát triển, cơ quan nào không hoạt động thì cơ quan đó dần tiêu biến.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi
Do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các
cơ quan” luôn được di truyền cho các thế hệ sau.


Giáo án điện tử môn sinh 12

4. Hình thành loài mới


- Loài mới được hình thành từ một loài tổ tiên ban đầu do môi trường thay đổi theo
những hướng khác nhau nên lâu ngày các sinh vật sẽ “tập luyện” để thích ứng với các
môi trường mới.
- Ví dụ: Sự hình thành loài hươu cao cổ từ loài hươu cổ ngắn: Dưới thấp không còn lá cây
(môi trường sống thay đổi) → Hươu phải chủ động vươn cổ lên cao để lấy lá trên cao
(thay đổi tập quán hoạt động của cổ) → Cổ dài dần do hoạt động nhiều và di truyền cho
đời sau → Thế hệ kế tiếp, lá cây dưới thấp ngày một khan hiếm nên hươu tiếp tục vươn
cổ cao hơn để lấy lá cây trên cao hơn. Cứ như vậy qua nhiều thế hệ, loài hươu cổ ngắn
dần dần thành loài hươu cổ dài.

5. Đánh giá học thuyết Lamac
* Thành công: – Lamac là người đầu tiên xây dựng hệ thống tiến hoá của sinh giới.
- Đã đề cập đến vai trò của ngoại cảnh và công nhận loài có biến đổi
- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóa trên cơ sở duy vật biện chứng.
- Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc giải thích nguồn gốc các loài.
* Tồn tại: Chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi
trên cơ thể sinh vật vì:
- Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.


Giáo án điện tử môn sinh 12

- Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
- Chưa hiểu được cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và của CLTN.
II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỦA ĐACUYN (1809-1882)
1. Biến dị và di truyền:
- Biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị) chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá
thể cùng loài trong quá trình sinh sản.
- Tính di truyền: là cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ thành biến đổi lớn.
2. Chọn lọc nhân tạo (CLNT)

- Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho con
người.
- Động lực: nhu cầu thị hiếu của con người.
- Kết quả: Tạo ra các giống vật nuôi hay cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu xác
định của người.
- Vai trò: Là nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật
nuôi, cây trồng.
3. Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
- Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh
vật.
- Động lực: đấu tranh sinh tồn.
- Kết quả: Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
- Vai trò: Là nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể
sinh vật.
- Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác
dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ 1 gốc chung.
4. Thành công và tồn tại.
- Thành công: Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ
một gốc chung


Giáo án điện tử môn sinh 12

- Tồn tại: Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Bảng so sánh học thuyết tiến hoá Lamac và học thuyết Đacuyn
Vấn đề
1. Nguyên nhân

-


2. Cơ sở di truyền

-

3. Thích nghi

-

4. Hình thành loài mới

-

5. Thành công

-

6. Tồn tại chung

+

+
Nội dung bài thuộc chương trình Sinh học THPT (Sinh học 12 ban cơ bản)
“Trích từ WWW.Sinhhoc101112.Come.VN”



×